Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

BÀI MỞ ĐẦU

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

-         Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

-         Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Mô hình cấu tạo cơ thể người.

-         Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

         Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh

Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt Động 1

Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên

GV: Yêu cầu HS:

Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7?

Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?

HS kể tên các ngành động vật đã học

GV: Yêu cầu HS  đọc  mục ■ và thảo luận các câu hỏi:

Vì sao loài người thuộc lớp thú?

Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật?

HS: Thảo luận nhóm trả lời:

Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú  (HS tự lấy VD)

GV: Cho  HS làm bài tập mục và yêu cầu HS trình bày

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt Động 2

Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh

GV: Nêu câu hỏi:

Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì

HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời:

Nhiệm vụ của bộ môn

Biện pháp bảo vệ cơ thể

trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD

GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội (những môn KH khác)

Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học

Hoạt Động 3

Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn

GV: Nêu câu hỏi:

Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn

HS: Đọc thông tin, thảo luận

GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Vị trí của con người trong tự nhiên

- Loài người thuộc lớp thú

- Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể

- Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể

- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa…

 

 

 

 

 

III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh

- Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật.

- Bằng thí nghiệm

- Vận dụng kiến thức giải thích thực tế, cú biện phỏp vệ sinh, rốn luyện cơ thể.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?

-         Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo câu hỏi SGK.

-         Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.

-         Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

 

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.

-         Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

-         Có ý thc giữ gìn v sinh cơ th.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ bảng 2 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật  thuộc lớp thú?

-         Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú

Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học .

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt Động 1

Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người

VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể

GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục :

Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?

Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?

HS trả lời

GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình:

Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú, chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật

Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi

Hoạt Động 2

Tìm hiểu các hệ cơ quan

GV: Hệ cơ quan là gì

HS: Đọc mục ■ trả lời

GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.

HS: Thảo luận  hoàn thành bảng trong vở BT

GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền

HS: Lên điền bảng -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV NX chốt lại Đá đúng

I. Cấu tạo

1. Các phần cơ

- Da bao bọc toàn bộ cơ thể

- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân

- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các hệ cơ quan

- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết  - Sinh sản -  Nội tiết - Vận động - Thần Kinh

- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận động

Cơ và xương

Vận động và di chuyển

Tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa

Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể

Tuần hoàn

Timvà hệ mạch

Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi

Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường

Bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái

Lọc máu tạo nước tiểu

Thần kinh

Não, tủy, dây TK, hạch TK

Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan

 

 

 

 

Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào?

HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các  hệ cơ quan?

-         Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?

-         Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể

-         Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và làm BT

-         Ôn lại cấu tạo TBTV

   

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

TẾ BÀO

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.

-         Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.

-         Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ bảng 3.1 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-            Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các  hệ cơ quan?

-            Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 Phút

Hoạt Động 1

Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào

GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK/13 cho biết:

TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào?

HS: nêu được

TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi...

Kích thước: lớn, nhỏ,...

GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau

GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận:

Trình bày cấu tạo của tế bào?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs

GV: Nhận xét chốt kiến thức

Hoạt Động 2

Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào

GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi:

Màng sinh chất có vai trò gì?

Lưới nội chất có vai trò gì?

Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu?

Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?

Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?

Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào?

(GV gợi ý:

Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB

Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB)

HS: Dựa vào bảng và trả lời

GV: Chốt kiến thức

Hoạt Động 3

Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:

Cho biết thành phần hóa học của tế bào?

Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?

Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng?

HS:  Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs

Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên

Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB

GV: Chốt kiến thức cho HS

Hoạt Động 4

Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào

GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận:

Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?

Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?

Cơ thể lớn lên do đâu?

Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào?

HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Chốt kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Cấu tạo tế bào

- Tế bào gồm ba phần:

+ Màng sinh chất

+ TB chất (Chất nguyên sinh): gồm các bào quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung thể.

+ Nhân: NSTvà nhân con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

- Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống

- Nhân: điều khiển mội hoạt động sống của tế bào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Thành phần hóa học của tế bào

- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ

+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng

+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Hoạt động sống của tế bào

- Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng

4. Củng cố: (4 Phút)

-            GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13

-            Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-            Học bài

-            Đọc mục: Em có biết

-            Ôn tập phần mô TV

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-            Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể

-            HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể

2. Kĩ năng:

-            Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-            Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-            Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Kẻ bảng 3.1 vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?

-         Trình bày các hoạt động sống của tế bào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt Động 1

Tìm hiểu khái niệm về mô

GV: Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết

HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…

GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận:

Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau?

Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6)

HS: Trả -> GV  NX chốt kiến thức

Hoạt Động 2

Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức năng của chúng.

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1, 4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập

HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ HS khác NX bổ sung-> GV  NX chốt đáp án đúng

I. Khái niệm mô

- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định

- Mô gồm: Tế bào và phi bào

 

 

 

 

II. Các loại mô

- Nội dung: phiếu học tập

 

Nội dung

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mô cơ

Mô thần kinh

Vị trí

- Phủ ngoài cơ thể, lót các cơ quan rỗng

- Nằm trong chất nền, có khắp cơ thể

- Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa

- Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan

Cấu tạo

- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào

- Tế bào có nhiều hình dạng, các tế bào xếp xít nhau, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến

- Gồm tế bào và phi bào

- Có thêm canxi và sụn

- Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ, mô máu

- Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít

- Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang

- Các tế bào xếp thành bó gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim

- Các tế bào thần kinh và TBTK đệm

- Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân

Chức năng

- Bảo vệ, che chở

- Hấp thụ, tiết

- Tiếp nhận KT

- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

- Dinh dưỡng

- Cơ co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể

- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa

 

GV: Nêu câu hỏi:

Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?

Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?

Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể?

Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?

Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được?

HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và làm BT

-         Nghiên cứu trước bài 6.

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3

Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

PHẢN XẠ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron

-         Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ

-         Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Ôn bài

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

Hoạt Động 1

Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron

GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô TK

HS: dựa vào kiến thức bài trước trả lời

GV: Yêu cầu HS quan sátH6.1

mô tả cấu tạo của nơron?

HS quan sát và mô tả

GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên những eo chứ không nối liền

GV: Nêu câu hỏi để HS thảo luận:

Nơron có chức năng gì?

Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?

Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức năng của mỗi loại nơron?

HS: Thảo luận trả lời

GV: Chốt kiến thức cho HS

 

 

 

 

 

Hoạt Động 2

Tìm hiểu cung phản xạ

VĐ 1:  Tìm hiểu khái niệm phản xạ

GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ

+ Phản xạ là gì? Cho VD?

+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật?

HS:  Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung

GV: Chốt kiến thức cho HS

Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường

PX có sự tham gia của TK còn tính cảm ứng ở TV thì không.

VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc

VĐ 2:  Tìm hiểu cung phản xạ

GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận:

Nêu các loại nơron tạo nên một cung phản xạ?

Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ?

Cung phản xạ là gì?

Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX thực hiện được)

HS: Thảo luận trả lời

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ

GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận nhóm thực hiện lệnh.

Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?

HS: Trả lời -> GV NX chốt lại KT

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Cấu tạo và chức năng của nơron

- Nơron gồm:

+ Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh (Tua ngắn)

+ Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối nơron gọi là xináp

- Chức năng:

+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh

+ Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục

- Có 3 loại nơron:

+ Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK

+ Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron

+ Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng

II. Cung phản xạ

1. Phản xạ

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cung phản xạ

- Cung phản xạ có 5 thành phần:

+ Cơ quan thụ cảm

+ Nơron hướng tâm

+ Nơron trung gian

+ Nơron li tâm

+ Cơ quan phản ứng

- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng

 

3. Vòng phản xạ

- Vòng phản xạ là luồng thần kinh  bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi (Xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK)

- Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phản xạ là gì? Cho ví dụ?

-         Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và đọc mục Em có biết

-         Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4

Tiết 7                                                                               Ngày soạn: 11/ 9/ 2016                                                                      

 

CHƯƠNG II.  VẬN ĐỘNG

BỘ  XƯƠNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình

-         HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo

-         Phân biệt được các loại khớp xương

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Quan sát

-           Thảo luận

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Ôn bài

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Phản xạ là gì? Cho ví dụ?

-         Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

     Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của con người như thế nào?....

b. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt Động 1:

Tìm hiểu về bộ xương

GV: Yêu cầu HS n/c SGK và q/s mô hình, thảo luận:

Bộ xương có vai trò gì?

Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm mỗi phần?

Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào?

Xương tay, xương chân có đặc điểm gì giống và khác nhau? ý nghĩa?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Chốt ghi bảng

Hoạt Động 2:

Tìm hiểu về các khớp xương

GV: Yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo luận:

Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại?

Mô tả đặc điểm của các loại khớp?

Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

HS: Quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Chốt kiến thức và ghi bảng

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Các phần chính của bộ xương

- 3 phần:

+ Xương đầu: x.sọ và x. mặt

+ Xương thân: x. sườn, x. ức, x.cột sống

+ Xương chi: x. đai vai và các xương tay, xương đai hông và các xương chân

- Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ

 

 

 

II. Phân biệt các khớp xương

Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương

Gồm 3 loại:

- Khớp động: cử động dễ dàng

- Khớp bán động: cử động hạn chế

- Khớp bất động: Không cử động

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?

-         Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục Em có biết

-         Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 5

Tiết 9                                                                                Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

 

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ

-         Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận

-         Vấn đáp tìm tòi

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ H9.1

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?

-         Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu:

Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?....

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ

GV: Yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên cứu SGK, thảo luận:

+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?

+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?

HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận

GV: Giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

Tìm hiểu tính chất của cơ

GV: Yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên cứu SGK, thảo luận:

Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?

HS: Quan sát H9.2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận:

Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?

Vì sao cơ co được?

Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?

HS: Quan sát H9.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

Hoạt động 3:

Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ

GV: Yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo luận:

Sự co cơ có tác dụng gì?

Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?

HS: Quan sát H9.4 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

- Bắp cơ:

+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to

+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ

- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại

+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối

+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng

+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối

Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu)

II. Tính chất của cơ

- Cơ có tính chất co và dãn

- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh

 

 

 

 

 

 

 

III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ

- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển

- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?

-         Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học.

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 6

Tiết 11                                                                                Ngày soạn: 25/ 9/ 2016

 

 

TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG

VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương

-         HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 -> H11.4, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Kẻ phiếu học tập vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?

-         Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Con người có những đặc điểm tiến hoá hơn thú vậy đặc điểm đó là gì -> Nghiên cứu bài mới

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của bộ xương người so với thú

 

GV: Nhận xét và yêu cầu HS thảo luận  câu hỏi:

Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động?

HS: Tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú

I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú

- Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động

 

 

 

 

 

 

 

Các phần so sánh

Bộ xương người

Bộ xương thú

Tỉ lệ sọ/mặt

Lối cằm ở xương mặt

Lớn

Phát triển

Nhỏ

Không có

Cột sống

Lồng ngực

Cong 4 chỗ

Nở sang 2 bên

Cong hình cung

Nở theo chiều lưng - bụng

Xương chậu

Xương đùi

Xương bàn chân

 

Xương gót

Nở rộng

Phát triền, khoẻ

Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm

Lớn, phát triển về phía sau

Hẹp

Bình thường

Xương ngón dài, bàn chân phẳng

Nhỏ

 

10 Phút

Hoạt động 2:

Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của người so với thú

GV: Yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc thông tin trong SGK và thảo luận:

+ Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào?

HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV liên hệ thực tế:

Trong quá trình ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy làm cho con người tiến hóa khác xa so với động vật

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 3:

Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động

GV: Yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo luận các câu hỏi:

Để cơ xương phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?

Đê chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập cần chú ý điều gì?

HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân đã thực hiện đúng yêu cầu trong học tập chưa

GV: Hoàn  thiện kiến thúc cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú

- Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái tình cảm khác nhau

- Cơ vận động lưỡi: phát triển

- Cơ tay: phân hóa thành các nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi, cơ co duỗi các ngón đặc biệt là cơ ở ngón cái

- Cơ chân lớn khỏe

- Cơ gập ngửa thân phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vệ sinh hệ vận động

- Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối thì cần:

+ Có chế độ dinh dưỡng thích hợp

+ Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời

+ Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức

- Để tránh cong vẹo cột sống:

+ Mang vác đều hai vai

+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?

-         Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Chuẩn bị cho bài thực hành sau theo nhóm như trong SGK

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

 

 

Tuần 7

Tiết 13                                                                             Ngày soạn: 02/ 10/ 2016

 

Chương III:  TUẦN HOÀN

MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được các thành phần của máu .

-         Trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương.

-         Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết.

-         Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức bảo vệ cơ thể.

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Kẻ phiếu học tập vào vở

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố  định?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không thể sống được

2/ Triển khai bài

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu máu

VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu

GV: Yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập:

Máu gồm…và các tế bào máu

Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và…

HS quan sát H13.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập

sau đó lên bảng trình bày, NX, bổ sung.

GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận

VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu

GV: Yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK và thảo luận các câu hỏi:

Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu lưu thông dễ dàng không?

Các chất trong huyết tương gợi lên chức năng của nó là gì?

Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

 

Hoạt động 2:

Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể

GV: Yêu cầu HS quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận:

Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không?

Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào?

Môi trường trong cơ thể gồm những thành phàn nào?

Vai trò của môi trường trong cơ thể là gì?

HS: Quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

I.  Máu

1. Thành phần cấu tạo của máu

- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu

- Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu,và tiểu cầu

 

 

 

 

 

 

2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu

- Huyết tương:

+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch

+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải

- Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi và cacbonníc

II. Môi trường trong cơ thể

- Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết

- Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?

-         Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Nhiên cứu trước bài 14 SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 10

Tiết 19                                                                             Ngày soạn: 23/10 / 2016

 

KIỂM TRA 1 TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-         Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III

-         HS nắm vững kiến thức các chương I,II,III.

-         Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra.

-         Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Làm bài viết

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

Học Sinh: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

-         Đã nghiên cứu xong 3 chương đầu tiên

-         Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.

b. Triển khai bài:

Hoạt động 1: Nhắc nhở:

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

-         Bài mới: Chuẩn bị bông, băng, gạc cho tiết thực hanh (Sơ cứu cầm máu)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

          Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

1. Khái quát về cơ thể người

1 câu

2 điểm

 

 

 

Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

 

2điểm=100%

 

20%

2. Vận động

2 câu

4 điểm

Nêu được đặc điểm các loại khớp xương

Hiểu được sự to ra và dài ra của xương

 

 

4 điểm

Tỉ lệ: 40%

2điểm = 50%

2điểm = 50%

 

 

40%

3. Tuần hoàn

2 câu

4 điểm

Trình bày được cấu tạo của hệ mạch

Nêu được chu kì hoạt động của tim

 

 

4  điểm

Tỉ lệ: 50%

2điểm = 50%

2điểm = 50%

 

 

40%

Tổng

4 điểm

4 điểm

2 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1 (2 điểm): Phản xạ là gì? lấy 2 ví dụ về phản xạ?

Câu 2 (2 điểm): Nêu khái niệm khớp xương ? Trình bày đặc điểm các loại khớp xương, cho ví dụ?

Câu 3 (2 điểm): Trình bày chu kì co dãn của tim, vì sao tim hoạt động liên tục mà không bị mệt?

Câu 4 (2 điểm): Đông máu là gì? Trình bày cơ chế đông máu? 

Câu 5 (2 điểm): Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

-         Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

-         2 ví dụ

 

1 điểm

 

1 điểm

Câu 2:

-         Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương.

-         Có 3 loại khớp xương:

+       Khớp động: là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nắm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dịch)

+       Ví dụ: khớp đầu gối, khớp bả vai.

+       Khớp bất động: là loại khớp không cử động được giúp xương  tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan hoặc nâng đỡ.

+       Ví dụ: khớp sọ

+       Khớp bán động: là những khớp cử động hạn chế giúp xương thành khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng, lao động (cột sống).

+       Ví dụ: khớp cột sống

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

Câu 3:

-         Tim co giãn theo chu kì. Mỗi chu kì (0,8s) gồm 3 pha : 

-         Pha nhĩ co: 0,1 s                                                       

-         Pha thất co: 0,3 s                                                      

-         Pha giãn chung: 0,4 s                                                

Trong quá trình làm việc của tim, có xen với quá trình nghỉ ngơi hợp lí  vì vậy tim làm việc liên tục mà không bị mệt.

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

1 điểm

Câu 4.

-         Đông máu là hiện tượng máu không ở thể lỏng mà vón thành cục 

-         Cơ chế đông máu: Trong huyết tương có chất sinh tơ máu. các tiểu cầu khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, bị vỡ ra và giải phóng enzim. Enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác trong đó có ion canxi Ca+2                

 

0,5 điểm

1,5 điểm 

Câu 5:

-         Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.

-         Xương dài ra là nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

 

                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

 

 

Tuần 15

Tiết 30                                                                              Ngày soạn:27/ 11/ 2016

 

THỰC HÀNH

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải

1. Kiến thức:

-         Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.

-         Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm.

3. Thái độ:

-         Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thực hành

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Chuẩn bị theo nhóm phân công

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?

-         Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này sẽ giúp các em khẳng định điều đó.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

25 Phút

Hoạt động I.

Chuẩn bị thí nghiệm.

GV: Cho  HS đọc nội dung bài 26 và chuẩn bị như ở sgk

Chia lớp 4 tổ.

Hoạt động II.

Tiến hành thí nghiệm.

GV: Cho  HS chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm trước giờ lên lớp.

GV: Cho  HS đặt giá ống nghiệm chứa các vật liệu vào bình thuỷ tinh nước ấm 370c trong 15 phút rồi quan sát xem có hiện tượng gì xẩy ra và giải thích.

GVtheo dõi, nhận xét đánh giá và nêu ra đáp án đúng.

 

I. Chuẩn bị thí nghiệm

HS theo nhóm rót hồ tinh bột vào các ống nghiệm (A, B, C, D) mỗi ống nghiệm đổ 2mml, rồi đặt các ống vào giá.

II. Tiến hành thí nghiệm

Dùng ống hút lấy các vật liệu khác.

+ 2ml nước lã cho vào ống nghiệm A.

+ 2ml nước bọt vào ống nghiệm  B.

+ 2ml nước bọt đun sôi cho vào ốngC.

+ 2ml nước bọt đun sôi cho vào ốngD.

Dùng ống hút lấy vài giọt HCl (2%) cho vào ống D.

HS qs sự biến đổi các ống A, B, C, D.rồi ghi kq và giải thích vào bảng 27 ở vỡ BT

Đáp án.

Các ống nghiệm

Hiện tượng độ trong

Giải thích

ốngA

ốngB

ốngC

 

ốngD

Không đổi

Tăng lên

Không đổi

 

Không đổi

Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.

Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột.

Nước bọt đun sôi đã làm hỏng enzim biến đổi tinh bột

Do HCl đã giảm PH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột.

 

 

Hoạt động III

Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích

GV: Yêu cầu HS chia phần d2trong mỗi

ống thành 2 ống xếp thành 2lô (lô1,lô2)

HS nhỏ d2iốt 1% vào các ống nghiệm của lô1 lắc đều và nhỏ d2 Strônme vào ống nghiệm của lô 2, rồi lắc đều và đặt vào bình thuỷ tinh nước 370c.

 

 

GV nghe HS trình bày PT nhận xét và giúp các em đưa ra đáp án đúng.

 

III. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích

HS tiến hành chia phần d2 trong mỗi ống thành 2 ống (chia ống A chia vào 2ống A1 và A2 đã có nhãn)

HS nhỏ vào các ống nghiệm của lô 1mỗi ống 5 đến 6 giọt iốt 1%.rồi lắc đều và nhỏ vào các ống nghiệm của lô2,mỗi ống 56 giọt d2 Strômme, rồi lắc đều đặt vào bình thuỷ tinh nước 370c.

HS theo dõi kq, ghi vào vỡ bài tập và giải thích để hoàn thành bảng.Tiếp đó HS trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, đánh giá để đưa ra đáp án đúng.

Đáp án

Các ống nghiệm

Hiện tượng màu sắc

Gải thích

ốngA1

ốngA2

Có màu xanh

Không có màu đỏ nâu

Nước lã không có enzim, nên không biến đổi tinh bột thành đường.

ốngB1

ốngB2

Không có màu xanh

Có màu đỏ nâu

Nước bọt có enzim, đã làm biến đổi tinh bột thành đường

ốngC1

ốngC2

Có màu xanh không có màu đỏ nâu

Enzim trong nước bọt bị đun sôi không có khả năng biến đổi tinh bột thành đường.

ốngD1

ốngD2

Có màu xanh không có màu đỏ nâu.

Enzim trong nước bọt không hoạt động ở

PH A xít tinh bột không bị biến đổi thành đường.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài - Soạn bài mới.

-         Viết tường trình có giải thích đầy đủ để nộp cho GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 17

Tiết 33                                                                             Ngày soạn: 11 /12 / 2016

 

CHUYỂN HÓA

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2  quá trình đồng hóa và dị hóa

-         Trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ H32.1

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?

-         Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng

GV: Yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận:

Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?

Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?

Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?

HS: Quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung.

GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS: Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa

Hoạt động 2:

Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:

Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?

Chuyển hóa cơ bản là gì?

Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản?

HS đọc thông tin và thảo luận  sau đó trình, nhận xét, bổ  sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận

Hoạt động 3:

Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào?

HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung.

GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng

- TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào

- Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ chuyển hóa trong tế bào

- Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích lũy năng lượng

- Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng

- Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau

- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe

 

 

 

 

II. Chuyển hóa cơ bản

- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi

- Đơn vị: KJ/h/1kg

- ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định trạng thái sức khỏe

 

 

 

III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng

- Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu thần kinh điều khiển TĐC

- Cơ chế thể dịch: các hooc môn

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

-         Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo câu hỏi SGK.

-         Đọc mục “Em có biêt”

-         Nghiên cứu trước bài 33.

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 18

Tiết 35                                                                              Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 

 

ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I

-         HS nắm chắc kiến thức đã học

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3.Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Đèn chiếu, phim trong các bảng nội dung kiến thức.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 45.1 - 6.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Không

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó.

b/ Triển khai bài.

Hoạt động I.

Khái quát về cơ thể.

HS: Kẽ sẵn bảng - thảo luận để đối chiếu.

GV: Treo bảng phụ, HS bổ sung vào vỡ bài tập.

Bảng: 35.1 Khái quát về cơ thể môi trường.

Cấp độ tổ chức

Đặc điểm đặc trưng

Cấu tạo

Vai trò

Tế bào

Gồm: màng, chất TB với các bào quan chủ yếu (Ti thể, lưới nội chất, gôn gi), nhân.

Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.

Tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau.

Tham gia cấu tạo nên các cơ quan

Cơ quan

Được cấu tạo bỡi các mô khác nhau

Tham gia cấu tạo và thực hiện 1chức năng nhất định, của hệ cơ quan

Hệ cơ quan

Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng

Thực hiện 1 chức năng nhất định của cơ thể.

Bảng: 35.2    Sự vận động của cơ thể.

Hệ cơ quan thực hiện vận động

Đặc điểm cấu tạo đặc trưng

Chức năng

Vai trò chung

Bộ xương

- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp

- Tính chất cứng rắn và đàn hồi

- Tạo bộ khung cơ thể

+ Bảo vệ

+ Nơi bám của cơ

Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường

Hệ cơ

- Tế bào cơ dài.

- Có khả năng co dãn

Co, Giãn

Giúp cơ thể di chuyển,HĐ,LĐ…

Bảng: 35.3  Tuần hoàn.

Cơ quan

Đặc điểm cấu tạo đặc trưng

Chức năng

Vai trò chung

Tim

-Có van nhĩ thất và van động mạch

-Co bóp theo chu kỳ 3 pha

Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ đến tâm thất và từ tâm thất vào động mạch

Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô được đổi mới bạch huyết cũng liên tục lưu thông.

Hệ mạch

 

Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.

Bảng: 35.4 Hô hấp

Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp

 

Cơ chế

 

Vai trò

Riêng

Chung

Thở

Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ quan hô hấp

Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới

 

Cung cấp O2cho các tế bào của cơ thể và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.

Trao đổi khí ở phổi

Các khí (O2, CO2)khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu

Trao đổi khí ở tế bào

Các khí (O2,CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra

Bảng: 35.5              Tiêu hoá

 

H.động      Loại chất

Khoang miệng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

Ruột già

 

Tiêu hoá

 

Glu xít

Li pít

Prô tê in

+

 

 

 

+

+

+

+

 

 

Hấp thụ

 

Đường

A xít béo và  gli xê rin

A xít amin

 

 

 

+

+

+

+

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Cho  HS hoàn thành ở bảng và chốt ý chính.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn tập theo nội dung bài

-         Chuẩn bị tốt nội dung đã được ôn tập để kiểm tra.

-         Đọc sgk để bổ sung cho bài kiểm tra.

 

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 18

Tiết 36                                                                              Ngày soạn: 18/ 12/ 2016

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Thời gian 45 phút(không kể giao đề)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

  1. Kiến thức :

-       Phân biệt các loại xương ,tiến hóa  và vệ sinh  của hệ vận động .

-       Xác định chức năng máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo.

-      Nêu tác nhân gây hại hô hấp và biện pháp phòng tránh .

-      Trình bày cấu tạo của ruột non đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng

2. K năng:

-       Biết vệ sinh  của hệ vận động .

-       Biết cách sơ cứu cầm máu .

-       Biết  cách phòng tránh tác nhân gây hại hô hấp  .

3.Thái độ :

-         Có thái độ nghiêm túc trong thi c.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

-         Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         GV đọc đề bài 1 ln.

-         Phát đề, yêu cu HS làm bài.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở:

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: Chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Ôn lại các nội dung đã học

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

     Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Chương II

Vận động

1 câu

2 điểm

 

Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với cuộc sống .

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

2 điểm = 100%

 

 

20%

Chương III

Tuần hoàn

1 câu

3  điểm

Dựa vào cơ sở chính để chia được các nhóm máu .

 

 

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

3 điểm = 100%

 

 

 

30%

Chương IV

Hô hấp

1 câu

2 điểm

Biết đề ra những biện pháp tránh các tác nhân gây hại hô hấp.

 

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

2 điểm = 100%

 

 

 

20%

Chương V

Tiêu hóa

2 câu

3 điểm

 

 

Biết  cấu tạo ruột non đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng .

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

 

3 điểm =100%

 

30%

Tổng

5 điểm

2 điểm

3 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

 

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1: Bộ xương người gồm 3 phần: Xương đầu, Xương thân, Xương chi (Tay và chân ).

Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân như:

Cột sống có 4 chổ cong, xương chậu nở rộng, xương đùi phát triển, xương bàn chân hình vòm, xương gót phát triển về phía trước ......

1điểm

 

 

 

1điểm

 

Câu 2:  Các nhóm máu ở người: A, B, O, AB (Mỗi nhóm máu 0,5 điểm)

Dựa vào cơ sở: các kháng nguyên có trong hồng cầu và các kháng thể có trong huyết tương .

2điểm

 

1điểm

 

Câu 3:  Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, chất khí độc hại, vi sinh vật… gây nên các bệnh: lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi…

-        Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân gây hại:

+     Xây dựng môi trường trong sạch, thường xuyên dọn vệ sinh .

+     Không hút thuốc lá.

+     Đeo khẩu trang trong khi lao động ở nơi có nhiều bụi.

+     Trồng nhiều cây xanh nơi công cộng...

1điểm

 

 

 

0,25điểm

0,25điểm

0,25điểm

0,25điểm

Câu 4: Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.

-   Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:

+  Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.

+  Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.

+  Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (Cả ở lông ruột).

+  Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2

1,0điểm

 

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

HỌC KỲ II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 20

Tiết 37                                                                              Ngày soạn: 08/ 01/ 2017  

 

VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng

-         HS vận dụng được để  xây dựng khẩu phần ăn hợp lý

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối khoỏng cú vai trũ như thế nào trong đời sống con người?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu vai trò của vitamin đối  với đời sống

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung

GV: Yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và bảng 34.1thảo luận:

Vitamin là gì?

Vitamin có vai trò gì với cơ thể?

Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS:

Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước

Hoạt động 2:

Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo luận:

Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc bệnh còi xương?

Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt?

Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng?

HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Vitamin

- Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt động sinh lý của con người

- Con người không thể tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn

- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp vitamin cho cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Muối khoáng

- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng

- Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể?

-         Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Nghiên cứu trước bài 36

                  

 

 

 

 

 

 

Tuần 20

Tiết 38                                                                              Ngày soạn: 08/ 01/ 2017  

 

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG VÀ

NGUYÊN TẮC LẬP KHÂU PHẦN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau

-         HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính

-         Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Trực quan, hỏi đáp, giảng giãi

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể?

-         Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (Chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể……

a/  Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phút

Hoạt động 1:

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 2:

GV: Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi:

Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột(gluxit)?

Những loại thực phẩm nào giàu chất béo (lipít)?

Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm (prôtêin)?

Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?

HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét yêu cầu HS rút ra kết luận

Hoạt động 3:

GV: Yêu cầu HS: Thảo luận:

Khẩu phần là gì?

Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?

Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau quả tươi?

Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào?

HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau

- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động

 

 

 

 

 

 

II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ (Pr, G, Li, Vtm, muối khoáng,…) và năng lượng chứa trong nó

- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể

 

III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần

- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày

- Nguyên tắc lập khẩu phần:

+ Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

+ Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng

+ Đảm bảo đủ chất và đủ lượng

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người?

-         Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Nghiên cứu trước

Tuần 21

Tiết 39                                                                              Ngày soạn: 15 /01/ 2017

 

THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần

-         HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu

-         HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng phân tích, tính toán

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Trực quan, hỏi đáp, giảng giãi

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người?

-         Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?

3. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề:

2/  Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phút

Hoạt động 1:

Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần

GV: Hướng dẫn các bước tiến hành

GV: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1

GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ là đu đủ chín theo 2 bước:

+ Lượng cung cấp A

+ Lượng thải bỏ A1

+ Lượng thực phẩm ăn được A2

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV sử dụng bảng 2 lấy ví dụ để nêu cách tính:

+ Thành phần dinh dưỡng

+ Năng lượng

+ Muối khoáng, vitamin

GV: Lưu ý HS:

+ Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60%

+ Lượng vitamin thất thoát là 50%

Hoạt động 2:

Tập đánh giá một khẩu phần ăn

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu

HS lập bảng số liệu và tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá

GV: Yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp

I. Phương pháp thành lập khẩu phần

- Bước 1:

Kẻ bảng tính toán theo mẫu

- Bước 2:

+ Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A

+ Xác định lượng thải bỏ:

A1 = A x % thải bỏ

+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:    A2 = A –  A1

- Bước 3:

Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng

- Bước 4:

+ Cộng các số liệu đã thống kê

+ Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

II. Tập đánh giá một khẩu phần ăn cho trước

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS , cho điểm những nhóm là tốt

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Tập xây dựng khẩu phần cho bản thân

-         Nghiên cứu trước bài 38

 

 

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 22

Tiết 42                                                                             Ngày soạn: 22/ 01/ 2017

 

VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó

-         HS nắm được các thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác nhân gây hại và bảo vệ hệ bài tiết.

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị bảng phụ, đốn chiếu, phim trong H.38.1, 39.1 SGK

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Đọc trước bài ở nhà.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Nước tiểu được tạo thành như thế nào?

-         Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Hoạt động bài tiết đúng một vai trũ hết sức quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để cú một hệ bài tiết hoạt động cú hiệu quả?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Có những tác nhân nào ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu?

Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe?

Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?

Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 2:

Tìm hiểu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo

luận hoàn thành bảng 40 SGK

HS: Đọc thông tin, thảo luận  sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu

- Các vi khuẩn gây bệnh

- Các chất độc trong thức ăn

- Khẩu phần ăn không hợp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể

- Khẩu phần ăn hợp lý

- Đi tiểu đúng lúc

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe?

-         Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục “Em có biết”

-         Nghiên cứu trước bài 41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 24

Tiết 45                                                                             Ngày soạn: 5/ 02/ 2017

 

Chương IX.  THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

GIỚI THIỆU TRUNG HỆ THẦN KINH

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron

-           Phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh

-         Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Hợp tác nhóm, đàm thoại

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Vì sao cần phải bảo vệ da?

-         Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Hệ thần kinh luôn tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường bằng sự điều khiển, điều hoà phối hợp hoạt động của hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường. Vậy hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H43.1, thảo luận :

Nêu cấu tạo của nơ ron?

Nêu chức năng của nơ ron?

HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 2:

Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh

VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh

GV: Yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo

luận hoàn thành bài tập mục

HS quan sát, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động

VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần kinh

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?

HS: Thảo luận trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh

- Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh ở quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận cùng là các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là thành chất xám còn sợi trục tạo thành chất trắng hoặc dây thần kinh

- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền

II. Các bộ phận của hệ thần kinh

1. Cấu tạo

- Bộ phận trung ương: não và tủy sống

- Bộ phận ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh

 

 

 

 

2. Chức năng

- HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân, là hoạt động có ý thức

- HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động không có ý thức

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?

-         Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Học bài cũ, Nghiên cứu,chuẩn bị trước bài 44 theo nhóm.

 

 

 

 

 

Tuần 25

Tiết 48                                                                             Ngày soạn:12/ 02/ 2017

 

TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, chức năng của trụ não

-         Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não

-         Xác định được vị trí và chức năng của não trung gian

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ H46.1, H46.2, H46.3 và mô hình não, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?

-         Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tính từ dưới lên, tiếp theo tủy sống là bộ phần nào? Chúng có cấu tạo và chức năng gì?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

5 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1:

Tìm hiểu vị trí và các thành phần của não bộ

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H46.1, thảo luận hoàn thành bài tập trong SGK trang 144

HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS :

Não trung gian, hành não, cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh tư, tiểu não

Hoạt động 2:

Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não

GV: Yêu cầu HS quan sát H46.2, đọc thông tin, thảo luận:

Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?

HS quan sát, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 3:

Tìm hiểu não trung gian

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian?

GV: Yêu cầu HS lên xác định trên mô hình

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

Hoạt động 4:

Tìm hiểu tiểu não

GV: Yêu cầu HS quan sát H46.3, đọc thông tin, thảo luận:

Vị trí của tiểu não?

Tiểu não có cấu tạo như thế nào?

Tiểu não có chức năng gì?

HS: Quan sát, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Vị trí và các thành phần của não bộ

- Não bộ từ dưới lên gồm trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cấu tạo và chức năng của trụ não

- Trụ não tiếp liền với tủy sống

- Cấu tạo: chất trắng ở ngoài và chất xám ở trong

- Chức năng:

+ Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan

+ Chất trắng: dẫn truyền dọc gồm đường lờn (cảm giỏc) và đường xuống (vận động)

III. Não trung gian

- Chất trắng (Ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não

- Chất xám (Trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt

IV. Tiểu não

- Vị trí: sau trụ não, dưới bán cầu não

- Cấu tạo:

+ Chất xám: ở ngoài tạo thành vỏ não tiểu não

+ Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền

- Chức năng: Điều hòa phối hợp hoạt động các cử động phức tạp và giữ thăng bằng

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?

-         Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục: Em có biết.

Nghiên cứu trước bài 47

 

Tuần 28

Tiết 53                                                                              Ngày soạn:05/ 03/ 2017

 

CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác

-         Trình bày được các bộ phận của tai

-         Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt?

-         Trình bày các bệnh về mắt?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Chúng ta có thể nghe được một bản nhạc, một bài hát là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và hoạt động như thế nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu cấu tạo của tai

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H51.1, H51.2, thảo luận:

+ Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?

+ Hoàn thành bài tập điền từ

Tai có cấu tạo như thế nào? Chức năng của từng bộ phận?

HS: Đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Trình bày quá trình thu nhận sóng âm?

HS đọc thông tin, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

 

 

 

 

Hoạt động 3:

Tìm hiểu biện pháp vệ sinh tai

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:

Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?

Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?

HS đọc thông tin, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

I.  Cấu tạo của tai

- Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương

- Cấu tạo tai:

* Tai ngoài:

+ Vành tai: hứng âm thanh

+ ống tai: hướng âm thanh

+ Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh

* Tai giữa:

+ Chuỗi xương tai: truyền sóng âm

+ Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ

* Tai trong:

+ Bộ phận tiền đình và cỏc ống bỏn khuyờn: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

+ ốc tai: thu nhận sóng âm

II. Chức năng thu  nhận sóng âm

- Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương

III. Vệ sinh tai

- Giữ gìn vệ sinh tai

- Bảo vệ tai:

+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai

+ Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai

+ Có biện pháp phòng chống tiếng ồn

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày cấu tạo của tai?

-         Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục: Em có biết. Nghiên cứu trước bài 52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 31

Tiết 59                                                                              Ngày soạn:26/ 03/ 2017

 

TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp

-         Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hay quá nhiều

2. Kĩ năng:

-         Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

-         Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị tranh vẽ H56.2, H56.3, H55.3

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?

-         Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tuyến yên và tuyến giáp có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động của cơ thể. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt động 1:

Tìm hiểu tuyến yên

GV: Yêu cầu HS quan sát H55.3, đọc thông tin, thảo luận:

Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên?

Hoocmôn tuyến yên tác động đến những cơ quan nào?

HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ  sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

 

 

 

 

Hoạt động 2:

Tìm hiểu tuyến giáp

GV: Yêu cầu HS quan sát H56.2, đọc thông tin, thảo luận:

Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp?

Nêu vai trò của hoocmôn tuyến giáp

Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân ăn muối iốt?

Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu cổ?

HS: Đọc thông tin, thảo luận  sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung

GV: Hoàn  thiện kiến thức cho HS

I.  Tuyến yên

- Vị trí: nằm ở nên sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi

- Cấu tạo: gồm 3 thùy là thùy trước, thùy giữa và thùy sau

- Hoạt động của tuyến yên chịu sự tác động của hệ thần kinh

- Vai trò:

+ Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác

+  Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lý trong cơ thể

II. Tuyến giáp

- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 - 25 g

- Hooc môn là tirôxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào

- Vai trò: cùng với tuyến cận giáp tham gia điều hòa trao đổi canxi và phốt pho trong máu

- Nếu thiếu thì gây ra bệnh bướu cổ, thừa thì gây bệnh Bazơđô

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên?

-         Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài

-         Đọc mục: Em có biết

-         Nghiên cứu trước bài 57

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 35

Tiết 68                                                                            Ngày soạn: 23/ 04/ 2017

 

BÀI TẬP

(Chữa bài tập trong vở bài tập sinh học 8-nxb gd)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trả lời được những cõu hỏi, chữa được một số bài tập khú trong vở bài tập, làm được những bài tập trong sỏch giỏo khoa để cũng cố kiến thức đó học.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng kiến thức.

3. Thái độ:

-         Nghiên túc, tự giác

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

-         Tổ chức hoạt động nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         SGK, Vở bài tập SH.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

II. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

GV: Yêu cầu HS liệt kê những bài tập từ tiết 1 – 28 HS chưa làm được.

GV: Gọi một số HS khỏ, giỏi chữa bài.

GV: Nhận xét, sữa sai, hoàn chỉnh kiến thức cho HS.

Bài tập 1. Trình bày các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ.

a. Cơ quan sinh dục nam gồm:

+          Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng

+          Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng

+          Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh

+          Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài

+          Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn

b. Cơ quan sinh dục nữ gồm:

+          Buồng trứng: sản sinh trứng

+          Phếu dẫn trứng: hứng trứng khi rụng

+          Tử cung: Nơi làm tổ của trứng sau khi thụ tinh.

+          Tuyến tiền đình: Tiết dịch nhầy khi giao hợp.

 

Bài tập 2. Thế nào thụ tinh, thụ thai? Điều kiện để thụ tinh và thụ thai.

-         Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử

-         Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai

 

Bài tập 3. Trình bày cơ sở khoa học của các biện phap tránh thai?

-           Ngăn không cho trng chín và rng

-           Tránh không để tinh trùng gp trng

-           Chng s làm t ca trng đã th tinh

 

Bài tập 4. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, tác hại và cách phòng tránh bệnh lậu và bệnh giang mai?

Bệnh lậu

-         Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên

-         Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo

-         Cách lây truyền: qua  quan hệ tình dục

-         Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn

Bệnh giang mai

-         Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên

-         Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh

-         Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con

-         Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn

 

Bài tập 5. Thế nào AIDS/HIV? tại sao nói AIDS/HIV là thảm họa của loài người?

-         AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong

-         Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình  dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con

Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người

-         AIDS làm cho tỉ lệ tử vong cao do chưa có thuốc chữa đặc trị

 

Bài tập 6. Môi trường trong của cơ thể gồm có những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?

-         Mi trường trong gm nhng thành phn: mu, nước m, bch huyết.

-         Quan h ca chúng:

+       Mt s thành phn ca mu thm thu qua thành mch mu to ra nước m

+       Nước m thm thu qua thành mch bch huyết to ra bch huyết

+       Bch huyết lưu chuyn trong mch bch huyết ri li đổ v tĩnh mch máu và hòa vào máu.

Bài tập 7. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

-         Lớp niêm mạc ruột non cú những nếp gấp với các lông ruột và lụng cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bờn trong ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tớch mặt ngoài

-         Ruột non rất dài (Từ 2.8-3m ở người trưởng thành), dài nhất so với cỏc đoạn khỏc của ống tiêu hóa

-         Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Làm lại BT.

-         HS chuẩn bị: + N/C bài mới.

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 36

Tiết 70                                                                             Ngày soạn: 30/ 04/ 2017

 

 

KIỂM TRA HỌC KỲ II

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng làm bài.

3. Thái độ:

-         Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, độc lập suy nghĩ

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

-         GV: Đề, đáp án, thang điểm

-         HS: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

-         Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Để đánh giá lại quá trình học tập, Kiểm tra 1 tiết

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1: Nhắc nhở:

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: Chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét

GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

  1.   MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Da

1 câu

2 điểm

Cấu tạo

 

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

2 điểm = 100%

 

 

 

20%

Thần kinh và giác quan

1 câu

3 điểm

 

Các tật của mắt

 

 

3  điểm

Tỉ lệ: 30%

 

3điểm = 30%

 

 

30%

Tuyến nội tiết

1 câu

2 điểm

Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết

 

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 20%

2điểm = 20%

 

 

 

20%

Sinh sản

1 câu

3 điểm

 

 

Các bệnh lây qua đường tình dục

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

 

 

3điểm = 30%

 

30%

Tổng

4 điểm

3 điểm

3 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

* Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

Đáp án

Điểm

Câu 1: Da có cấu tạo gồm 3 lớp:

-         Lp biu bì: Tng sng và tng TB sng

-         Lp bì: si mô liên kết và các cơ quan

-         Lp m dưới da gm các tế bào m

2 điểm

 

 

Câu2: Viễn thị

-         Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa

-         Nguyên nhân: Do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi

-         Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt

3 điểm

 

 

Câu 3 :

-      HS: Vẽ đúng và chú thích đầy đử thì cho điểm tối đa

2 điểm

 

Câu 4

-        Nguyên nhân: do xon khun gây nên

-        Hu qu: Làm tn thương lc ph ngũ tng và h thn kinh, con sinh ra có th b khuyết tt hay d dng bm sinh

-        Cách lây truyn: qua quan h tình dc, qua truyn máu, t m sang con

-        Bin pháp: chung thy mt v mt chng, tránh quan h tình dc vi người bnh, đảm bo tình dc an toàn

3 điểm

 

 

 

        

 

GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9  LIÊN HỆ

 

Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI  

* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI   

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma

+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016

+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)

+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.

* SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 

Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,  sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học

* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com  

 

 

 

Giáo án THCS

Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn  kiến thức kỹ năng

(Chương trình Giáo Dc THCS)

 

-                    Giáo án THCS và những SKKN mới nhất được s tham gia biên son bi gần 20 giáo viên b môn nhóm trưởng, tổ trưởng các bộ môn, khi lớp có nhiu năm kinh nghim trong ging dy.

Nhm h tr giáo viên không có thi gian son giáo án, Chúng tôi xin gii thiu giao án THSC son sn và những SKKN đã đạt được kết quả cao trong những năm qua.

-                    Giáo án chúng tôi đã tích hp tt c các phương pháp ging dy mi nhm h tr giáo viên trong quá trình ging dy, đặc bit đối vi giáo viên mi ra trường chưa có kinh nghim.

-                    Giáo án được cp nht mi lúc để đáp ng được nhu cu ca giáo viên

(Giáo án có nhiu mu mi, giáo viên liên h Maihoa131@gmail.com để được chi tiết) Áp dng t ngày 29 - 6 -2015

-                    Giáo án THSC son đầy đủ theo chương trình  ging dy, nêu chưa phù hp vi chương trình ging dy ca địa phương thì cũng d dàng chnh sa vì bài dy đúng chương trình ca tng bài SGK

Mi chi tiết xin liên hmaihoa131@gmail.com

 

 

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET