Tuần 1

Tiết 1                                                                                Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Làm quen được với các khái niệm tập hợp, lấy được nhiều ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

-         Viết được một tập hợp theo diễn giải bằng lời của bài toán. Biết sử dụng một số ký hiệu: Thuộc () và không thuộc ().

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách.

3. Thái độ:

-         Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập hợp A - B (hình 2 - SGK).

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

  Trong gia đình nhà mình có bao nhiêu người ? Có nuôi bao nhiêu con gà ?  Đó là các ví dụ về tập hợp! Vậy tập hợp là gì? Để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

Hoạt dộng 1:Ví dụ về tập hợp:

GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK.

GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở đâu?

1. Các ví dụ:

(Xem SGK)

Ví dụ:

Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) trên bàn như H

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

20

Phút

 

HS: Thường gặp trong đời sống, trong toán học, vật lý…

GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp.

 

 

 

Hoạt dộng 2: Tìm hiểu cách viết một tập hợp

GV: Để đặt tên cho một tập hợp người ta thường dùng các chữ cái A, B, C,

VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 4, ta đặt tên cho tập hợp đó là A và viết các số trong hai dấu ngoặc nhọn. 

GV: Viết lên bảng. HS viết vào vở.

GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp các chữ cái a, b, c.

HS: Viết vào vở.

GV: Giới thiệu các kí hiệu ; của một tập hợp

GV: Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A nên ta viết 0 A ; 1 A ; 2 A ; 3 A…

Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.

Nên ta viết a B, b B, c B. 

Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ta viết 0 B; 1 B hay a A;

B A.

GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và B bằng hình vẽ.

HS: Quan sát H2 SGK.

GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ làm bài tập: ?1 ?2

GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày.

SGK.

1.

- Tập hợp các HS lớp 6A.

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c, …

2. Cách viết một tập hợp:

VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

Ta viết: A = {0; 1; 2; 3}

Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c.

Ta viết: B = {a, b, c}

Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.

Kí hiệu: 0 A ; 1 A ; 2 A ; 3 A; 5 A (đọc là 5 không thuộc A)

Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.

Kí hiệu: a B, b B, c B. 

Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Kí hiệu: 0 B; 1 B hay a A;

B A.

Chú ý: (Học SGK)

Tập hợp A có thể viết như sau:

A = {x N/ x < 4)

                     A                   B            

 

 

 

 

 

 

?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là:

Trang 1                                 

 


 

 

D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Hay: D = {x N/ x < 7}

?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái trong cụm từ “NHA TRANG”

Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G}

4. Củng cố: (4 Phút)

GV: Để viết một tập hợp ta có hai cácHS:

Cách 1:  Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.

Cách 2:  Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.

GV cho HS làm bài tập 1;3 (SGK)

Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}

12 A; 16 A

Hoặc: A = {x N/ 8 < x < 14}

Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y}

x A; y B; b A; b B.

 

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK)

-         Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 1 -> 9 SBT.

-         Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp.

    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                              Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái - số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: ; .

-         Biết tìm số liền trước, số liền sau.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.

3. Thái độ: 

-         Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ: 

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Bảng phụ có vẽ tia số.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Có mấy cách để viết một tập hợp?

-         Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở giờ trước chúng ta đã được học về tập hợp. Vậy giữa 2 tập hợp N và N* có gì khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*

GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi như thế nào?

1. Tập hợp N và N*:

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.

GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N - HS ghi vào vở.

GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.

HS: Vẽ vào vở.

GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.

GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác 0 (N *)

HS: Ghi vào vở.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N

GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số.

HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ?

GV: Giới thiệu các kí hiệu ; .

GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ?

Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhất và có số TN lớn nhất không ?

GV: Có nhận xét gì về tập hợp N.

GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài tập ? ,

HS: Tự làm vào vở.

N = {0; 1; 2; 3; 4; …}

Các số 0;1; 2; 3; 4; …là các phần tử của tập hợp N.

 

 

0     1     2     3     4     5     6…

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm A.

 

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

N* = {1; 2; 3; 4; …}

 

2. Thứ tự trong tập hợp N:

- Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia.

Ta viết: a < b hay b > a.

a b: a < b hoặc a = b.

a b: a > b hoặc a = b.

- Nếu a < b và b < c -> a < c.

- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.

- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

 ? 28; 29; 30.

     99; 100; 101.

4. Củng cố: (4 Phút)

GV: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* không có số 0.

Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

GV cho HS làm bài tập 6; 7 (SGK)

Trang 1                                 

 


Bài 6:

a) Số liền sau của 17 là 18.

    Số liền sau của 99 là 100.

    Số liền sau của a là a + 1.

b) Số liền trước của 35 là 34.

    Số liền trước của 1000 là 999.

    Số liền trước của b là b - 1.

Bài 7:

A = {13; 14; 15}

B = {1; 2; 3; 4}

C = {13; 14; 15}

 

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N.

-         Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên.

-         Bài 10 SGK: a; a + 1; a + 2…

 

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức: 

-         Hiểu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

-         Biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.

-         Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng đọc số, viết các chữ số La Mã.

3. Thái độ:

-         Rèn tính chính xác, tính tự giác học tập của HS.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ: 

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I -> XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, bút viết bảng phụ

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Hãy biểu diễn các tập hợp N và N*?

-         Giải bài tập 8 SGK.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

10 Tìm hiểu về Số và chữ số

GV: Yêu cầu HS đọc vài ba số tự nhiên bất kì ?

GV: Người ta dùng một trong mười chữ số từ 0; 1;…; 9 để ghi mọi số tự nhiên.

1. Số và chữ số:

0

1

7

8

9

không

một

bảy

tám

chín

VD: 7 là số có 1 chữ số.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

HS: Đọc chú ý SGK.

 

GV: Viết số 3895 lên bảng cho HS phân biệt số trăm; chữ số hàng trăm, số chục; chữ số hàng chục.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11 SGK để củng cố chú ý.

HS: Làm vào vở.

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hệ thập phân

GV: Giới thiệu hệ thập phân.

Cho HS nắm được mỗi chữ số trong một số ở nững vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

VD: 222 = 200 + 20 + 2.

Giới thiệu kí hiệu ab chỉ số có hai chữ số.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập?

Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?

Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

Hoạt động 3: Ôn lại Chữ số La Mã trong toán 3

GV: Giới thiệu các chữ số La Mã trong mặt đồng hồ và giá trị của nó.

Viết các chữ số La Mã từ 1-> 30.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15a - b.

        312 là số có 3 chữ số.

        16758 là số có 5 chữ số.

Chú ý: (Học SGK)

Ví dụ: Cho số: 3895.

Số trăm

Chữ số

hàng trăm

Số chục

Chữ số

hàng chục

38

8

389

9

Bài 11: B) Số: 1425

Số trăm

Chữ số

hàng trăm

Số chục

Chữ số

hàng chục

14

4

142

2

2. Hệ thập phân:

Cứ mỗi đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó gọi là cách ghi theo Hệ thập phân.

VD: 222 = 200 + 20 + 2.

ab  = a. 10 + b.

abc = a. 100 + b. 10 + c.

Kí hiệu: ab  -> chỉ số có 2 chữ số.

 

?.Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999.

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987.

 

 

3. Chú ý:

Chữ số

I

V

X

L

C

D

M

GTTƯ

1

5

10

50

100

500

1000

VD: XII = 10 + 1 + 1 = 12.

Bài 15: a) XIV đọc là 14.

                 XXVI đọc là 26

             b) 17 viết là XVII

Trang 1                                 

 


 

 

                 25 viết là XXV

4. Củng cố:

-         Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.

-         Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc nội dung cả bài.

-         Làm bài tập: 10; 14; 15c SGK. Xem trước bài Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con.

-         Bài 15c SGK: VI = V - I => V = VI - I.

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 7                                                                                Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập.

-         Biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất vừa học để làm bài tập.

3. Thái độ:

-         Rèn tính siêng năng, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu nội dung các tính chất của phép cộng và phép nhân? Làm bài tập 29 SGK.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở giờ trước chúng ta đã được học về các tính chất của phép cộng và phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 30 SGK.

Cả lớp suy nghĩ làm bài.

GV: Yêu cầu HS nêu các bước làm.

Bài 30:

a) (x - 34). 15 = 0   

x - 34 = 0: 15

x - 34 = 0

x = 0 + 34 = 34.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS suy nghĩ để tính nhanh các tổng ta cần vận dụng tính chất nào ?

HS: Thảo luận nhóm 2 em cùng bàn sau đó đề xuất ra cách giải.

GV: Gọi 3 em lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS đọc VD SGK và vận dụng làm bài 32.

HS: Làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:  Sử dụng máy tính bỏ túi

GV: Giới thiệu máy tính bỏ túi hiệu Casio FX 570MS và cách sử dụng các nút ấn trên máy. Ngoài ra còn nhiều loại khác nữa: VD: Máy tính bỏ túi fx 500. fx 570; ex 500; ex 570…

HS: Thực hành để tính các câu a -> c của bài 34.

b) 18. (x - 16) = 18

x - 16  = 18: 18

x - 16  = 1 => x = 17

Bài 31: Tính nhanh:

a) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 +  65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22

= (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940.

c) 20 + 21 + 22 + 23 + …+ 29 + 30

= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50. 5 + 25 = 200 + 25 = 275.

Bài 32: Tính nhanh:

97 + 19 = 97 + (3 + 16)

= (97 + 3) + 16

= 100 + 16 = 116

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)

= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198

= (198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235.

2.  Sử dụng máy tính bỏ túi

Bài 34: Sử dụng Máy tính bỏ túi để tính:

6453 + 1469 = ?

5421 + 1469 = ?

3124 + 1534 = ?

 

4. Củng cố: (4 Phút)

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET