Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

             THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ

 

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức yêu thích bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

  Động vật sống ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta. Vậy, thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể

GV: Yêu cầu HS: Quan sát H1.1,        H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:

Sự đa dạng và phong phú  về loài được thể hiện như thế nào?

Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ?

I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể

   - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng?

HS: Quan sát H1.1, H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm  sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung.

GV: Thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

               Hoạt động 2:

 Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống

GV: Yêu cầu HS: Quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên

HS: Quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận:

Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?

Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?

Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?

HS: Quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đa dạng về môi trường sống

- Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?

-         Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Soạn bài mới

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

                           PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

                                 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

 

I/ MỤC TIÊU:  Sau bài học này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         HS: nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

-         Nêu được đặcđiểm chung của động vật.

-         HS: nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức yêu thích bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ bảng 1 và 2 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?

-         Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

-         Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

Hoạt động 1:

 Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật

GV: Yêu cầu HS: Quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “So sánh động vật và thực vật”

I. Phân biệt động vật với thực vật

-         Giống nhau:

+       Đều được cấu tạo từ tế bào

+      Lớn lên, sinh sản 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

5 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

5 Phút

HS: Quan sát H2.1, thảo luận nhóm  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ  sung.

GV: Nêu câu hỏi:

Động vật giống thực vật ở điểm nào?

Động vật khác thực vật ở điểm nào?

HS: Dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

Hoạt động 2:

 Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật

GV: Yêu cầu HS: hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật

HS: Hoàn thành bài tập  sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

Hoạt động 3:

 Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật

GV: Giảng giải:

Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2

Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản

Hoạt động 4:

 Tìm hiểu vai trò của động vật

GV: Yêu cầu HS: hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:

Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?

HS: Hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung

-         Khác nhau:

+       Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan

+       Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô

 

 

 

II. Đặc điểm chung của động vật

-         Có khả năng di chuyển

-         Có hệ thần kinh và giác quan

-         Chủ yếu sống dị dưỡng

 

 

 

III. Sơ lược phân chia giới động vật

- Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống

+ ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp

+ ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú 

IV. Vai trò của động vật

- Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí

- Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nêu các đặc điểm chung của động vật?

-         Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết

-         Soạn bài mới

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

THỰC HÀNH

                     QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         HS: thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.

-         Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.

-         Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-       Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. 

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu các đặc điểm chung của động vật?

-         Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo đơn giản, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh. Vậy nó có cấu tạo như thế nào? Bài mới

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày

GV: Hướng dẫn cho HS: Quan sát và thực hành các thao tác:

I. Quan sát trùng giày

a. Hình dạng

-         Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm

Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi

Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh

Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày

HS: Làm theo nhóm đã phân công

GV: Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm

GV: Yêu cầu HS: Lấy mẫu khác để quan sát

GV: Cho HS: làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2:

Tìm hiểu về trùng roi

GV: Yêu cầu HS: Quan sát H3.2, H3.3 để nhận biết trùng roi

HS: Quan sát H3.2, H3.3

GV: Yêu cầu HS: Lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày

HS: Lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi

GV: Nêu câu hỏi:

Trùng roi có hình dạng như thế nào?

Cấu tạo của trùng roi?

HS: Thảo luận dựa trên thông tin và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Yêu cầu HS: làm bài tập mục

sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

b. Di chuyển

-         Di chuyển nhờ lông bơi

-         Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay

c. Cấu tạo

-         Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ

-         Miệng

-         Hầu

-         Không bào thiêu hóa

-         Lỗ thoát

-         Không bào co bóp

 

 

II. Quan sát trùng roi

a. Hình dạng

-         Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn

b. Cấu tạo

-         Cơ thể đơn bào

-         Có roi

-         Có điểm mắt màu đỏ

-         Có các hạt diệp lục

c. Di chuyển

-         Nhờ roi

-         Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Yêu cầu HS: vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Soạn bài mới

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

                                          TRÙNG ROI

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.

-         Thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Yêu thích bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ phiếu học tập vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?

-         Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

Chúng ta đã được quan sát mọt số động vật nguyên sinh ở bài trước. Hôm nay, ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn một số đại diện. Đầu tiên là trùng roi.

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu về trùng roi  xanh

VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:

I. Trùng roi xanh

1. Cấu tạo và di chuyển

a. Cấu tạo

-         Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào?

Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh?

HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK và thảo luận:

Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?

HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:

Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?

Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?

HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

VĐ 4:  Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK và làm bài tập mục, thảo luận:

Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào?

HS: Đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

-         Có roi

-         Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ

b. Di chuyển

-         Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nước giúp cơ thể di chuyển  vừ a tiến vừa xoay

 

 

 

2. Dinh dưỡng

- Tự dưỡng và dị dưỡng

- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào

- Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu

 

 

 

3. Sinh sản

- Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc

- Các bước:

+       Nhân phân chia

+       Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi

+       Cơ thể phân đôi theo chiều dọc

 

 

 

4. Tính hướng sáng

      - Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận biết ánh sáng và roi để di chuyển

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      


 

 

 

 

20 Phút

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

Hoạt động 2:

Tìm hiểu tập đoàn trùng roi

GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

GV: Giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới

GV: Nêu câu hỏi:

Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung

 

 

 

 

II. Tập đoàn trùng roi

-         Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng

-         Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?

-         Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Soạn bài mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1  

                                                                                                                                                                                                                      

nguon VI OLET