Thể loại Giáo án bài giảng Sinh học 8
Số trang 1
Ngày tạo 1/9/2017 9:13:38 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp giao an sinh 8 20162017 lhoa doc
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
xNgày soạn: 15 / 08 / 2016. |
Ngày giảng: 23 / 08 / 2016. |
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ:
Trọng tâm: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .
HS: Sách vở học bài.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1 : + Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? + Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? - GV giới thiệu phần thông tin + Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động vật? + Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự nhiên? |
- HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp dưới để trả lời câu hỏi. - Kể đủ sắp xếp các ngành theo sự tiến hóa. - Lớp thú là lớp tiến hóa nhất, đặc biệt là bộ Linh trưởng - HS tự nghiên cứu và giải phần trong SGK
- HS rút ra kết luận |
I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
- Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định. |
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
xNgày soạn: 15 / 08 / 2016. |
Ngày giảng: 23 / 08 / 2016. |
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ:
Trọng tâm: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .
HS: Sách vở học bài.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1 : + Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? + Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? - GV giới thiệu phần thông tin + Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động vật? + Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự nhiên? |
- HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp dưới để trả lời câu hỏi. - Kể đủ sắp xếp các ngành theo sự tiến hóa. - Lớp thú là lớp tiến hóa nhất, đặc biệt là bộ Linh trưởng - HS tự nghiên cứu và giải phần trong SGK
- HS rút ra kết luận |
I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
- Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định. |
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
Hoạt động 2 : + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì? + Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
+ Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác? |
_ HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học. |
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa …… |
Hoạt động 3 : + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? + GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra. |
- HS nghiên cứu SGK, trả lời . |
III. Phương pháp học tập môn học. - SGK |
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà:
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 17 / 08 / 2016. |
Ngày giảng: .... / 08 / 2016. |
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI TIẾT 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể.
Trọng tâm: xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: + Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người
+ Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9.
HS: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: + Trả lời câu hỏi mục SGK trang 8 - GV tổng kết ý kiến của hs và thông báo ý đúng. - GV giới thiệu k/n hệ cơ quan. + Em hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? + Cơ thể người gồm những |
- HS quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK, hoàn thành câu trả lời .
- HS nhớ lại kiến thức cũ và kể đủ 7 hệ cơ quan - HS xác định các cơ quan trên mô hình - HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm |
1. Các phần cơ thể: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân. - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan:
|
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
hệ cơ quan nào ? + Hoàn thành bảng 2 SGK
+ Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ? - GV gọi 1 vài HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người. |
hoàn thành bảng 2 - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời - HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình |
|
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
Ngày 22 / 08 / 2016. |
Tổ chuyên môn: |
|
Tổ phó: Hoàng Hồng Đăng |
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/ 08 / 2016. |
Ngày giảng: .... / 08 / 2016. |
TIẾT 3: TẾ BÀO |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Kỹ năng:
Trọng tâm: Chức năng của các bộ phận và hoạt động sống của tế bào
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
- Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1 : + Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? - GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. - GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức |
- HS quan sát mô hình và hình 3.1 SGK trang 11, và ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào. - HS các nhóm khác đánh giá, bổ sung |
I . Cấu tạo tế bào :
|
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
|
|
- Tế bào gồm 3 phần: + Màng + Tế bào chất: gồm các bào quan. + Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con. |
Hoạt động 2: - GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? - GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét . + Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
- GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức |
- HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời
- HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời. + ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia…. + cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào. - 1 HS trình bày - Lớp đánh giá , nhận xét
|
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
- Nội dung như bảng 3-1 SGK trang 11 . |
Hoạt động 3: - GV nêu yêu cầu: + Cho biết thành phần hóa học của tế bào ?
|
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 12.
|
III. Thành phần hóa học của tế bào : gồm
|
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng ? - GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức |
- 1 HS trình bày - Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào
- Lớp đánh giá , nhận xét
|
- Chất hữu cơ : Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic - Chất vô cơ: Muối khoáng |
Hoạt động 4 : - GV nêu yêu cầu: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể ? + Cơ thể lớn lên được do đâu ? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức |
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12.
- 1 HS trình bày - HS khác đánh giá, bổ sung
|
IV. Hoạt động sống của tế bào.
- Gồm trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. - Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào. |
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà:
___________________________________________________________________
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24 / 08 / 2016. |
Ngày giảng: ..... / 09 / 2016. |
TIẾT 4: MÔ |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
Trọng tâm: Cấu tạo và chức năng của các loại mô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: 8A:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau gọi chung là mô. Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào ?
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: - GV nêu yêu cầu: + Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ? + Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ? + Thế nào là mô ? |
- HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát hình 4.2, 4.2, 4.3, 4.4, trả lời - HS trong lớp đánh giá, b |
I . Khái niệm mô.
|
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
- Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. - GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức |
ổ sung |
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. - Mô gồm tế bào và phi bào. |
||||||
Hoạt động 2 : - GV nêu yêu cầu: + Cơ thể người gồm mấy loại mô ? + Hoàn thành bảng sau (phiếu học tập).
- GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức. |
- Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày (4 nhóm). Các nhóm còn lại đánh giá, bổ sung. |
II. Các loại mô.
|
||||||
|
Mô biểu bì |
Mô liên kết |
Mô cơ |
Mô thần kinh |
||||
Đặc điểm cấu tạo |
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng - Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da |
Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền
Ví dụ: Máu
|
Gồm các tế bào hình thoi dài xếp thành lớp, thành bó. Trong tế bào có nhiều tơ cơ VD: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim |
- Gồm các tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm - Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh |
||||
Chức năng |
Bảo vệ, hấp thụ và tiết (mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản) |
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm (máu vận chuyển các chất) |
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. |
- Tiếp nhận kích thích. - Dẫn truyền xung thần kinh. - Xử lí thông tin. - Điều hoà hoạt động các cơ quan. |
||||
+ Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp và loại mô đó ? |
- HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập và trao đổi nhóm để thống |
|
||||||
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
Giáo án sinh học 8 Năm học: 2016 – 2017
______________________________________________________________________________
+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ?
- GV đánh giá câu trả lời của học sinh. |
nhất câu trả lời . + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có nhiều nhân, có vân ngang và hoạt động theo ý muốn + Mô cơ trơn: tế bào hình thoi có 1 nhân ở giữa và hoạt động ngoài ý muốn. - 1 HS trình bày - HS khác đánh giá, bổ sung |
|
4 . Củng cố:
1 . Chức năng của mô biểu bì là :
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất
c. Co giãn và che chở cho cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo :
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó
c. Gồm tế bào và phi bào
3. Mô thần kinh có chức năng :
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Điều hòa hoạt động các cơ quan .
c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
5. Hướng dẫn về nhà
Ngày 22 / 08 / 2016. |
Tổ chuyên môn: |
|
Tổ phó: Hoàng Hồng Đăng |
1
___________________________________________________________________________Giáo viên: Lương Hòa Trường THCS Tử Đà
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả