Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN

BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được môc đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.

-         Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.

-         Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.

2. Kỹ năng:

-         Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

-         Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

-         Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Đèn chiếu ảnh chân dung của Men đen,   hình 1.2.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay biến dị?

HS: Suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị.

GV: Thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá Trình sinh sản. Từ đó GV: Cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.

I. Di truyền học

- Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên.

- Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết.

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Liên hệ bản thân:

GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành

Tính trạng

Bản thân

học sinh

Bố

Mẹ

Màu mắt

 

 

 

Màu da

 

 

 

Hình dạng tai

 

 

 

Hình dạng mắt

 

 

 

...

 

 

 

HS: Hoàn thành phiếu, Trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.

Hoạt động 2:

GV: Cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.

GV: Nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen.

GV: Chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen.

GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng?

Các nhóm thảo luận, Trình bày

GV: Thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận.

Hoạt động 3

GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.

GV: Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.

Tính trạng: thân cao, thân thấp, quả xanh, vàng

Cặp tính trạng tương phản: Thân cao - thân thấp.

Nhân tố di truyền: Quy định màu sắc hoa.

Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884)

 

Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản.

 

 

 

 

 

 

III. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH.

1. Một số thuật ngữ:

- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thỏi, cấu tạo, sinh lớ của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,...

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,...

- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,...

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

GV: Giới thiệu một số kí hiệu.

GV: Nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.

- Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước.

2. Một số kí hiệu:

P (parentes): Thế hệ bố mẹ.

Dấu X kí hiệu phép lai.

G (gamete): Giao tử

F (filia): Thế hệ con

♀: Cá thể (giao tử) cái

♂: Cá thể (giao tử) đực

Kết luận chung: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-           Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo câu hỏi SGK.

-         Đọc: "Em có biết?".

-         Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

-         Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

-         Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen.

2. Kỹ năng:

-         Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.

-         Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

-         Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đèn chiếu hình 2.1 - 3

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đó tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đó phát biểu định luật ra sao?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Yêu cầu HS đọc quá trình làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Menđen.

 

 

I. Thí nghiệm của Menđen

1. Thí nghiệm:

- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

 

Trang 1

 


10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 2.1 sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.

GV: Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin phía dưới bảng 2.

GV: Nêu vấn đề:

Các tính trạng của cơ thể như: hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn... gọi là gì ?

Vậy kiểu hình là gì?

GV: Tiếp tục cho HS thực hiện lệnh SGK. Gọi 1 HS lên bảng điền vào cột “Tỉ lệ KH ở F2” vào bảng kẻ sẵn.

GV: Nhận xét và kết luận: Tỉ lệ của các phép lai đều sắp xỉ 3 : 1.

GV: Gọi 1 HS đọc tiếp T.tin SGK. Đặt câu hỏi:

Thế nào là tính trạng trội?

Thế nào là tính trạng lặn?

GV: Yêu cầu HS đọc lệnh SGK, thảo luận nhóm (2’) để điền vào chỗ “...”

GV: Gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.

Hoạt động 2

GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK.

Tiếp tục cho HS quan sát H 2.3 SGK.

GV: Nêu câu hỏi:

Theo Menđen, mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật do yếu tố nào quy định ?

(Mỗi tính trạng trên cơ thể SV do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) quy định.)

Menđen ký hiệu các cặp nhân tố di truyền như thế nào?

(Nhân tố DT A quy định tính trạng trội (Hoa đỏ)

Nhân tố di truyền a quy định tính trạng lặn (Hoa trắng)

Trong TB sinh dưỡng cặp nhân tố di truyền tồn tại ntn?

(Cặp nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp tương ứng quy định kiểu hình của cơ thể.)

Hoa đỏ có cặp nhân tố DT ntn?

VD: P:  Hoa đỏ  x  Hoa trắng

 F1: Hoa đỏ

 F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

2. Các khái niệm:

- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.

- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.

3. Kết quả thí nghiệm

- Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

 

 

 

 

 

II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

Theo Menđen:

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).

- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.

- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.

=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.

Trang 1

 


 

Hoa trắng có cặp nhân tố DT ntn?

Trong quá trình phát sinh giao tử cây hoa đỏ TC cho mấy loại giao tử?

Cây hoa trắng TC cho mấy loại giao tử?

GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK.

Tỉ lệ các loại hợp tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?

Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?

GF1: Aa (Thể dị hợp)

 1A : 1a

Hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Vì ở F2 các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (A trội hơn a, nên A lấn át a trong tổ hợp Aa) nên cho hoa đỏ kết quả: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Thông qua H2.3, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm ntn?

Menđen đã rút ra quy luật phân li như thế nào?

GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.

 

- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-            Đọc nội dung định luật phân li?

-            Làm bài tập 4 SGK?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-            Học bài theo câu hỏi SGK.

-            Đọc: "Em có biết?".

-            Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.

 

           

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 


Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016             

BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu, Trình bày được môc đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.

-         Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất.

-         Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.

2. Kỹ năng:

-         Phát triển kỹ phân tích, so sánh.

-         Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

-         Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đèn chiếu hình 3 SGK trang 12

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?

2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

Hoạt động 1

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin

Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?

Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

III. Lai phân tích             

1. Một số khái niệm

- Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.

- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen go

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:

P:  Hoa đỏ  x  Hoa trắng

      AA       aa

P:  Hoa đỏ  x  Hoa trắng

      Aa       aa

Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?

Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK - trang 11)

1- Trội. 2 - KG. 3- Lặn. 4 - Đồng hợp.

Khái niệm lai phân tích?

GV: Nêu; môc đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận.

Nêu tương quan trội lặn , trong tự nhiên?

Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm môc đích gì?

Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất

Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào?

HS: Tự thu nhận và xử lí thông tin.Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.

GV: Nhận xét , chốt lại

GV: Yêu cầu HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.

àm 2 gen tương ứng giống nhau (AA, aa).

- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lai phân tích

 Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.

+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.

IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn

- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến .

- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen tội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.

- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 


 

GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ: (SGK- 13)

 

 

 

Ghi nhớ:(SGK- 13)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK

-         Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 


Tuần 3

Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.

-         Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá.

2. Kỹ năng:

-         Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.

3. Thái độ:

-         Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đèn chiếu hình 5 SGK.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

 Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Men đen đó giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp TT ở F2.

Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu T.tin SGK. Từ đó giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.

III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

- Giải thích:

+ Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định (Nhân tố di truyền) tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

GV: Có thể đưa ra 1 số câu hỏi dẫn dắt:

Menđen quy ước cặp nhân tố DT ntn?

KG hạt vàng, trơn TC? Xanh, nhăn TC?

Giải thích theo sơ đồ lai H.5 tr.17 SGK.

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trên. (10’)

GV: Lưu ý cho HS

ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.

GV: Nêu tiếp câu hỏi:

Giải thích vì sao F2 lại có 16 tổ hợp?

Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái nên ở F2 có 16 tổ hợp.

GV: Hướng dẫn HS cách xác định KH và KG ở F2.

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn “Bảng 5 Phân tích kết quả lai 2 cặp TT”, yêu cầu HS quan sát và điền vào nội dung phú hợp.

 

 

 

Kí hiệu:

+          Gen A qui định hạt vàng

+          Gen a qui định hạt xanh

+          Gen B qui định vỏ trơn

+          Gen b qui định vỏ nhăn

- Sơ đồ lai:

P:    AABB   x  aabb

GP    AB         ab

F1    AaBb x AaBb

F2

 

GF1

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

 

+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1. Tổng tỉ lệ kiểu hình là 16 tương ứng với 16 tổ hợp tử.

+ 16 tổ hợp giao tử ở F2 là kết quả thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái. Các loại giao tử này có xác suất ngang nhau = 1/ 4.

+ Để cho 4 loại giao tử F1 phải dị hợp về 2 cặp gen, chúng phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. Do đó đã tạo ra được 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab

Bảng 5: (Bảng phụ)

 

Kiểu hình

 

Tỉ lệ

Hạt vàng, trơn

Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

Hạt xanh, nhăn

 

Trang 1

 

nguon VI OLET