Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 4/30/2012 9:07:58 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.00 M
Tên tệp giao an so hoc 6 hk2 doc
Số học 6 - Học kỳ II
Tuần 25 Tiết 77 |
Ngày soạn : 21/02/2011
|
§6 SO SÁNH PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, quan sát nhanh.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, vấn dáp tìm tòi.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK và bảng phụ ghi ví dụ và bài tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, ôn tập quy tắc rút gọn phân số, quy đồng mẫu phân số…
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
-GV: quy đồng mẫu hai phân số sau và -Gv nhận xét các buớc quy đồng và cho điểm |
-HS: làm và
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Ta đã biết so sánh hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương): phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Vậy với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì chúng ta làm như thế nào? Các em vào bài học ngày hôm nay.
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt động 1: So sánh hai phân số (10’) Ví dụ: < ? Vậy so sánh hai phân số có cùng mẫu dương ta thực hiện như thế nào? Þ Quy tắc (SGK)
Ví dụ: < vì –3 < -1 - Làm : So sánh và ; và ; và ; và |
* Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
< ; > ; > ; < |
Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu (15’) ? đối với hai phân số không cùng mẫu chúng ta làm như thế nào. -GV: Giả sử ta cần so sánh và, ta làm như sau: + Viết + QĐ MS = = Vì -15 > -16 nên > Do đó > ? Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào? Þ Quy tắc
-GV: Yêu cầu học sinh Làm và -GV: Gọi HS đọc nhận xét trong SGK (GV? Thế nào là phân số âm, dương? - GV:hướng dẫn HS sử dụng nhận xét này để trả lời b) theo cách sau: < 0 ; > 0 Þ < |
-HS: quy đồng mẫu rồi so sánh -HS: chú ý nghe
* Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. -HS: làm |
IV. Củng cố (11’)
* Bài 37- Điền số thích hợp a) < < < < b) < < < (QĐMS:) * Bài 38 a) So sánh h và h b) So sánh h và h
c) So sánh kg và kg |
-HS: làm a) b) < < < (QĐMS:) -HS: làm bài 38 a).Vậy h dài hơn h b) . Vậy h ngắn hơn h c) . Vậy kg lớn hơn kg |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’): dặn học sinh về nhà học bài và giải các bài tập 39,41, chuẩn bị trước bài 7 “ Phép cộng phân số”cho giờ học sau
Tuần 25 Tiết 78 |
Ngày soạn : 21/02/2011 |
§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3. Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK và bảng phụ ghi ví dụ và bài tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhĩm.
D/ Tiến trình lên lớp:
II. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
? Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. -GV nhận xét cho điểm. |
-HS1: Nêu quy tắc….
-HS2: Nêu quy tắc….. |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) các em đã được học cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy hôm nay chúng ta sẽ nhắc lại, củng cố và mở rộng với tử và mẫu trong tập hợp số nguyên. Các em vào bài cộng hai phân số
2. Triển khai
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu (12’) -GV: Ở tiểu học ta đã biết cộng hai phân số cùng mẫu: -GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên = Tương tự = ? ?Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? - GV: Yêu cầu học sinh làm c) -GV gọi một HS đọc |
* Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu =
-HS: Làm c) = HS: trả lời và lấy ví dụ |
Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu (12’) -GV:Nhờ quy đồng mẫu ta có thể đưa phép cộng hai phân số không cùng mẫu về phép cộng hai phân số cùng mẫu: Ví dụ: MC là: 15 Ta được -GV: Từ đó gọi HS đưa đến quy tắc - GV: Yêu cầu học sinh làm a) = ? b) = ?
c) |
* Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu -HS: Làm a) = b) = = c) |
IV. Củng cố (2’)
Bài tập 42 : cộng các phân số (rút gọn kết quả nếu có thể) a) ; b) = ? c) = ? d) =? Bài 44- Điền dấu (<, >, =) a)-1;b) c) d)
|
Bài 42 a) ; b) = = c) d) Bài 44- Điền dấu (<, >, =) a) = -1; b) < (Vì) c) > (vì) d) < (vì ) |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (1’): Dặn học sinh học bài, BTVN 43, 45, 46(sgk); 58. 59,60(sbt), Chuẩn bị cho tiết Luyện tập
Tuần 25 Tiết 79 |
Ngày soạn : 28/02/2011
|
LUYỆN TẬP
(Phép Cộng Phân Số)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố các kiến thức quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
3. Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng); Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGk, thước thẳng, bảng nhóm.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và giải bài tập 43 câu a ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu và giải bài tập 45.a trang 26 SGK |
-HS1: Phát biểu và làm bài
-HS: Phát biểu và làm bài tập |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố các kiến thức quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Hôm nay chúng ta làm luyện tập
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt động : Luyện tập (28’) Dạng 1:Cộng các phân số Bài 1
Em có nhận xét gì về các mẫu ?
Bài 43 Tính (sau khi rút gọn) ? Trước hết ta cần rút gọn các phân số nào? = ? ; = ? ? Ta cộng hai phân số nào? = ? câu b) tương tự
Dạng 2 :Tìm x Bài 45- Tìm x, biết ? Để tìm x, cần tính tổng nào? Þ x = ?
-GV hướng dẫn
Bài46- Để tìm đáp số đúng ta phải làm sao?
|
Nhận xét :Các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau nên MC là tích các mẫu đó. a) MC = 30 MC = 20 MC = 6
Bài 43- Tính (sau khi rút gọn) a)
b)
Bài 45- Tìm x, biết a) x = Þ x = b) = = Þ Bài 46- Cho x = câu c) là giá trị của x |
IV. Củng cố (8’)
-GV: Cho HS nêu lại quy tắc cộng phân số Dạng 3 :Toán đố Bài 63/12 pSBT Gọi HS đọc dề và tóm tắt đề bài Để tính mỗi giờ cả hai người làm được mấy phân công việc ta phải biết được điều gì ? Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc ?
|
-HS: nhắc lại quy tắc Bài giải Trong một giờ : . Người thứ nhất làm được công việc . Người thứ hai làm được công việc . Cả hai người làm được + = công việc |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) Dặn học sinh về nhà giải bài 61, 65 (SBT-Trang 12) và chuẩn bị bài học mới cho giờ học sau
Tuần 26 Tiết 80 |
Ngày soạn : 28/02/2011
|
§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân số.
3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK,Bảng phụ ghi những tính chất của phép cộng phân số.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng con, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Hãy viết dạng tổng quát ?
-GV: nhận xét và vào bài mới |
Hs: nêu +) Tính chất Giao hoán: a+b= b+a +) Tính chất Kết hợp: a+(b+c)=(a+b)+c +) Tính chất Cộng với 0: a+0= 0+a=a +) Tính chất Cộng với số đối: a+(-a)= 0 |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Phép cộng phân số cũng có ba tính chất: Giao hoán, Kết hợp, Cộng với 0. Vậy áp dụng các tính chất đo như thế nào trong phân số. Cace em vào bài ngay hôm nay.
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt động 1: Các tính chất (10’) a) Tính chất Giao hoán: Tính và so sánh và Rút ra nhận xét :
b) Tính chất kết hợp: = c) Cộng với 0
|
Hs: Làm = HS: Phép cộng phân số có Tính chất Giao hoán: HS: ghi vào vở |
Hoạt động 2: Ap dụng (16’) Ví dụ: Tính tổng A = Giải: Ta có:
(Tính chất gì) ( Tính chất gì) = (-1) + 1 + = 0 + = = (Tính chất gì) Làm Tính nhanh B = + C = |
HS: Tính chất Giao hoán
HS: Tính chất kết hợp
HS: Tính chất Cộng với 0
HS: Tính nhanh B = C = |
IV. Củng cố (10’)
Bài 47- Tính nhanh a) = ?
b) = ?
Bài 51- Ngoài cách chọn đã nêu, Hãy nêu bốn cách chọn còn lại?
|
47- Tính nhanh a) = ()+= -1 + = b) = = 0 51- Ngoài cách chọn đã nêu, bốn cách chọn còn lại là + 0 + = 0 ; + 0 + = 0 ; = 0 + 0 + = 0 |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Học thuộc các tính chất , BTVN 49, 50, 52;
- Chuẩn bị cho bài luyện tập
Tuần 26 Tiết 81 |
Ngày soạn : 05/03/2011
|
LUYỆN TẬP
(Tính Chất Cơ Bản Của Phép Cộng Phân Số)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản để cộng nhiều phân số.
3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng các phân số; giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng con, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
- Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và ghi công thức. -Gv nhận xét. |
HS1: phát biểu và làm bài tập
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. hôm nay chúng ta làm phần luyện tập.
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động: luyện tập (28’) Bài 52/ Trang 29 SGK Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 54/ Trang 30 - SGK Yêu cầu HS đọc và gọi từng HS trả lời
Kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có) Bài 55/ Trang 30: - GV: áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền nhanh kết quả.
Bài 56/ Trang 30: Tính nhanh Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
|
Bài 52/ Trang 29 SGK
Bài 54/ Trang 30 - SGK Câu a sai, sửa lại là Câu d sai, sửa lại là
Bài 55/ Trang 30: HS điền kết quả
Bài 56/ Trang 30: Tính nhanh A = + 1 = -1 + 1 = 0 B = = C = = = = 0 |
IV. Củng cố (6’)
- Nhắc lại quy tắc cộng phân số - Tính chất cơ bản của phân số Bt trắc nghiệm bài 57 trang 31 SGK Bài 57\31 SGK: Trong các câu sau,hãy chọn câu đúng Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau : a) Cộng tử với tử,mẫu với mẫu. b) Nhân mẫu của phân số với 5,nhân mẫu của phân số với 3. c) Nhân tử và mẫu của phân số với 5, nhân tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại,giữ nguyên mẫu chung. d) Nhân tử và mẫu của phân số với 5,nhân tử và mẫu của phân số với 3,rồi tử với tử ,mẫu với mẫu. |
HS: trả lời
HS: làm
a) Sai.
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
|
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Làm các bài tập 53 (SGK); 70,71,73 trang 14 SBT
- Ôn lại số đối, phép trừ số nguyên
- Xem trước bài:” phép trừ phân số”
Tuần 26 Tiết 82 |
Ngày soạn : 05/03/2011
|
§9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là 2 số đối nhau; hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân so.
3. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
GV: nêu câu hỏi kiểm tra: -Nêu quy tắc cộng hai phân số (Cùng mẫu và khác mẫu)? Áp dụng: Tính a) + b) + c) GV: nhận xét cho điểm. Hỏi thêm: - Thế nào là hai số nguyên đối nhau? - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? |
HS: nêu quy tắc.
Áp dụng: Tính a) + = 0 b) + = 0 c) = HS cả lớp làm trong bảng phụ. HS: Trả lời. - Nếu tổng của chúng bằng 0. - Ta lấy a cộng với số đối của b.
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Phân số có số đối không? Có thể thay phép trừ phân số thành phép cộng phân số được không? Hôm nay các em sẽ học bài phép trừ phân số.
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
|
Hoạt Động 1: Số đối (10’) - GV: ta có + = 0 - Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; cũng nói là số đối của phân số ; hai phân số và là 2 số đối nhau. Gọi 1 hS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Tìm số đối của phân số ? GV: khi nào hai số đối nhau? GV: Tìm số đối của phân số ? vì sao? GV: giới thiệu số đối của là Ta có: Hãy so sánh ; ; ?
Vì sao các phân số đó bằng nhau?
Bài 58 – SGK/ Trang 33 |
HS: chú ý nghe giảng.
Gọi 1 hS đứng tại chỗ trả lời - Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; hai phân số và là 2 số đối nhau. HS: là số đối của HS: Định nghĩa: hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 HS: Số đối của phân số là Vì: HS: ghi vào vở.
HS: - Vì đều là số đối của HS: Trả lời nhanh. |
|
Hoạt Động 2: Phép trừ phân số (14’) Gv: cho HS hoạt động nhóm bài tập Sau đó rút ra quy tắc phép trừ phân số.
