Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

BÀI MỞ ĐẦU

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

-         Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

-         Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Mô hình cấu tạo cơ thể người.

-         Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

         Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh

Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

Hoạt Động 1

Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên

GV: Yêu cầu HS:

Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7?

I. Vị trí của con người trong tự nhiên

- Loài người thuộc lớp thú

- Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?

HS kể tên các ngành động vật đã học

GV: Yêu cầu HS  đọc  mục ■ và thảo luận các câu hỏi:

Vì sao loài người thuộc lớp thú?

Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật?

HS: Thảo luận nhóm trả lời:

Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú  (HS tự lấy VD)

GV: Cho  HS làm bài tập mục và yêu cầu HS trình bày

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt Động 2

Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh

GV: Nêu câu hỏi:

Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì

HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời:

Nhiệm vụ của bộ môn

Biện pháp bảo vệ cơ thể

trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD

GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội (những môn KH khác)

Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học

Hoạt Động 3

Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn

GV: Nêu câu hỏi:

Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn

HS: Đọc thông tin, thảo luận

GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể

- Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể

- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa…

 

 

 

 

 

III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh

- Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật.

- Bằng thí nghiệm

- Vận dụng kiến thức giải thích thực tế, cú biện phỏp vệ sinh, rốn luyện cơ thể.

4. Củng cố: (4 Phút)

Trang 1                                 

 


-         Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?

-         Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo câu hỏi SGK.

-         Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.

-         Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

 

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.

-         Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

-         Có ý thc giữ gìn v sinh cơ th.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ bảng 2 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật  thuộc lớp thú?

-         Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú

Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học .

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

Hoạt Động 1

Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người

I. Cấu tạo

1. Các phần cơ

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể

GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục :

Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?

Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?

HS trả lời

GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình:

Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú, chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật

Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi

Hoạt Động 2

Tìm hiểu các hệ cơ quan

GV: Hệ cơ quan là gì

HS: Đọc mục ■ trả lời

GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.

HS: Thảo luận  hoàn thành bảng trong vở BT

GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền

HS: Lên điền bảng -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV NX chốt lại Đá đúng

- Da bao bọc toàn bộ cơ thể

- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân

- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các hệ cơ quan

- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết  - Sinh sản -  Nội tiết - Vận động - Thần Kinh

- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận động

Cơ và xương

Vận động và di chuyển

Trang 1                                 

 


Tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa

Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể

Tuần hoàn

Timvà hệ mạch

Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi

Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường

Bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái

Lọc máu tạo nước tiểu

Thần kinh

Não, tủy, dây TK, hạch TK

Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan

 

 

 

 

Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào?

HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các  hệ cơ quan?

-         Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?

-         Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể

-         Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và làm BT

-         Ôn lại cấu tạo TBTV

   

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

TẾ BÀO

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.

-         Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.

-         Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ bảng 3.1 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-            Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các  hệ cơ quan?

-            Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt Động 1

Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào

GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK/13 cho biết:

TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào?

HS: nêu được

TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi...

I. Cấu tạo tế bào

- Tế bào gồm ba phần:

+ Màng sinh chất

+ TB chất (Chất nguyên sinh): gồm các bào quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung thể.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

Kích thước: lớn, nhỏ,...

GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau

GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận:

Trình bày cấu tạo của tế bào?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs

GV: Nhận xét chốt kiến thức

Hoạt Động 2

Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào

GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi:

Màng sinh chất có vai trò gì?

Lưới nội chất có vai trò gì?

Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu?

Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?

Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?

Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào?

(GV gợi ý:

Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB

Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB)

HS: Dựa vào bảng và trả lời

GV: Chốt kiến thức

Hoạt Động 3

Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Nhân: NSTvà nhân con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

- Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống

- Nhân: điều khiển mội hoạt động sống của tế bào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Thành phần hóa học của tế bào

- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ

+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 Phút

Cho biết thành phần hóa học của tế bào?

Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?

Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng?

HS:  Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs

Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên

Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB

GV: Chốt kiến thức cho HS

Hoạt Động 4

Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào

GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận:

Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?

Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?

Cơ thể lớn lên do đâu?

Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào?

HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Chốt kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Hoạt động sống của tế bào

- Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng

4. Củng cố: (4 Phút)

-            GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13

-            Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-            Học bài

-            Đọc mục: Em có biết

-            Ôn tập phần mô TV

         

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-            Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể

-            HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể

2. Kĩ năng:

-            Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-            Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-            Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Kẻ bảng 3.1 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?

-         Trình bày các hoạt động sống của tế bào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1

Tìm hiểu khái niệm về mô

GV: Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết

HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…

GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận:

Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau?

Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6)

HS: Trả -> GV  NX chốt kiến thức

Hoạt Động 2

Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức năng của chúng.

I. Khái niệm mô

- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định

- Mô gồm: Tế bào và phi bào

 

 

 

 

II. Các loại mô

Trang 1                                 

 


 

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1, 4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập

HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ HS khác NX bổ sung-> GV  NX chốt đáp án đúng

- Nội dung: phiếu học tập

 

Nội dung

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mô cơ

Mô thần kinh

Vị trí

- Phủ ngoài cơ thể, lót các cơ quan rỗng

- Nằm trong chất nền, có khắp cơ thể

- Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa

- Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan

Cấu tạo

- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào

- Tế bào có nhiều hình dạng, các tế bào xếp xít nhau, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến

- Gồm tế bào và phi bào

- Có thêm canxi và sụn

- Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ, mô máu

- Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít

- Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang

- Các tế bào xếp thành bó gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim

- Các tế bào thần kinh và TBTK đệm

- Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân

Chức năng

- Bảo vệ, che chở

- Hấp thụ, tiết

- Tiếp nhận KT

- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

- Dinh dưỡng

- Cơ co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể

- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa

 

GV: Nêu câu hỏi:

Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?

Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?

Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể?

Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?

Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được?

HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET