Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

-         Phân biệt vật sống và vật không sống.

-         Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.

-         Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3. Thái độ

-         Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống

-         Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận

-         Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên:  Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)                          

   Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

Học Sinh: Xem trước bài 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

       Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?  

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

8 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 Phút

Hoạt Động 1:

GV: Quan sát xung trường học, ở nhà trả lời câu hỏi:

Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật, đồ vật mà em biết?

GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk?

HS: Thực hiện

Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:

Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật không sống?

Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?

Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ?

GV: Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật?

HS: Trả lời

GV: Nhấn mạnh vai trò của nhóm vật sống

gọi là sinh vật

Hoạt Động 2:

GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ

Chất cần thiết, chất thải là những chất ntn?

HS: Giải thích

GV: Liên hệ thực tế

Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?

HS: Thực hiện

1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ

Qua bảng trên em hãy cho biết vật sống có những đặc điểm gì?

HS: Trả lời

GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc điểm ntn?

GV: Ghi nhận ý kiến của HS.

Hoạt động 3:

HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập

GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

GV: Nhận xét, kết luận

Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng?

GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?

Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?

Đó là những nhóm nào ?

HS: Các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

Hoạt động 4:

GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

Nhiệm vụ sinh học là gì?

nhiệm vụ thực vật học là gì?

 

 

I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:

- Vật sống (động vật, thực vật): là những vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản

- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.  Đặc điểm cơ thể sống:

-         Trao đổi chất với môi trường

-         Lớn lên

-         Sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Sinh vật trong tự nhiên.

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:                      

- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

 

 

 

 

 

 

 

IV. Nhiệm vụ của Sinh học

Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người

Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu hình thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa đạng, vai trò của thực vật, từ đó ứng dụng trong thực tiễn đời sống.

Kết luận: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?

-         Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:

       Lớn lên

       Sinh sản

       Di chuyển

       Lấy các chất cần thiết

       Loại bỏ các chất thải

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Trả lời câu hỏi Sgk

-         Xem trước bài

 

 

 

Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-       Nêu được đặc điểm chung của thực vật.

-       Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.

-       Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật phát hiện ra kiến thức.

3.Thaùi ñoä:

Giaùo duïc loøng yeâu thieân nhieân, yeâu thöïc vaät.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…

Học Sinh:  Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong sách TNXH ở tiểu học.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)

-         Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.

-         Nhiệm vụ của thực vật học là gì?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Phút

Hoạt động 1:

GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ

GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận:

Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống?

Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …?

Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực vật?

Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn?

Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống trên cạn?

Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu?

Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực vật?

HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết hợp với mẩu vật mang đến lớp thảo luận nhóm thống nhất báo cáo.

GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày.

GV: Nhận xét và nêu câu hỏi.

Các cây sống ở dưới nước có đặc điểm gì khác cây sống ở trên cạn?

HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng hoặc dẹp dài nỗi lên mặt nước ...

GD ý thức bảo vệ thực vật:.

-         Thực vật nói chung và rừng nói riêng là nguồn cung cấp thức ăn, chỗ ở, cung cấp lương thực, thực phẩm… cho con người, làm giảm ô nhiễm môi trường.

-         Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng hiện nay độ đa dạng của loài đang bị suy giảm do nạn phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất phần rất lớn rừng trên trái đất.

Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển thực vật nói chung và rừng nói riêng bằng cách nào?

HS: Nêu những việc cụ thể mình có thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc cây xanh, bảo vệ cây xanh trong trường học.

GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc phần thông tin SGK.

Hoạt động 2:

GV: Cho HS thực hiện     ở trang 11

GV: Nhận xét bảng

HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội dung.

Con gà, con chó lấy roi đánh        thay

Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian, cây cong về chỗ súng.

HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật

GV: Chốt lại nội dung trên.

I. Sự đa dạng - phong phú của thực vật

- Thực vật rất đa dạng và phong phú được thể hiện:

       Môi trường sống đa dạng: (khí hậu khác nhau, địa hình khác nhau, môi trường sống khác nhau)

       Số lượng loài lớn.

       Số lượng cá thể trong loài nhiều.

       Đặc điểm cấu tạo khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đặc điểm chung của thực vật

-         Từ tổng hợp chất hữu cơ.

-         Phần lớn không di chuyển.

-         Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường ngoài.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?

-         Đặc điểm chung của thực vật là gì?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài.

-         Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?

-         Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

                CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan simh sản.

2. Kỹ năng:

-         Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

3.Thaùi ñoä:

-         Có ý thức bảo vệ thực vật

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)

Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?

Đặc điểm chung của thực vật là gì?

3. Nội dung bài mới:

 a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

Hoạt động 1:

GV: Cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu các cơ quan của cây cải

Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng từng loại cơ quan đó?

HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với bảng 1 HS trả lời câu hỏi kiến thức.

GV: Cho HS làm bài tập điền tiếp:

Rễ, thân, lá là………

Hoa, quả, hạt là………

+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….

+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...

HS: Hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH và TVKCH.

GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.

GV: Nhận xét sữa chữa.

Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.

GV: Cho HS thảo luận nhóm.

Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?

HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung

GV: Chốt lại nội dung trên

Hoạt động 2:

Cây một năm và cây lâu năm:

GV: Cho HS nêu một số cây và vòng đời kết thúc trong vòng một năm.

HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.

VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm

Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.

Kể tên một số cây sống lâu năm trong vòng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.

Tại sao ngươi ta nói như vậy?

GV: Cho HS thảo luận phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

HS: Thảo luận đến kết luận

GV: Nhận xét Cho một số ví dụ khác:

I: Tìm hiểu các cơ quan của thực vật

-    Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.

-    TVKCH cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.

   Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan

+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.

+ CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II: Cây lâu năm và cây một năm

Cây một năm là cây: có thời gian sinh trưởng và phát triển trong vòng một năm.

Cây lâu năm: là cây có thời gian sinh trưởng và phát triển trong vòng nhiều năm.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

-         Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài, xem trước bài 5.

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

Chương 1: TẾ BÀO THỰC VẬT

KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

   

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi

-         Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng thực hành

3. Thái độ:

-         Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi

-         Kính lúp cầm tay, kính hiển vi

Học Sinh: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.

                 Một số cây non, cây ra hoa, quả

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

1. Đặc điểm chung của TV?

2. Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

 Muốn hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi .

            Vậy sử dụng kính đó ntn? 

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1

GV: Yêu cầu hs quan sát các bộ phận của kính lúp kết hợp đọc nội dung mục 1 ở sgk và nêu câu hỏi:

Kính lúp có cấu tạo như thế nào?

Tấm kính lúp có chức năng gì?

HS: Giải thích

GV:  Giải thích cấu tạo kính lúp.

Thao tác mẫu cách sử dụng kính lúp, yêu cầu hs quan sát

HS: Theo dõi

GV: Sử dụng kính lúp ntn?

HS: Phát biểu

             Hoạt Động 2:

GV: Đặt kính hiển vi lên bàn để hs quan sát

Yêu cầu đọc thông tin sgk và cho biết  kính hiển vi gồm mấy phần?

HS: Quan sát

Trả lời + bổ sung

GV: Thân kính gồm phần nào?

HS phát biểu

GV: Chức năng của kính hiển vi là gì?

GV: Gọi học sinh lên bảng  nhìn vào tranh nêu chức năng từng bộ phận

HS thực hiện

GV: Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? vì sao?

HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính bằng cách gv thao tác

HS: Quan sát.

GV: Gọi hs lên sử dụng kính.

Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung

HS: Thực hiện

GV: Theo dõi + đánh giấu

I. Kính lúp và cách sử dụng:

- Cấu tạo:

+ Tay cầm, khung: bằng kim loại hoặc bằng nhựa

+ Tấm kính: trong, dày, hai mặt lồi.

 

 

-Sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến khi nhìn rõ vật.

 

II. Kính hiển vi và cách sử dụng:

Cấu tạo:

+ Chân kính

+ Thân kính: gồm

  • Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính
  • Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ

Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng vào vật mẫu

 

 

 

- Cách sử dụng:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính

+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.

+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-                Đọc ghi nhớ                     

-                Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Câu hỏi  ở SGK

-         Chuẩn bị vật mẫu  củ hành, quả cà chua

-         Xem trước quy trình thực hành

 

 

 

 

 

 

Tuần 3

Tiết 5                                                                                 Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

THỰC HÀNH:

                                      QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi

-         Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình

3. Thái độ:

-         Bảo vệ giữ gìn dụng cụ

-         Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Quan sát

-         Thực hành

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua

-         Kính hiển vi

-         Bản kính, lá kính

-         Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt

-         Giấy hút nước

-         Kim nhọn, kim mũi nhác

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

     Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế bào thực vật (Vảy hành, thịt quả cà chua chín )

2. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt Động 1

GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của các nhóm

   Phân chia dụng cụ cho các nhóm

GV: Treo qui trình các bước thực hành

Hướng dẫn từng bước + thao tác mẫu để hs quan sát, theo dõi  cách làm

HS: Theo dõi

GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành ít nhất một tiêu bản, chọn tế bào nhìn thấy rõ nhất ?

HS: Thực hiện làm tiêu bản

GV: Theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn

                     Hoạt Động 2

GV:  Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?

GV: Hướng dẫn cách vẽ hình

                      Hoạt Động 3

GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả của nhau dựa vào những tiêu chí sau:

+ Hoàn thành đúng thời gian

+ Thực hiện đúng tuần tự các bước

+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình quan sát

+ So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?

Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc bên ngoài, chứa các thành phần bên trong, có diệp lục màu xanh

Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa giác nhiều cạnh, cách sắp xếp theo chiều dọc, các TB xếp sát nhau, màu tím trắng; TB BB thịt quả cà chua chín: Hình trứng, hơi tròn, sếp theo chiều ngang và dọc đều nhau, màu vàng cam

HS: Nộp bài thu hoạch

GV: Nhận xét chung tiết thực hành (Sự cuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm)

GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất

I. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:

- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành

 

 

- Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín

 

 

 

 

 

II. Vẽ hình:

 

 

 

 

 

III. Tổng kết:

-         Nhận xét tiết thực hành:

       Ý thức các thành viên

       Kết quả

-         Cho diểm 2 nhóm tốt nhất

4. Củng cố: (4 Phút)

-         HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.

-         GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),

-         Yêu cầu HS lau kính,  thu rọn  đồ dùng thực hành xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà làm thu hoạch vào vở.

-         Bài mới: Tế bào gồm những bộ phận nào?

-         Chức năng từng bộ phận?

                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3

Tiết 6                                                                                 Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật

-         Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào

-         Nêu được khái niệm về mô

2.  Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức

3.  Thái độ:

-         Giáo dục lòng say mê môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

      Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?

b/ Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt Động 1

GV: Treo tranh sgk

Yêu cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu tạo nên rễ, thân, lá là gì?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?

HS: Phát biểu

GV: Yêu cầu hs quan sát bảng trang 21

Em có nhận xét gì về kích thước của các loại tế bào thực vật?

HS: nhận xét

GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về hình dạng và kích thước

Hoạt Động 2:

GV: Treo  tranh câm về cấu tạo tế bào thực vật. Yêu cầu  hs quan sát kết hợp đọc nội dung mục 2 để lên gắn các thành phần của tế bào vào các số cho phù hợp

HS: Thực hiện

nhận xét, bổ sung

GV:  Hoàn chỉnh bảng

Tế bào gồm những thành phần nào?

GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?

HS: Giải thích

GV: Kết luận

Yêu cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi rõ chú thích

Hoạt Động 3:

GV: Treo h7.5

Yêu cầu hs quan sát

Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô?

HS: Trả lời

GV: Giải thích, nhấn mạnh các tế bào này có cùng chức năng

Vậy, mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

I. Hình dạng, kích thước của tế bào:

-         Các cơ quan cuả cơ thể thực vật đều cấu tạo bằng tế bào

 

 

-         Các tế bào TV có hình dạng và kích thước khác nhau

 

 

II. Cấu tạo tế bào:

    Tế bào thực vật gồm các thành phần sau:

+ Vách tế bào

+ Màng sinh chất

+ Chất tế bào

+ Nhân

    Ngoài ra còn một số thành phần khác: Không bào, lục lạp..   

 

 

 

 

III.  :

Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng

    Ví dụ: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô sinh lóng..

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đọc ghi nhớ

-         TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?

-         Giải trò chơi ô chữ sgk         

5. Dặn dò: (1 Phút)  

-         Trả lời câu hỏi Sgk.

-         Đọc mục: Em có biết

-         Bài mới: Tế bào lớn lên ntn?

                               Nó phân chia qua các bước nào?

 

 

 

 

 

Tuần 4

Tiết 7                                                                                 Ngày soạn: 11/ 9/ 2016                                                                      

 

SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?

-         Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức

3. Thái độ:

-         Yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận

-         Vấn đáp tìm tòi

III/ CHUẨN BỊ:

-         GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK

-         HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần?

-       Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.? 

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

         Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.

Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1:

GV: Thực  vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.

  Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát + đọc nội dung chú thích và thảo luận nhóm trả lời lệnh sgk?

HS: Thảo luận

Báo cáo + bổ sung

GV: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng TĐC

Kết luận

Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở

Hoạt Động 2:

GV: Treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì chúng sẽ phân chia.

Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?

HS: Lên chỉ vào hình trình bày. Em khác nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận

Lưu ý trình tự các bước diễn ra của quá trình phân chia tế bào.

Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ?

HS: Trả lời

GV: Nhấn mạnh mô phân sinh

Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào?

HS: Phát biểu

GV: Giải thích cơ chế:

Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia -> tế bào non -> tế bào non lớn lên -> tế bào trưởng thành

GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là do hai quá trình phân chia TB và sự lớn lên của TB.

Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với TV?

HS: giải thích

GV: Kết luận

Nhấn mạnh mối quan hệ: Tế bào -> cơ quan -> cơ thể

Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở

  1. Sự lớn lên của tế bào:

TB non có kích thước bé, nhờ quá trình trao đổi chất, TB lớn dần lên thành TB trưởng thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Sự phân chia tế bào:

-         Tế bào phân chia thành hai tế bào con theo trình tự sau:

    + Từ một nhân hình thành hai nhân

    + Chất tế bào phân chia

    + Hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào mẹ thành hai tế bào con.

-         Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia

 

-         Tế bào phân chia và lớn lên giúp TV sinh trưởng và phát triển.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đọc ghi nhớ

-         Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?

-         Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?

5. Dặn dò: (1 Phút) 

-         Trả lời câu hỏi Sgk.  

-         Vẽ h8.1, 8.2 vào vở

-         Chuẩn bị  vật mẫu : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt, ổi, hành, ...

     Lưu ý: rửa sạchtrước khi mang đến lớp

 

 

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4

Tiết 8                                                                                 Ngày soạn: 11/ 9/ 2016                                                                      

 

Chương 2: RỄ

CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,

-         Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.

2. Kỹ năng:

-         Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh

-         Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

-         Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Một số rễ cây

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)     

-         Giải thích cơ chế phân chia của TB?

-         Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

    Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.  Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu tạo ra sao?

b/ Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1:

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

Nhận xét ý thức của lớp.

GV: Treo tranh h9.1A .

Yêu cầu hs thảo luận những cây mình  mang theo có tên gì và phân chia chúng thành hai nhóm  như h9.1A

HS: Thực hiện, HS khác trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận

Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các loại rễ cây vào 2 nhóm trên

Rễ cọc có đặc điểm gì?

HS: Phát biểu

Rễ chùm có đặc điểm gì? 

HS: Trả lời   

GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm bài tập trong sách giáo khoa tr.29 và tr.30?

HS: Thực hiện

Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận.

Yêu cầu học sinh kể tên những cây có rễ chùm và rễ cọc?

HS: Phát biểu

GV: nhận xét

Hoạt Động 2:

GV: Treo tranh hình 9.3.

Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu bảng bên đặc điểm các miền của rể và chức năng của các miền.

Rễ có mấy miền? Đó là những miền nào?

HS: Trả lời + lên chỉ tranh

GV: Chức năng của mỗi miền?

HS: Phát biểu

GV: Giải thích miền nào quan trọng nhất? Vì sao?

HS: Trả lời

GV:  kết luận

I. Các loại rễ:

-         Cây có hai loại rễ chính:

+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to, khỏe và các rễ con mọc xiên ra

Ví dụ:

+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân

Ví dụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các miền của rễ:

Rễ có bốn miền:

- Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.

- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.

- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.

- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

 

4. Củng cố: (4 Phút)    

-         Đọc ghi nhớ

-         Giới thiệu “ em có biết”

-         Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền ?

5. Dặn dò: (1 Phút)  

-         Trả lời câu hỏi Sgk.

-         Làm bài tập 1 trang 31

-         Bài mới:  Kẽ bảng trang 32

-         Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao?

 

 

Tuần 5

Tiết 9                                                                                 Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

 

CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .

-         Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của chúng.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng quan sát, phân tích

3. Thái độ:

-         Giáo dục ý thức bảo vệ cây

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2

Bảng phụ (chưa điền thông tin)

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu đặc điểm của từng loại rễ?

-         Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

    Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào?

 b/ Triển khai bài

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1:

GV: Yêu cầu hs nhắc lại các miền của rễ và chức năng của mỗi miền ?

HS: nhắc lại

GV: Treo hình 10.1 + giới thiệu cho hs quan sát 2 tranh vẽ

Yêu cầu hs đọc bảng ở SGK, so sánh với hình vẽ hiểu được cấu tạo và chức năng miền hút .

HS: Thực hiện

Hoạt  Động 2: 

GV: Yêu cầu hs thảo luận từng đôi:

Xác định 2 miền: vỏ và trụ giữa.

Vị trí, cấu tạo các bộ phận của vỏ, trụ giữa

HS: Đại diện nhóm trình bày, 1-2 hs khác nhận xét, bổ sung.

GV: Kết luận và nêu câu hỏi

Cấu tạo miền hút gồm mấy phần?

GV: Yêu cầu hs lên chỉ vào h10.1, nêu cấu tạo của miền hút?

HS: Lên bảng

GV: Hoàn thành bảng phụ phần cấu tạo

GV:  Yêu cầu hs đọc cột chức năng

Mỗi bộ phận thực hiện chức năng gì?

HS: Trả lời

GV: Hoàn chỉnh bảng phụ về chức năng

So sánh sự khác nhau  giữa tế bào lông hút và tế bào TV?

HS: Trả lời

GV: Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào, nó có tồn tại mãi không?

HS: Giải thích

GV: Lưu ý:

Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như: vách tế bào, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút chính là tế bào biểu bì kéo dài .

Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi.

GV: Phân biệt 2 loại mạch?

HS: Phát biểu

GV: Nhấn mạnh chiều dẫn truyền

I. Quan sát tranh:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ:

 

 

             ( Bảng phụ )

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đọc ghi nhớ

-         Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?

-         Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Trả lời câu hỏi Sgk.

-         Làm BT trang 33 (hướng dẫn)

-         Bài mới: tìm hiểu các thí nghiệm ở sgk?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 6

Tiết 11                                                                               Ngày soạn: 25/ 9/ 2016

 

SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-         Xác định và trình bày được con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan.

-         Giải thích vai trò của các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.

2. Kỹ năng:

-         Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng

3. Thái độ:

-         Có ý thức tham gia chăm sóc cây trồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ hình  11.2

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Cho ví dụ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

     Rễ cây có vai trò hút nước và muối khoáng. Vậy quá trình hút diễn ra ntn? Nó chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt  Động 1:

GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút nước, muối khoáng hoà tan từ đất. Muốn biết cây cần nước như thế nào ta hãy quan sát thí nghiệm ở sgk

HS:  Đọc thí nghiệm 1 trong SGK

GV:  Yêu cầu hs thảo luận  câu hỏi 

Bạn Minh làm thí nghiệm với mục đích gì?

Hãy dự đoán kết quả và giải thích?

HS: Thảo luận

Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ sung

GV: Nhận xét

HS: Quan sát hai chậu cây đậu để chứng minh cây cần nước như thế nào

HS: quan sát

GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm về lượng nước có trong cây, quả, hạt, củ...

HS: Báo cáo

GV: Qua thí nghiệm 1, 2 em có nhận xét gì nhu cầu về nước đối với cây?

HS: Trả lời

GV:  Kể tên cây cần nhiều nước?

Cây cần ít nước?

HS: Phát biểu

GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, năng suất cao?

HS: Giải thích

Hoạt Động 2:   

GV: Treo tranh 11.1, bảng số liệu SGK

HS:  Đọc thí nghiệm 3.

GV: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì?

HS: Trả lời

GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thiết kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối lân, muối kali đối với cây?

HS: Phát biểu

GV: Giới thiệu nhu cầu muối khoáng ở các loại cây trồng khác nhau

Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?

HS: Thảo luận

Báo cáo + bổ sung 

GV: Kết luận

Liên hệ thực tế sản xuất

 I. Cây cần nước và các loại muối khoáng:

1. Nhu cầu nước của cây:

 

 

- Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết.

 

- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nhu cầu muối khoáng của cây:

   - Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hoà tan trong nước.

    - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển

    - Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó chủ yếu là: Muối đạm, muối  lân, muối  Kali.

4. Củng cố: (4 Phút)  

-         Đọc ghi nhớ

-         Chỉ vào tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan.?

-         Vì sao rễ cây ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

5. Dặn dò: (1 Phút)   

-         Trả lời câu hỏi sgk.

-         Bài mới:   Kẽ bảng trang 40 vào vở

                        Chuẩn bị vật mẫu: Dầy trầu, tầm gửi, củ sắn..

 

                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 8

Tiết 16                                                                                Ngày soạn: 9/ 10/ 2016

 

THÂN TO RA DO ĐÂU?

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được thân cây gỗ to ra do đâu?

-         Tập xác định tuổi của cây dựa trên vòng gỗ hàng năm

-         Phân biệt được dác và ròng

2. Kỹ năng:

-         Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết

3. Thái độ:

-         Có ý thức tham gia bảo vệ cây .

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh H15.1, 16.1. Mẫu vật: lát cắt ngang của thân trưởng thành

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Nêu cấu tạo, chức năng của các bộ phận bên trong thân non?

-         So sánh cấu tạo thân non và miền hút của rễ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

   Cây trồng một thời gian sẽ thấy cây lớn lên. Sự lớn lên của cây không chỉ lớn lên về chiều cao (dài ra của thân) mà cây còn to ra.

    Vậy thân to ra nhờ vào bộ phận nào?

b/ Triển khai bài

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phút

Hoạt Động 1:  

GV: Treo h16.1

Nêu cấu tạo trong của thân cây trưởng thành?

HS: Phát biểu

GV: Treo h15. Yêu cầu hs quan sát, thảo luận thực hiện lệnh sgk?

HS: Thực hiện

GV: Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ gọi chung là Tầng phát sinh. Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ nằm ở vị trí nào? Có chức năng gì?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu 1-2 hs lên chỉ vào tranh vị trí, chức năng của tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ

HS: Chỉ tranh

GV: Yêu cầu hs nhắc lại thân cây gồm bộ phận nào?

HS: Nhắc lại

Vỏ to ra nhờ bộ phận nào?

Trụ giữa to ra nhờ đâu?

HS: Giải thích

GV: Cơ chế nào của tầng phát sinh giúp thân to ra?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

Hoạt Động 2: 

GV: Cho hs quan sát vật mẫu

Có nhận xét gì về đặc điểm bên trong của thân cây?

HS: Phát biểu

GV: Vì sao có vòng sáng, vòng tối?

HS: giải thích

GV: Chúng ta có đếm được số vòng gỗ không? Ý nghĩa của vòng gỗ?

GV:Hãy xác định tuổi của mẫu vật?

HS: Thực hiện

Hoạt Động 3: 

GV: Ngoài vòng gỗ,trên lát cắt ngang của thân cây trưởng thành còn có bộ phận nào?

HS: Trả lời

GV: Chỉ tranh và vật thật để phân biệt dác và ròng.

Yêu cấu cá nhân lập bảng so sánh giữa dác và ròng ở các đặc điểm:

-         Vị trí

-         Màu

-         Cấu tạo

-         Chức năng

HS: Thực hiện. Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luật

I. Tầng phát sinh:

- Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ. Hàng năm sinh ra phiá ngoài một lớp vỏ, phiá trong một lớp thịt vỏ.

 

- Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. Hàng năm sinh ra phiá ngoài một lớp mạch rây, phiá trong một lớp mạch gỗ.

 

 

- Thân cây to ra nhờ vào sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Vòng gỗ hàng năm:

-               Hàng năm cây sinh ra vòng gỗ (vòng sáng và vòng sẫm)

-               Đếm số vòng gỗ sáng hoặc sẩm để xác định tuổi của cây.

 

 

 

 

III. Dác và ròng:

- Dác: Màu sáng, phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng

 

- Ròng: Màu thẫm, phía trong, gồm những tế bào chết có chức năng nâng đỡ cây

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đọc ghi nhớ

-         Giải thích sự to ra của thân

-         Xác định tuổi cây bằng cách nào?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Trả lời câu hỏi sgk

-         Đọc “em có biết

-         Bài mới:  các nhóm làm thí nghiệm sgk/54

(hướng dẫn cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 10

Tiết 19                                                                             Ngày soạn: 23/10 / 2016

ÔN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

  1. Kiến thức:

-         Nhằm giúp hs củng cố hệ thống kiến thức đã học về tế bào thực vật, rễ, thân.

-           Biết được cấu tạo và chức năng của rễ, thân. Phân biệt được các loại  rễ, thân biến dạng.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng  vào đời sống

-         Rèn kỹ năng hệ thống kiến thức

3. Thái độ:

-         Biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc cây trồng.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận. Vấn đáp

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đặt câu hỏi ôn tập + đáp án, một số tranh ảnh .

Học Sinh: Ôn lại chương rễ, thân .

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Kể tên một số loại thân biến dạng? chức năng?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         Để làm tốt bài kiểm tra 1 tiết sắp tới, hôm nay chúng ta đi vào ôn tập nội dung kiến thức chương 1, 2, 3

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   20 Phút  

Hoạt Động 1:

GV: Treo tranh các miền của rễ

Rễ gồm những miền nào? Chức năng của mỗi miền?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét bổ sung .

GV: Miền hút của rễ gồm những thành phần nào? chức năng của chúng?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét .

Vì sao lông hút là 1 té bào?

HS: Trả lời

Trình bày vai trò nước, muối khoáng đối với cây trồng?

HS: Giải thích

Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, rễ con nhiều?

GV: Kết luận

Kể tên các loại rễ biến dạng? Chức năng của chúng?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa?

HS: Giải thích

Hoạt Động 2: 

GV: Treo tranh và đặt câu hỏi:

Thân cây gồm những bộ phận nào?

Có mấy loại thân?

Nêu đặc điểm và lấy ví dụ?
Có mấy loại thân biến dạng? Đặc điểm của từng loại và chức năng đối với cây? Lấy ví dụ ?

Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? Nêu cấu tạo trong thân non:

Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?

Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan nào?

HS: Trả lời

GV: Kết luận những nội dung trên

I: Chương rễ:

-   Các miền của rễ

-   Cấu tạo miền hút

-   Vai trò của nước và muối khoáng

-   Sự hút nước, muối khoáng của rễ

-   Các loại rễ biến dạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chương thân:

Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách (chồi hoa và chồi lá)

Thân có 3 loại:

-         Thân đứng:

-         Thân gỗ: Bưởi, ổi…

-         Thân cột: Dừa, cau…

-         Thân cỏ: đậu, rau cải…

-         Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc…

-         Thân bò: rau má..

 

4. Củng cố: (4 Phút)  

(Lồng vào bài)

5. Dặn dò: (1 Phút) 

-         Học các phần ôn tập.

-         Tiết sau kiểm tra 1 tiết

 

                

 

 

 

 

Tuần 10

Tiết 20                                                                            Ngày soạn: 23/10 / 2016

KIỂM TRA 1 TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Đánh giá được kết quả học tập của hs về kiến thức, kỹ năng vận dụng

-         Qua bài kiểm tra, hs và Gv rút ra được kinh nghiệm cải tiến  phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy

2. Kỹ năng:

-         Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học

-         Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế

3. Thái độ:

-         Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra - đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.  

Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.  

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:(4 Phút)(1 Phút)

-           Thống nhất về qui chế làm bài

3. Nội dung bài mới: (41 phút)

a/ Đặt vấn đề:

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở:  (1 Phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét  (1 Phút)

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

4. Dặn dò: (1 Phút) 

-         Ôn lại các nội dung đã học

-         Bài mới: Vật mẫu: Các loại lá nhiều dạng, một số cành dâm bụt, dừa cạn,  lá ổi, lá cam, lá cành cây bàng... (Theo sgk )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

     Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Chương II

Rễ

1 câu

3 điểm

Phân biệt rễ cọc và rễ chùm.

 

Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa?

 

2 điểm

Tỉ lệ: 30%

1.5 điểm = 50%

 

1.5 điểm = 50%

 

30%

Chương II

Thân

1 câu

3 điểm

 

Thân biến dạng có mấy loại?

Tại sao người ta cần thu hoạch khoai tây, su hào trước khi cây ra hoa?

 

3  điểm

Tỉ lệ: 30%

 

1.5 điểm = 50%

1.5 điểm = 50%

 

30%

Chương II

Thân

1 câu

4 điểm

 

 

Vì sao khi trồng cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành?

 

4 điểm

Tỉ lệ: 40%

 

 

4 điểm = 100%

 

40%

Tổng

1.5 điểm

1.5 điểm

7 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (3 điểm)

Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa?

Câu 2: (3 điểm)

 Thân biến dạng có mấy loại? Tại sao người ta cần thu hoạch khoai tây, su hào trước khi cây ra hoa?

Câu 3: (4 điểm)

 Vì sao khi trồng cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành?

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm

-     Rễ cọc có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa

-     Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc ra từ gốc thân thành một chùm.

Ví dụ:

 

0.75 điểm

 

0.75 điểm

 

1.5 điểm

Câu 2: 3 dạng thân:      

-         Giải thích:       

-         Khoai tây, su hào là các dạng rễ củ

-         Có chức năng dự trữ CDD cho cây khi ra hoa, kết quả

1.5 điểm

1.5 điểm

 

 

Câu 3: Cây lấy gỗ nên cần chiều cao

-         Cây cao nhờ mô phân sinh ngọn nên ngọn cần nhiều CDD

-         Tỉa cành để giảm hao phí CDD nuôi chúng

 

  2 điểm

  2 điểm

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

*  Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

 

 

Tuần 13

Tiết 25                                                                              Ngày soạn: 13/ 11/ 2016

 

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN

BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP.

Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp

-         Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt .

-         Tìm được VD thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp 

      2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng nghiên cứu thông tin

3. Thái độ:

-         Yêu thích môn học, bảo vệ cây trồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Sưu tầm tranh ảnh cây xanh cho thức ăn con người và động vật

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Tranh ảnh cây ưa sáng và ưa tối

-         Tranh về vai trò quang hợp đối với ĐS người và động vật

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút

-         Lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột, lấy từ đâu?

-         Viết sơ đồ tóm tắt sự quang hợp?

3. Bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

-         Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có nhiều điều kiện khác nhau.

-         Vậy những ĐK bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   20 Phút  

Hoạt động1:  

GV: Cây quang hợp cần điều kiện nào?

HS: Trả lời

GV: Treo tranh cây ưa sáng, ưa tối

Yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk để thảo luận thực hiện lệnh sgk?

HS: Thảo luận.  Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận.

Yêu cầu liên hệ thực tế và giải thích:

Vì sao ta phải dặm lúa?

Vì sao phải ủ rơm rạ cho một số cây khi mới gieo hạt?

HS: giải thích

GV: Lấy ví dụ cây ưa sáng, cây ưa bóng?

HS: Phát biểu.

GV: Cho hs quan sát tranh

Hoạt động 2:   

GV: Treo tranh vai trò quang hợp đối với đời sống con người.

HS: Xem tranh ảnh mà sưu tầm được.

GV: Yêu cầu cá nhân trả lời các câu hỏi:

Khí ôxy cần cho những sinh vật nào?

Mọi sinh vật hô hấp đều thải khí cacbonnic, vì sao tỷ lệ này không tăng?

Sinh vật nào sử dụng chất hữu cơ?.

HS: Thực hiện. Báo cáo + bổ sung

GV: Nhận xét chung. Liên hệ thực tế, giáo dục

I. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp:

- Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp là: Aùnh sáng, nước, khí cacbonnic, nhiệt độ.

 

- Các loài cây khác nhau đòi hỏi điều kiện không giống nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh:

 

-         Cung cấp ôxy cho sự sống của sinh vật.

-         Góp phần điều hòa khí hậu

-         Cung cấp nhiều sản phẩm cho con người

4. Củng cố: (4 Phút)  

-         Vì sao không nên trồng cây quá dày?

-         Vì sao nói: Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất?

5. Dặn dò: (1 Phút)     

-           Trả lời câu hỏi SGK, đọc phần “Em có biết

-           Bài mới:  nghiên cứu thí nghiệm sgk?  Cây có hô hấp không?

 

                 

 

 

 

 

 

Tuần 14

Tiết 28                                                                              Ngày soạn: 20/ 11/ 2016

 

Thực hành: QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận thức được đặc điểm hình thái phù hợp với chức năng của lá biến dạng qua quan sát vật mẫu, tranh ảnh.

-         Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.

3. Thái độ:

-         Có ý thức tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Mẫu vật: củ nghệ, gừng, dong ta, cành xương rồng. Kẻ bảng sgk

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Vì sao sự thoát hơi nước có ý nghĩa quan trọng đối với cây?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         GV: Chức năng của lá là gì?

-         HS: Trả lời

-         Ta hãy quan sát một số loại lá biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   15 Phút  

Hoạt Động 1:

GV: Kiểm tra vật mẫu của hs

Yêu cầu hs đặt lên bàn và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk?

HS: Thảo luận

Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận + giải thích chức năng của chúng

GV: Tổ chức trò chơi: điền bảng liệt kê

Treo bảng liệt kê, chọn 7 nhóm tham gia và bốc thăm tên mẫu vật cần điền

HS: Thực hiện

GV: Quy định nội quy chơi

HS: Tham gia chơi

GV: Tổng kết

Hoạt Động 2: 

GV: Nhận xét đặc điểm của lá biến dạng so với lá bình thường?

HS: Thực hiện

GV:  Ý nghĩa của lá biến dạng?

HS: Trả lời, nhận xét + bổ sung

GV:    hoàn chỉnh

I. Quan sát, ghi lại những thông tin về một số thân biến dạng:

 

 

- Lá biến thành gai

- Lá biến thành tua cuốn hoặc tay móc

- Lá vảy

- Lá dự trữ

- Lá bắt mồi

 

 

 

 

 

II. Đặc diểm, chức năng của một số thân biến dạng:

 

Một số lá biến dạng phù hợp với chức năng nhằm thích nghi với môi trường sống

4. Củng cố: (4 Phút)  

-           Đọc ghi nhớ

-           Kể tên một số loại thân biến dạng? chức năng?

5. Dặn dò: (1 Phút)   

-         Trả lời câu hỏi sgk. Làm bài tập. Đọc mục: Em có biết

-         Xem lại chương lá để chuẩn bị tiết bài tập

 

 

 

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 17

Tiết 34                                                                             Ngày soạn: 11 /12 / 2016

THỤ PHẤN (Tiết 1)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn

-         Phân biệt được hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn

-         Đặc điểm của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ

2. Kĩ năng:

-         Rèn kỹ năng so sánh - nhận biết

3. Thái độ:

-         Yêu các loài hoa

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Chuẩn bị hoa bí, bìm bìm, hoa bưởi, hoa cải.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn?

Vậy sự thụ phấn là gì? Có những hình thức thụ phấn nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt động I:   

GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk

Thụ phấn là hiện tượng ntn?

HS: Trả lời

GV:  Treo H30.1

Qua quan sát em thấy hiện tượng gì?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu thực hiện độc lập lệnh SGK?

HS: Thực hiện. Báo cáo + bổ sung

Hãy kể  một số ví dụ hoa tự thụ phấn?

HS:  Phát biểu

GV: Thế nào là giao phấn?

So sánh điểm khác nhau giữa giao phấn và tự thụ phấn?

HS: Giải thích

Muốn giao phấn phải nhờ yếu tố nào?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

Hoạt động II:   

GV: Kiểm tra mẫu vật của hs

HS: Trình bày mẫu vật

GV: Yêu cầu tiến hành thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk?

HS: Thực hiện, Báo cáo + bổ sung

GV: Những hoa này đặc điểm nào hấp dẫn để thu hút sâu bọ?

Gợi mở: Màu sắc, tràng, nhị, nhụy

HS: Trả lời

+ Màu sắc, mùi thơm có ý nghĩa gì?

HS: Phát biểu

+ Vì sao phải có đĩa mật ở đáy?

HS: giải thích

+ Vì sao hạt phấn phải dính?

HS:  Phát biểu

GV: Kết luận

I. Hoa tự thụ phấn, giao phấn:

1. Hoa tự thụ phấn: 

- Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.

- Đặc điểm:

     Hoa lưỡng tính

     Nhị và nhụy chín đồng thời.

 

2. Hoa giao phấn:

  - Giao phấn là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác.

 

- Đặc điểm:

    Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính

    Nhị và nhụy không chín đồng thời cùng một lúc

 

II. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:

-         Màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm

-         Tràng: Lớn, dạng ống, đáy có đĩa mật

-         Hạt phấn to, dính

-         Đầu nhụy có chất dính

4. Củng cố: (4 Phút)           

-         Thế nào là thụ phấn? Phân biệt tự thụ phấn và giao phấn?

-         Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?

5. Dặn dò: (1 Phút)       

-         Bài cũ + câu hỏi sgk

-         Bài mới: Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió?

                   Thụ phấn được vận dụng vào sản xuất ntn?

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 18

Tiết 36                                                                              Ngày soạn: 18/ 12/ 2016

KIỂM TRA HỌC KỲ I

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng làm bài, giải bài tập di truyền

3. Thái độ:

-         Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, độc lập suy nghĩ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

-         GV: Đề, đáp án, thang điểm

-         HS: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ::

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Để đánh giá lại quá trình học tập        Kiểm tra 1 tiết

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở: 

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét    

GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

          Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Cấu tạo trong của phiến lá

1 câu

2 điểm

Cấu tạo

Chức năng của mỗi bộ phận

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

1 điểm = 50%

1 điểm = 50%

 

 

20%

Quang hợp

1 câu

2 điểm

Khái niệm

Sơ đồ tóm tắt

Các yếu tố ảnh hưởng

 

2  điểm

Tỉ lệ: 20%

1 điểm = 50%

0.5 điểm = 25%

0.5 điểm = 25%

 

20%

Hô hấp

1 câu

3 điểm

 

Thiết kế thí nghiệm

Giải thích hiện tượng

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

2 điểm = 67%

1 điểm = 33%

 

30%

Sinh sản sinh dưỡng

1 câu

3 điểm

Khái niệm

ví dụ

Giải thích

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

1 điểm = 33%

1 điểm = 33%

1 điểm = 33%

 

30%

Tổng

3 điểm

4.5 điểm

2.5 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1. (2 điểm)

-         Em hãy trình bày cấu tạo trong của phiến lá? Chức năng của mỗi bộ phận cấu tạo là gì?

Câu 2. (2 điểm)

-         Em hãy nêu khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá tình quang hợp.

-         Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá  trình quang hợp?

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

*  Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

*  Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1: Phiến lá có cấu tạo gồm  biểu bì ở ngoài bao bọc phần thịt lá ở bên trong.

Cấu tạo biểu bì:

Chức năng của biểu bì:

Cấu tạo thịt lá:

Chức năng của thịt lá:

Cấu tạo gân lá:

Chức năng của gân lá:

 

 

2 điểm

Câu 2. Khái niệm quang hợp:

  Sơ đồ tóm tắt QH:

  Các yếu tố ảnh hưởng đến QH

1 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 3: a. Thiết kế thí nghiệm:

               Tiến hành:

               Kết quả:

               Kết luận:

b. Ban đêm không nên để nhiều cây và hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa vì:

-         Ban đêm cây thực hiện quá trình hô hấp chứ không thực hiện quang hợp nên cây sẽ nhả ra khí cacbonic gây đầu độc cho cơ thể.

-         Hơn nữa quá rình hô hấp sẽ lấy khí oxi nên làm giảm khi oxi trong không khí nên sẽ dẫn đến ngạt thở gây  nguy hiểm đến tính mạng.

1.5 điểm

 

 

 

 1.5 điểm

 

 

Câu 4: Khái niệm chiết cành

Ví dụ:

Vì các cây này lâu ra rễ.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

 

              

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỌC KÌ II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 20

Tiết 37                                                                              Ngày soạn: 08/ 01/ 2017  

 

THỤ PHẤN (Tiết 2)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Giải thích được đặc điểm của cây thụ phấn nhờ gió là thích nghi

-         Phân biệt đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và sâu bọ

-         Vận dụng vào thực tiễn sản xuất

2. Kĩ năng:

-         Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và liên hệ thực tế

3. Thái độ:

-         Vận dụng hiểu biết vào sản xuất ở địa phương

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh H 30.3 H 30.5

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?

-         Thụ phấn là gì? Phân biệt tự thụ phấn và giao phấn?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Để thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió hoa có đặc điểm gì? Con người giúp được gì cho cây thụ phấn?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt động I.

GV: Treo tranh H 30.3, H 30.4

Gợi ý cho học sinh quan sát

Có nhận xét gì về vị trí của hoa?

HS: Trả lời

GV: Vị trí như vậy có ý nghĩa gì trong hoạt động thụ phấn nhờ gió?

HS: Phát biểu

GV:Yêu cầu đọc thông tin để thảo luận thực hiện lệnh  ở SGK

HS: Thực hiện

        Báo cáo + bổ sung

GV: Chốt lại + kết luận

So sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

Hoạt động II:  

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK

Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?

(Gợi ý: số lượng hoa nhiều mà không có tác nhân thụ phấn khác )

HS: Trả lời

GV:  Cần làm gì tạo điều kiện cho cây thụ phấn?

HS: Phát biểu

GV: Liên hệ thực tế

Con người chủ động cho hoa thụ phấn nhằm mục đích gì?

HS: Độc lập trả lời

GV: Tại sao trong ruộng ngô trắng trồng cạnh ngô vàng lại có ngô vàng?

HS: Giải thích

GV: Kết luận

Mở rộng: giao phấn giữa các giống khác nhau để tạo ra giống mới có năng suất cao hơn

I. Đặc điểm của hoa thụ phấn

nhờ gió:

 

Đặc điểm

Tác dụng

- Hoa tập trung

ở ngọn

- Đầu nhụy dài, nhiều lông

- Chỉ nhị dài, bao  phấn treo lũng lẵng, hạt phấn   nhiều và nhẹ

- Bao hoa tiêu giảm 

- Gió chuyển hạt phấn đi.

- Dính  nhiều hạt phấn

- Dễ tung hạt phấn đi

 

 

- Hạt phấn dễ rơi vào

 

 

 

II. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn:

  - Con người chủ động giao phấn cho hoa

 

  - Tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn

4. Củng cố: (4 Phút)

-         So sánh hoa tự thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ?

-         Khi nào con người cần thụ phấn cho hoa?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài cũ + câu hỏi sgk

-         Bài tập / 102

-         Bài mới:  Quả được tạo thành nhờ đâu?

-         Sau khi thụ phấn sẽ xảy ra hiện tượng gì để tạo quả

 

 

 

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

*  Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

 

Tuần 23

Tiết 43                                                                             Ngày soạn: 29/ 01/ 2017

 

TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiết 1)

I . CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Hệ thống kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan cây có hoa

-         Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan thành một cơ thể toàn vẹn.

-         Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế.

2. Kỹ năng:

-         Phân tích tranh

3. Thái độ:

-         Ý thức bảo vệ thực vật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

H36.1

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Phân tích những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         Cây có nhiều cơ quan đảm nhận mổi chức năng riêng.

-         Vậy chúng hoạt động như thế nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt động I :   

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện lệnh

ở SGK.

HS: Hoàn thành theo nhóm. Báo cáo + bổ sung

GV: Nhận xét

Tổ chức chơi trò chơi về cây có hoa: Có 2 đôi chơi

GV: Cầm tờ bìa ghi tên cơ quan

Đội chơi chọn tấm bìa thích hợp ghi cấu tạo và chức năng

HS: Chơi trò chơi

GV: Lấy ví dụ chứng minh quan hệ giữu cấu tạo và chức năng?

HS: Thực hiện

GV: Kết luận

Hoạt động II :   

GV: Yêu cầu nghiên cứu ở mục 2 để trả lời các câu hỏi theo cá nhân?

HS:  Thực hiện. Báo cáo + bổ sung

GV: Lấy ví dụ minh họa?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

I. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng:

   Cây có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của nó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Sự thống nhất về chức năng giữa các  cơ quan ở cây xanh có hoa:

   Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan ở cây xanh có hoa.

 4. Củng cố: (4 Phút)

 

 

N

Ư

C

 

 

T

H

Â

N

 

M

C

H

R

Â

Y

 

 

Q

A

H

C

H

 

 

R

M

Ó

C

 

 

H

T

 

H

O

A

 

 

 

Q

U

A

N

G

H

P

5. Dặn dò: (1 Phút)

                       Bài cũ + câu hỏi sgk

                       Bài mới: cây sống ở môi trường nào? Lấy ví dụ?                                           

 

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 25

Tiết 47                                                                             Ngày soạn:12/ 02/ 2017

 

          QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Trình bày được cấu tạo cơ qaun sinh dưỡng và cơ quan sinh sản

-         Nhận dạng một cây thuộc dương xỉ ngoài thiên nhiên. Phân biệt nó với cây có hoa

-         Biết được nguồn gốc hình thành các mỏ than

2. Kỹ năng:

-         Nhận biết- so sánh

3. Thái độ:

-         Yêu thiên nhiên, cây cối

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

H 39.1,H 39.2, H 39.3

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Rêu được xếp vào nhóm thực vật nào? Vì sao?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật (Trong đó có cây dương xỉ)

sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt động 1.  

GV:  Tìm cây dương xỉ ở đâu? Đất ở đó như thế nào?

GV: Cho HS quan sát mẫu vật cây dương xỉ

Nêu các cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ?

HS: Trả lời

GV: Đặc điểm lá non, lá già?

GV:  Vị trí thân cây dương xỉ?

HS: giải thích

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

Rễ cây dương xỉ khác gì với rêu?

GV: Cho HS nghiên cứu thông tin

Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau:

Dương xỉ có đặc điểm nào tiến hoá hơn rêu?

GV: Cho HS nhìn tranh

Cho biết cơ quan sinh sản là gì? Mô tả?

GV: Trình bày chu trình phát triển của dương xỉ? So sánh với rêu?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

Hoạt động 2.  

GV: Treo H 39.3 A, B

Có thể nhận ra 1 loài thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá?

HS: Trả lời

GV: Dương xỉ thuộc nhóm thực vật nào? Vì sao?

HS: Trả lời

GV: Mở rộng: Cây làm thuốc Culi

Hoạt động 3

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

Trình bày sự hình thành than đá?

Ngày nay trung tâm khai thác than lớn

nhất ở đâu?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

I. Quan sát cây Dương xỉ:

1. Cơ quan sinh dưỡng:

-         Lá già có cuống dài, lá non cuộn lại

-         Thân ngầm hình trụ

-         Có rễ thật

-         Có mạch dẫn

 2. Túi bào tử và sự phát triển của Dương xỉ:

- Cơ quan sinh sản là túi bào tử

- Sinh sản bằng bào tử

 

- Sự phát triển:

Dương xỉ        Túi bào tử         Bảo tử

 

  Hợp tử                                         

  

          Tinh trùng    Túi tinh

                                             Nguyên tản

           Noãn cầu      Túi noãn

 

 

 

 

II. Một vài loại dương xỉ thường gặp:

-         Thuộc nhóm thực vật bậc cao

-         Lá có sự đa dạng về hình thái, lá non cuộn lại

 

 

 

 

 

III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá:

   Thời cổ đại, quyết là cây gỗ lớn. Do sự thay đổi của vỏ trái đất, quyết bị vùi sâu và tạo thành than đá

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Câu hỏi trắc nghiệm:

-         Dương xỉ là những cây đã có.......... Lá non có đặc điểm cuộn lại............ khác với rêu bên trong thân và lá có................ có chức năng vận chuyển dinh dưỡng.

-         Dương xỉ sinh sản bằng .............. như rêu, nhưng khác rêu ở chổ có........... do bào tử phát triển thành.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài cũ + câu hỏi sgk

-         Bài mới :  Ôn tập nội dung đã học  (hướng dẫn )

 

Tuần 26

Tiết 49                                                                               Ngày soạn:29/ 02/ 2017

 

             KIỂM TRA MỘT TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Đánh giá khả năng lĩnh hội của học sinh

-         Điều chỉnh khả năng tiếp nhận của HS bằng cách thay đổi phương pháp dạy cho phù hợp

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng làm bài độc lập

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Trắc nghiệm, tự luận

III/ CHUẨN BỊ:

-         GV: Đề, đáp án, thang điểm

-         HS: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

-         GV đọc đề bài 1 ln.

-         Phát đề, yêu cu HS làm bài.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1: Nhắc nhở: 

-         Giáo viên: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         Học Sinh: chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét    

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-       Ưu điểm:

-       Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

-         Bài mới: Cây thông có các cơ quan nào?

-         Vì sao gọi là hạt trần?

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

               Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Bài 33:Hạt và các bộ phận của hạt

1 câu

2 điểm

 

Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm,

Ví dụ

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

1 điểm = 50%

1 điểm = 50%

 

20%

Bài 34: Phát tán của quả và hạt

1 câu

2 điểm

Các cách phát tán của quả và hạt

 

Ví dụ

 

2  điểm

Tỉ lệ: 20%

1 điểm = 50%

 

1 điểm = 50%

 

20%

Bài 35: Những đk cần cho hạt nảy mầm

1 câu

3 điểm

 

Điều kiện bên trong và bên ngoài

Vận dụng

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

1.5 điểm = 67%

1.5 điểm = 33%

 

30%

Bài 39:Quyết-Cây dương xỉ

1 câu

3 điểm

 

Sinh dưỡng, sinh sản và sự phát triển, So sánh với rêu

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

3 điểm = 100%

 

 

30%

Tổng

1 điểm

5.5 điểm

3.5 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (2 điểm) Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm, mỗi loại lấy 2 ví dụ?

Câu 2: (2 điểm)

 Nêu các cách phát tán của quả và hạt?  mấy ví dụ cho mỗi cách phát tán?

Câu 3: (3 điểm)

 Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Những hiểu biết  về các điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?

Câu 4: (3 điểm)

 Nêu đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và sự phát triển của dương xỉ? So sánh  cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ với rêu?

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 28

Tiết 54                                                                             Ngày soạn:05/ 03/ 2017

 

      NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là két quả của quá trình chọn lọc từ cây dại

-         Phân biệt cây dại và cây trồng

-         Nêu được những biện pháp cải tạo cây trồng

2. Kĩ năng:

-         Rèn kỹ năng phân tích mẫu vật

3. Thái độ:

-         Thấy được khả năng to lớn của việc cải tạo giống, vận dụng vào việc sản xuất ở gia đình

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Hỏi đáp, trực quan, giảng giãi 

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Hoa hồng dại, rau dền dại. hoa hồng trồng...

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày các giai đoạn phát triển của giới thực vật?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây dại và cây trồng chúng khác nhau điểm nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt động 1

GV: Cây ntn được gọi là cây trồnh?

HS: Trả lời

GV: Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của nó? Cây được trồng với mục đích gì?

HS: Trả lời theo hiểu biết

GV: Yêu cầu cá nhân đọc thông tin và cho biết cây trồng có nguồn gốc từ đâu?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

Hoạt động 2:     

GV: Treo H 45.1 và yêu cầu thảo luận nhóm  hoàn thành phiomsau:

Bộ phận        Cải dại        Cải trồng

 

 

HS: Thảo luận nhóm. Báo cáo + bổ sung

GV: Cây dại và cây trồng khác nhau gì về kích thước, chất lượng ntn?

HS: Phát biểu

GV: Vì sao lại có sự khác nhau đó?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu so sánh tiếp rau dền, hoa hồng?

HS: Thực hiện. Trả lời + bổ sung

GV: Cây được trồng nhằm mục đích gì?

HS: Phát biểu

GV: Kết luận

Hoạt động 3:  

GV: Cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:

Có những biện pháp nào để cải tạo giống?

GV: Chốt lại. Lấy một số ví dụ về cây trồng nổi tiếng ngon, thơm ở địa phương?

HS: Phát biểu

GV: Liên hệ thực tế + giáo dục

I. Cây trồng bắt nguồn từ đâu:

Cây trồng bắt nguồn từ cây dại nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống con người

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cây trồng khác cây dại như thế nào?

Cây trồng khác cây dại ở bộ phận con người sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?