Rút ra quy tắc:
Ví dụ: * Nhận xét: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép toán cộng (phân số). Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
-GV: phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. |
Các nhóm làm
= Quy tắc:
HS: Ghi nhận xét vào vở.
HS 1: HS2: HS3: |
IV. Củng cố (10’)
- GV: cho học sinh nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau; quy tắc phép trừ phân số. Bài 60 - trang 33 (sgk): Tìm x, biết: a)
b) Bài 61( Trang 33 SGK): GV đọc từng câu cho HS ghi đúng sai vào bảng con Yêu cầu HS làm câu b. |
HS: nhắc lại.
HS: làm. a)
b) HS: chọn đúng sai Câu 1: Sai; Câu 2: Đúng. b) HS: làm |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau; quy tắc phép trừ phân số và biết vận dụng vào làm bài tập.
Tuần 27 Tiết 83 |
Ngày soạn : 05/03/2011
|
LUYỆN TẬP
(Phép Trừ Phân Số)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thông qua các bài tập hs nắm được định nghiã về số đối và biết cách trừ các phân số . Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số
2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng tìm số đối, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Nêu quy tắc phép trừ phân số ? Tính : ? Tính :
-GV nhận xét. |
HS1: -Nhắc lại quy tắc
HS2: Tính :
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) để các em hiểu được thế nào là 2 số đối nhau; hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số, tránh nhầm lẫn dấu trong tính toán, hôm nay các em làm các bài tập để rèn luyện thêm kĩ năng cộng và trừ hai phân số.
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động 1: Luyện tập (30’) Bài 63/34 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông :
? Muốn tìm một số chưa biết trong bài này, em dùng quy tắc nào ? Bài 64/34 SGK: Hoàn thành phép tính -GV: Có thể xem phân số chưa biết là x, từ đó ấp dụng quy tắc chuyển vế để tìm
Bài 65/34 SGK Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán : Thời gian có :19h đến 21h30’ Thời gian rửa bát : Thời gian quét nhà : Thời gian làm bài : Còn lại là thời gian xem phim ? Muốn biết Bình có thời gian xem phim không, ta làm thế nào ?
Bài 67/35 SGK Tính : ? Em thực hiện phép tính này như thế nào ?
Bài 68/35 SGK Tính
|
-HS: Sử dụng quy tắc chuyển vế – đổi dấu
-HS: phép cộng và phép trừ hai phân số
-HS: Hoàn thành phép tính a) ;b) = c) ; d) -HS: tóm tắt đề: Thời gian có: Còn lại là thời gian xem phim Giải Thời gian Bình có là: 21h30’ - 19h = (giờ) =150’ Số thời gian còn lại để Bình xem phim là : 150 -(15 + 10 +60) = 65’ Vậy Bình có đủ thời gian xem phim không -HS: Tính từ trái sang phải
|
IV. Củng cố (3’)
? Thế nào là hai số đối nhau ? ? Nêu quy tắc phép trừ phân số. |
-HS: nêu định nghĩa và quy tắc |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Nắm vững thế nào là số đối của một phân số.
- Thuộc và biết vận dụng quy tắc phép trừ phân số.
- Khi thực hiện chú ý tránh nhầm dấu
- Bài tập về nhà: Bài 66, 68 (b, c, d) <35 SGK>.
Bài 78, 79, 80, 82, <15, 16 SGK>
Tuần 27 Tiết 84 |
Ngày soạn : 12/03/2011
|
§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS biết và vân dụng được quy tắc phép nhân phân số.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Rút gọn các phân số sau: ; -GV: nhận xét. |
-HS: ; |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy Quy tắc nhân phân số có đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên hay khhông?
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động 1: Quy tắc (17’) -GV: Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học? Vd: Tính: -Cho HS làm ?1 -GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
? Em hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số . Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn trước khi nhân.
-GV cho HS làm ?2 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, các em còn lại làm vào giấy nháp.
-GV cho hoạt động nhóm làm ?3
-GV kiểm tra, nhận xét bài của vài nhóm..
|
-HS nêu quy tắc và lấy ví dụ.
-HS: làm
Quy tắc Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
-HS làm bài tập
-HS: hoạt động nhóm
Lưu ý :Trong phép nhân phân số ta nên rút gọn (nếu có thể) |
Hoạt Động 2: Nhận xét (7’) - GV nêu ví dụ:
? Ta có nhận xét gì về nhân một số nguyên với một phân số? - Làm ?4 |
* Nhận xét: HS: Làm ?4
|
IV. Củng cố (13’)
-Lưu ý : HS rút gọn trước khi nhân. Hướng dẫn:
? Để tìm x ta làm như thế nào? -Gọi HS lên bảng giải bài 71 a
|
Bài tập 69/36 - SGK: a) = ; b) = c) = d) = e) = Bài tập 71/37 - SGK: Tìm x biết
|
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số
- Bài 71,72 SGK
- Bài 83,84,85,86,87/17,18 SBT
- Đọc trước bài :”Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”.
Tuần 27 Tiết 85 |
Ngày soạn : 12/03/2011
|
§11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.
3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Nêu quy tắc nhân 2 phân số ? Tính: -GV nhận xét cho điểm. |
-HS nêu quy tắc nhân 2 phân số.
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
-GV: phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản nào? -GV: Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số cũng có các tính chất Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản nào? Hôm nay các em sẽ học các tính chất cơ bản của số nguyên. |
HS: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. |
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động 1: Các tính chất (10’) -GV: Gọi HS nêu từng ví dụ cụ thể đối với mỗi tính chất
-GV: Khi nhân nhiều phân số ta có thể áp dụng các tính chất cơ bản trên để việc tính toán được thuận tiện
|
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp
c) Nhân với 1:
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
|
Hoạt Động 2: Ap dụng (7’) Ví dụ: Tính M = Ta có M = M = 1 . (-10) M = -10 - Làm
|
HS: ghi ví dụ vào vở
Làm = = |
IV. Củng cố (13’)
Bài 73/38 SGK-GV đưa bảng phụ ghi bài 73 yêu cầu HS chọn câu đúng. Bài 76/39 SGK Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý
Bài 74/39 SGK: điền vào ô trống |
HS: Câu đúng là câu thứ hai. Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu. -HS: làm bài
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (5’)
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm BT 76 (b, c trang 39 SGK); Làm bài 77 (trang 39 SGK); Bài 89, 91, 92, (trang 18, 19 SBT)
- Hướng dẫn bài 77: Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với tổng.
Tuần 28 Tiết 86 |
Ngày soạn : 19/03/2011 |
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
2) Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán
3) Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán ,từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức . Giáo dục HS yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ”.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài 79
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát? HS2: làm BT 76(B,C) |
HS: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
2. Triển khai (25’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Bài tập 76/39 SGK
-GV: lưu ý áp dụng các tính chất để tính nhanh nhất.
? Để tính một cách hợp lí ta thực hiện như thế nào?
Bài 77/39 SGK
-GV: lưu ý HS làm gọn rồi mới thay số vào tính.
? Còn cách nào không ? Bài 83/41 SGK -GV: Gọi HS đọc đề toán ? Bài toán có mấy đại lượng ?Đó là những đại lượng nào ? ? Có mấy bạn tham gia chuyển động ?
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng sau :
Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào ?
AC = ?
BC = ?
AB = ? |
=
-HS: Bài toán có 3 đại lượng: V, T, S
-HS: Có hai bạn tham gia chuyển động
AB = ? AB = AC + CB Giải Thời gian Việt đi từ A đến C là :
Quãng đường AC là : (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là:
Quãng đường BC là : (km) Quãng đường AB dài là : 10 km + 4 km = 14 km
|
IV. Củng cố (11’)
Trò chơi: Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh. Luật chơi: -Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống Sao cho dòng chữ được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất. -Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học. Nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
|
HS: Hai đội lên chơi. T. Ư. E. H. G. Ơ. N. I. V. L. Nhà toán học nổi tiếng ở thế kỷ XV là : Lương Thế Vinh |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Cần đọc kỹ bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản; học thuộc các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Bài tập SGK:Bài 80, 81, 82 (40,41); Bài tập SBT:Bài 91, 92, 93, 95 (19)
Tuần 28 Tiết 87 |
Ngày soạn : 19/03/2011 |
§12. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một phân số khác 0.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số
2) Kỹ năng : Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số
3) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Phát biểu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức tổng quát? Tính: = ? -GV nhận xét. |
HS: phát biểu quy tắc và làm bài tập a) = |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt động 1: Số nghịch đảo (8) ?1 Làm phép nhân :
? (-8) và là hai số như thế nào của nhau ? -GV: Yêu cầu HS làm ?2
? Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ?
?3 Tìm số nghịch đảo của
|
-HS làm = 1 = 1 -HS: (-8) và là hai số số nghịch đảo của nhau -HS Làm Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. -HS: Làm Số nghịch đảo củalà7 Số nghịch đảo của-5 là Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo củalà(a, b ÎZ. a ¹ 0, b ¹ 0) |
Hoạt động 2: Số nghịch đảo (12’) -Cho HS hoạt động nhóm ?4 ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và ? ? Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ? -Em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số ?
?5 Hoàn thành các phép tính sau :
Qua câu d) em có thể nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào ?
?6 Làm phép tính :
|
-Hai phân số và này nghịch đảo nhau.
-Ta thay phép chia phân số bằng phép nhân Quy tắc : Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia ; -HS: làm
Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
-HS: làm
|
IV. Củng cố (14’)
1)Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?. 2) Phát biểu quy tắc chia phân số Bài tập 84/43 SGK -GV yêu cầu HS làm 2 câu a, b. -GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43SGK). Gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1 phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng. -GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện. -Yêu cầu HS khi tính phải thay phép chia thành phép nhân . Bài tập 85/43 SGK -Yêu cầu tìm cách viết khác. Có thể HS tìm được nhiều cách viết.
|
-HS phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau và quy tắc chia phân số
Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.
-HS lên bảng .
|
V. Dặn dò (2’)
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số.
- Làm bài tập số 86, 87, 88 (SGK); bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác.
- Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20).
Tuần 28 Tiết 88 |
Ngày soạn : 19/03/2011 |
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các quy tắc nhân, chia phân số trong giải bài toán
2. Kỹ năng : - Tìm số nghịch đảo của một số khác 0, kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x .
3. Thái độ: - Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Phát biểu định nghĩa hai số nghịch đảo. ? Phát biểu quy tắc phép chia hai phân số. -GV nhận xét. |
-HS: phát biểu các quy tắc. |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố và luyện tập cho HS các quy tắc nhân, chia phân số trong giải bài toán. Hôm nay các em làm các bài tập luyện tập sau.
2. Triển khai (29’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động: luyện tập Bài tập 88/43 SGK: -GV: Cho HS đọc đề bài 88/43 SGK Bài toán cho biết những yếu tố nào ? và yêu cầu tìm gì?
-GV:để tìm chu vi của tấm bìa hcn em làm như thế nào? -GV:theo dữ kiện đã cho của bài toán em có thể tìm được gì? -GV:có CR, CD tìm chu vi -GV: em hãy lên bảng giải bài tập trên
Bài tập 90/43 SGK: GV:Cho HS cả lớp làm bài 90 vào vở Sau đó gọi lần lượt từng em lên bảng làm bài tậpvà giải thích vì sao làm được như vậy
Bài tập 92/43 SGK: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết? Toán chuyển động gồm những đại lượng nào ? Ba đại lượng đó có mối quan hệ ntn?Viết công htức biểu thị mối quan hệ đó. ? Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì ? ? Em hãy lên bảng trình bày lời giải |
-HS: bài toán cho biết tấm bìa HCN có diện tích ,chiều dài . Yêu cầu tìm chu vi tấm bìa đó -HS:tìm chiều rộng và chiều dài của tấm bìa -HS:tìm được chiều rộng của tấm bìa Giải: Chiều rộng của HCN là:
Chu vi hình chữ nhật là:
-HS:Lên bảng
-HS:Dạng toán chuyển động -Toán chuyển động gồm 3 đại lượng :Quãng đường (S), vận tốc (V) ,thời gian(t) . Quan hệ 3 đại lượng là:S=V.t -HS:Tính quãng đường Minh đi từ nhà đến trường sau đó tính thời gian từ trường về nhà Giải: Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là:
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
|
IV. Củng cố (8’)
1) Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số nghịch đảo của là: A: -12 ;B:12 C: D: 2) Bài giải sau đúng hay sai:
|
HS: Câu đúng :C
-HS: Bài giải sai vì phép chia không có tính chất phân phối Giải đúng:
|
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Học thuộc các quy tắc đã học.