-         Chọn cây có đặc tính tốt

-         Lai giống - gây đột biến

-         Nhân giống

-         Chăm sóc tốt

4. Củng cố: (4 Phút)

-           Tại sao có cây trồng? Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Bài cũ + câu hỏi sgk

-           Đọc mục em có biết

-           Bài mới: thực vật có vai trò ntn trong việc điều hòa khí hậu?

 

 

 

Tuần 31

Tiết 59                                                                               Ngày soạn:26/ 03/ 2017

 

BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Phát biểu được tính đa dạng của TV là gì

-         Thế nào là TV quý hiếm? Kể tên?

-         Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi

2. Kĩ năng:

-       Rèn kỹ năng phân tích kiến thức 

3. Thái độ:

-       Ý thức bảo vệ sự đa dạng của HST

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

TV có vai trò gì đối với con người? Lấy ví dụ chứng minh?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Mổi loài TV đều có nét đặc trưng về cấu tạo, hình dạng, kích thước, nơi sống ...

Tập hợp các loài TV tạo nên sự đa dạng. Tính đa dạng suy giảm do tác động của con người. Vì thế cần phải bảo vệ?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt động 1:  

GV: Hãy kể một vài TV gắn liền với môi trường sống?

HS: Kể tên

GV: Vậy TV có số lượng loài như thế nào?

HS: Rút ra kết luận

GV: Vì sao gọi là đa dạng?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

Hoạt động 2:  

GV: Vì sao nói thực vật ở Việt Nam có tính đa dạng?

GV: tìm một số TV có f\giá trị kinh tế cao?

HS: kể tên

GV: Nguyên nhân dẫn đến suy giảm thực vật ở Việt Nam và hậu quả của nó?

HS: Phát biểu

GV: Thế nào là TV quý hiếm? Cho ví dụ?

HS: Trả lời

GV: Mở rộng một vài cây trắc, cây trầm hương

Giới thiệu thông tin ở mục em có biết

GV: Hậu quả của khai thác rừng bừa bãi?

HS: Phát biểu

Hoạt động 3

GV: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu thảo luận đề xuất biện pháp bảo vệ?

HS:  Thực hiện. Báo cáo + bổ sung

GV: Bản thân em làm được gì?

HS: Trả lời theo hiểu biết

GV: Kết luận + giáo dục

I.  Đa dạng TV là gì?

    Là sự phong phú về các loài, các cá

thể của loài và môi trường sống của

chúng.

 

 

 

 

II. Tình hình đa dạng của TV ở Việt Nam:

1. Việt Nam có tính đa dạng cao:

Số lượng loài nhiều trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao

 

2. Sự suy giảm:

-         Nguyên nhân: Khai thác bừa bãi,chiến tranh

-         Hậu quả: Giảm số lượng TV

       hu hẹp môi trường

       Tiêu diệt hết động vật

 

 

 

 

 

 

III. Các biện pháp:

-         Ngăn chặn phá rừng

-         Xây dựng vườn TV, khu bảo tồn

-         Cấm buôn bán xuất khẩu

-         Tuyên truyền GD cộng đồng

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đa dạng của thực vật là gì? Nhận xét tính đa dạng của TV Việt Nam?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Bài cũ + câu hỏi sgk

-         Bài mới:  Tìm hiểu lại TB thực vật?

-         Vi khuẩn có cấu tạo ntn?

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 32

Tiết 62                                                                             Ngày soạn: 03/ 04/ 2017

NẤM

I. NẤM MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nấm mốc trắng và nấm rơm.

2. Kỹ năng:

-         Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

-         Giáo dục cho hs biết  tầm quan trọng của nấm

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Chuẩn bị 1 số loài nấm

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Hình dạng, cấu tạo và dinh dưỡng của vi khuẩn?

-         Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

 Đồ đặc hay quần áo để lâu nơi thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do 1 số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm cũng gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục..

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt động 1:

GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung - mục I và quan sát hình 51.1 sgk cho biết:

Mốc trắng có hình dạng , màu sắc cấu tạo như thế nào.

Mốc trắng có hình thức dinh dưỡng như thế nào, sinh sản ra sao.

Ngoài mốc trắng ra còn có những loại nào.

Vai trò của chúng?

HS: Thực hiện. Trả lời, nhận xét, bổ sung

GV: Chốt lại kiến thức

Nhấn mạnh cách thức sinh sản của nấm mốc trắng

Liên hệ thực tiễn vai trò của nấm mốc trắng

                    Hoạt động  2:

GV: Cho hs quan sát nấm rơm

Hãy chi ra các phần của nấm rơm?

HS: Phát biểu

GV: Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào? Vị trí nó ở đâu?

HS: Trả lời

GV: Tế bào nấm rơm có cấu tạo ra sao?

HS:  Trả lời, nhận xét, bổ sung

GV: chốt lại kiến thức. Nấm rơm sinh sản ntn?

HS: Giải thích

GV: Kết luận

I. Mốc trắng.

a. Hình dạng và cấu tạo của mốc trắng.

Hình dạng: Dạng sợi

Màu sắc: Không màu

Cấu tạo: dạng sơi phân nhánh nhiều, bên trong có chất TB  và nhiều nhân (Không có vách ngăn giữa các TB).

Dinh dưỡng: Hoại sinh

Sinh sản: Bằng bàoc tử.

 

b. Một loài vài mốc khác.

        Mốc trắng, mốc xanh, mốc rượu…

 

 

 

II. Nấm rơm:

- Nấm rơm cấu tạo gồm 2 phần:

+ Cơ quan sinh dưỡng: Gồm sợi nấm và cuống nấm.

+ Cơ quan sinh sản: Gồm mũ nấm và các phiến mỏng. (Sợi nấm gồm nhiều TB phân biệt bằng vách ngăn, một TB có 2 nhân.)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nấm và vi khuẩn có điểm gì giống nhau

-         GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sau bài.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài

-         Đọc mục em có biết

-         Bài mới: nấm có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 34

Tiết 66                                                                              Ngày soạn:16/ 04/ 2017

    ÔN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

-         Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong học kỳ II. Đặc biệt chú ý đến đặc điểm của

-         các ngành thực vật chính

-         Giúp HS nắm chắc các kiến thức đã học

2. Kĩ năng

-         Rèn kỹ năng khái quát hoá tư duy

3. Thái độ

-         Ý thức học tập của HS

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:.

-         Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

GV:   Tranh quá trình thụ tinh

-         Tranh về cấu tạo các ngành thực vật

-         Sơ đồ phát triển của giới thực vật (hình 44.1)

-         Bảng phụ: Sơ đồ phân chia các ngành thực vật

HS: Ôn lại những kiến thức đã học

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu đặc điểm cấu tạo, vai trò của địa y?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

35 Phút

 

GV: Đặt câu hỏi- HS trả lời

Câu 1. Trình bày đđ cấu tạo của câu thông?

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2: Vì sao Tv hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín. Trong đó điểm nào là quan trọng nhất?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4: Phân biệt cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm nhờ dấu hiệu bên ngoài?

 

 

 

 

 

 

 

Câu 5: Thế nào là phân loại thực vật?

 

 

 

 

Câu 6: Trình bày các giai đoạn phát triển của giới TV?

 

 

 

 

Câu 7: Giới TV xuất hiện các dạng thể hiện ntn?

 

Câu 8: Những biện pháp bbảo vệ sự đa dạng TV?

 

 

 

 

 

 

 

Câu 9: Vi khuẩn phân bố ở đâu?

 

 

 

Câu 10: Virut có cấu tạo, kích thước, hình dạng, đời sống, vai trò ntn?

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 11: Tảo và nấm có gì giống và khác nhau?

 

 

 

 

 

Câu 12: Tại sao ở vùng bờ biển người ta thường trồng rừng ở phía ngoài đê?

 

 

Câu 13: Nguyên nhân nào làm cho sự đa dạng Tv ở VN bị giảm?

 

 

 

 

 

Câu 14: vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp?

 

 

 

 

 

 

 

Câu 15: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên?

 

 

 

 

Câu 16: Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Khắc phục ?

 

 

 

 

Câu 17: Như thế nào là VK hoại sinh, kí sinh?

 

 

 

 

Câu 18: Thế nào là địa y? kể các dạng địa y?

 

 

 

 

Câu 19: VK có hình dạng, kích thước và cấu tạo ntn?

 

 

 

 

 

 

 

Câu 20: TV có vai trò gì đối với đời sống con người?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 21: Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn?

 

Câu 1: Thân cành màu nâu xù xì (Cành có vết sẹo do khi lá rụng để lại).

Lá nhỏ hình kim mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành non rất ngắn.

Rễ to, khoẻ ăn sâu vào đất.

2. Hạt kín - Đặc điểm của Tv hạt  kín.

 

Câu 2: Vì:

  Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau, thích hợp với nhiều cách thụ phấn.

  Noãn được bảo vệ tốt hơn trong bầu nhuỵ.

  Noãn thụ tinh biến thành hạt, hạt được bảo vệ trong quả, quả có nhiều dạng thích nghi với cách phát tán. Các cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng giúp cây sinh trưởng tốt hơn

Câu 3:

Hạt trần

Hạt kín

- Không có hoa, cơ quan ss là nón.

- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

- Cơ quan s dưởng: Rễ, thân, lá ít đa dạng.

-  Ít tiến hoá.

- Có hoa, cơ quan ss là hoa, quả.

- Hạt nằm trong quả.

- Cơ quan sdưỡng: đa dạng hơn.

 

- Tiến hoá hơn.

Đặc điểm TV có hoa ở cây hạt kín là quan trọng nhất.

 

Câu 4:

  Lớp 1 lá mầm: phôi có 1 là mầm, rễ chùm, rễ cái không phát triển và sớm bị thay thế bởi các rễ bên, gân là hình cung hoặc song song, thân cỏ, cột.

  Lớp 2 là mầm: phôi có 2 lá mầm. Rễ cọc gồm 1 rễ cái lớn và nhiều rễ bên nhỏ, gân lá hình mạng, thân gỗ, cỏ.

Câu 5:

Là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng TV để phân chia chúng thành các bậc phân loại gl PLTV.

Câu 6

chia 3 giai đoạn chính.

Xuất hiện các TV ở nước.

Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện.

Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của TV hạt  kín. 

Câu 7

Giới TV xuất hiện từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 8

Tuyên truyền về vai trò của đa dạng TV.

Ngăn chặn  phá rừng.

Hạn chế sự khai thác quá mức cài loài TV quý. Cấm buôn bán những Tv quý hiếm.

  Xây dựng các khu bảo tồn sinh quyển.

Câu 9

Rộng rãi trong thiên nhiên: Trong đất, nước, kk. Và trong cơ thể sv.

Câu 10

+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có ctạo TB; chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.

+ Kích thước: rất nhỏ: 12-15 phần triệu milimet.

+ Đời sống: Kí sinh bắt buộc trên cơ thể sống khác.

+ Vai trò: Khi kí sinh virut gây bệnh cho vật chủ.

Câu 11

+ G: Cơ thể không có dạng thân, là, rễ, không có hoa quả, chưa có mạch dẫn.

+ K: Nấm không có diệp lục như tảo, nên dd bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh.

Câu 12

+ Chống gió bão.

+ Chống xói mòn, chống sự chôi rửa của đất.

Câu 13

Nguyên nhân:

+ Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi. Sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu cá nhân của con người.

Câu 14

+ CN: Nhiều VK được ứng dụng Sx vitamin, axit amin, làm sạch nước thải và môi trường.

+ NN: Một số VK sống cộng sinh với các rễ cây họ đậu tạo chất đạm bổ xung cho cây, VK còn làm tơi xốp đất đất, thoáng khí.

Câu 15

+ Địa y phân huỷ đá thành đất.

+ Làm thức ăn cho hươu ở Bắc cực. Là nguyên liệu chế biến nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc.

Câu 16

+ Nguyên nhân: do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng TĂ.

+ Ngăn không cho VK SS bằng cách giữ thức ăn trong môi trường lạnh, phơi khô, ướp muối.

Câu 17

VK Hs: là VK sống bằng chất hưu cơ có sẳn trong động, TV đang phân huỷ.

+ VK KS: là VK sống trên cơ thể sống khác.

Câu 18

+ Địa y là dạng SV đặc biệt gồm tảo và nấm sống cộng sinh với nhau.

+ Các dạng địa y: Hình vảy hoặc hình cành.

Câu 19

+ HD: hình cầu, que, xoắn, dấu phẩy…

+ KT: Có kích thước rất nhỏ, có nhiều dạng khác nhau.

+ CT: Có CT đơn giản gồm các sợi nấm nằm xen kẽ với các TB của tảo, chưa có nhân hoàn chỉnh.

Câu 20

+ Cung cấp khí oxi cho hô hấp.

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm…

+ Cung cấp gỗ làm nhà làm đồ dùng…

+ Cung cấp dược liệu làm thuốc chữa bệnh.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

+ Dùng làm cảnh tạo mỹ quan.

Câu 21

+ Không có chất diệp lục, nên không tự tạo chất hữu cơ để sống.

+ Nấm và VK đều hoại sinh và KS.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì II

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo nội dung câu hỏi ở cuối mỗi bài

-         Ôn lại tập lại những kiến thức đã học

Chuẩn bị tiết học: Kiểm tra học kỳ II

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 35

Tiết 68                                                                            Ngày soạn: 23/ 04/ 2017

 

THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.

-         Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.

-         Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

-         Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới thực vật, đặc biệt là thực vật có ích.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Dụng cụ đào đất.

-         Túi ni lông trắng.

-         Kẹp ép tiêu bản

-         Nhãn ghi tên cây.

-         Kẻ bảng.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn.

HS có thể tiến hành một trong 3 nội dung sau:

Quan sát biến dạng của rể, thân, lá.

Quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, TV với ĐV.

Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan.

Cách thực hiện:

a. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật.

Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây.

Quan sát hiện tượng cây bóp cổ.

Quan sát thực vật ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.

Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ.

Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.

b. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan.

Nhận xét loài thực vật nào nhiều, loài thực vật nào ít.

Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác

Số lượng cây trồng so với cây dại.

c. Thu thập mẫu vật.

Lấy mẫu vật cho vào túi nilong.

Gồm các bộ phận:

+  Hoa hoặc quả.

+ Cành nhỏ đối với cây, các cây đối với cây nhỏ.

+  Dán nhãn, ghi tên cây.

Nhận dạng các loài thực vật, xếp chúng vào các nhóm.

Xác định tên cây quen thuộc.

Vị trí phân loại:

Lớp đối với thực vật hạt kín.                                                          Ngành: rêu, dương xỉ, hạt trần.

HS: Ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.

II. Quan sát nội dung tự chọn.

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan.

 

 

 

 

c. Thu thập mẫu vật.

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.

-         Ghi chép chọn mẫu vật

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         ­­­­Giờ sau tiếp tục tham quan

-         Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.

 

Tuần 36

Tiết 70                                                                             Ngày soạn: 30/ 04/ 2017

 

KIỂM TRA HỌC KỲ II

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 

  1. Kiến thức:

-         Cng c li ni dung các đặc đim, cu to, li sng các đại din ca các ngành đã hc.

2. K năng:

-         Có kĩ năng làm bài kim tra.

3.Thái độ :

-         Có thái độ nghiêm túc trong thi c.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

-         GV: Đề, đáp án, thang điểm

-         HS: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

-         Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

-         GV đọc đề bài 1 ln.

-         Phát đề, yêu cu HS làm bài.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở: 

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét    

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

I5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

            Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Bài 33:Hạt và các bộ phận của hạt

1 câu

2 điểm

 

Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm,

Vận dung trong sản suất

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

1 điểm = 50%

1 điểm = 50%

 

20%

Bài 43: Lớp hai lá mầm lớp một lá mầm

1 câu

3 điểm

 

 

Kể được 5 cây thuộc lớp Hai lá mầm, 5 cây thuộc lớp Một lá mầm

 

3  điểm

Tỉ lệ: 30%

 

 

2 điểm = 100%

 

30%

Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật mầm

1 câu

3 điểm

Nêu được những ngành thực vật đã học? đặc điểm chính mỗi ngành đó

 

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

3 điểm = 100%

 

 

 

30%

Bài 46:Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

1 câu

3 điểm

 

Giải thích được Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người

Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta thường bỏ thêm rong, rêu vào hồ nuôi

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

1.5 điểm = 50%

1.5 điểm = 50%

 

30%

Tổng

3 điểm

2.5 điểm

4.5 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (2 điểm)

 Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ?

Câu 2: (3 điểm)

 Thực vật được phân chia thành những ngành nào? Nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó?

 

Maihoa131@gmail.com

 

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

 

Maihoa131@gmail.com

 

 

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

*  Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

(Chương trình Giáo Dc THCS)

 

-                    Giáo án THCS và những SKKN mới nhất được s tham gia biên son bi gần 20 giáo viên b môn nhóm trưởng, tổ trưởng các bộ môn, khi lớp có nhiu năm kinh nghim trong ging dy.

Nhm h tr giáo viên không có thi gian son giáo án, Chúng tôi xin gii thiu giao án THSC son sn và những SKKN đã đạt được kết quả cao trong những năm qua.

-                    Giáo án chúng tôi đã tích hp tt c các phương pháp ging dy mi nhm h tr giáo viên trong quá trình ging dy, đặc bit đối vi giáo viên mi ra trường chưa có kinh nghim.

-                    Giáo án được cp nht mi lúc để đáp ng được nhu cu ca giáo viên

(Giáo án có nhiu mu mi, giáo viên liên h Maihoa131@gmail.com để được chi tiết) Áp dng t ngày 29 - 6 -2015

-                    Giáo án THSC son đầy đủ theo chương trình  ging dy, nêu chưa phù hp vi chương trình ging dy ca địa phương thì cũng d dàng chnh sa vì bài dy đúng chương trình ca tng bài SGK

Mi chi tiết xin liên hmaihoa131@gmail.com

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 

nguon VI OLET