- Làm BTVN:89, 91<43,44-SGK>; 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 <20,21-SBT>
- Đọc trước bài Hỗn số –số thập phân, phần trăm
Tuần 29 Tiết 89 |
Ngày soạn : 26/03/2011 |
§13: HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, phÇn tr¨m
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS hiểu được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng viết phân số (có gttđ lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
3. Thái độ: - Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở tiểu học ? Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ? Ngược lại muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào? |
-HS: cho ví dụ |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiêu học. Tromg tiết học này chúng ta sẽ ôn lại các khái niệm trên và mở rộng cho số âm
2. Triển khai
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động 1: Hỗn số (10’) -GV: Yêu cầu HS đọc 1: Để đổi từ phân số ra hỗn số, ta làm thế nào ? ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ; -GV: Khi nào thì em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số. ? Để đổi một hỗn số dưới dạng một phân số em làm thế nào ? -GV: yêu cầu HS lm ?2 :Viết các số sau dưới dạng phân số. ; ? Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số ta làm thế nào ? -GV: Cho ví dụ
? Hỗn số là phép gì của hai số 2 và |
-HS: Muốn viết một phân số (lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của gỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên. ; -HS: Khi phân số đó lớn hơn 1. -HS: Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. ; * Chú ý : Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số ta viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu âm trước kết quả nhận được
* Lưu ý: Hỗn số = 2 + ; - = -2 -
|
Hoạt Động 2: Số thập phân (10’) -GV: Hãy viết các phân số sau có mẫu là luỹ thừa của 10:
? Các phân số trên gọi là gì ? ? Thế nào là phân số thập phân. ? Ta viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân như thế nào ?
? 3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân : ;; ? 4 Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân: ; ; |
-HS: ; ; ; -HS: Phân số thập phân. Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. -HS: Số thập phân gồm hai phần chính : + Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy; + Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy; Chữ số phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. -HS: ;; -HS: ; ;
|
Hoạt Động 3:Phần trăm (7’) -GV: chỉ rõ những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu phần trăm (%) thay cho mẫu ? 5 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân
…… …… |
-HS: ;
|
IV. Củng cố (10’)
Bài tập 94/46 SGK . Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
Bài tập 95/46 SGK . Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
Bài tập 96/46 SGK. So sánh các phân số : và
|
Bài tập 94 /46 SGK .
Bài tập 95 /46 SGK.
Bài tập 96/46 SGK . vì |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Học bài; làm bài tập trong SGK 97, 98 ; 99 trang 46,47 - SGK.
- Làm bài tập trong SBT 111 ; 112 ; 113 .
Tuần 29 Tiết 90 |
Ngày soạn : 26/03/2011 |
LUYỆN TẬP
(Hỗn số, số thập phân, phần trăm)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại:viết phân số dưới dạng số thập phân và ký hiệu phần trăm
2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hay nhân hai hỗn số.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Chữa bài tập 111 - SBT Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ :1h 15ph, 2h 20ph, 3h 12ph. |
|
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2’) Để củng cố cho HS các kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và ký hiệu phần trăm. Hôm nay các bài tập luỵên tập sau
2. Triển khai (29’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Dạng 1 :Cộng hai hỗn số Bài 99/47 SGK Khi cộng hai hỗn số va ,bạn Cường làm như sau :
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? b) Có cách tính nào nhanh hơn không ?
Dạng 2:Nhân, chia hai hỗn số Bài 101/47 SGK -GV: Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số
Bài 102/47 SGK -GV: Bạn Hoàng làm phép nhân như sau : -GV: Còn cách nào tính nhanh hơn không ? Nếu có hãy giải thích ? -GV: lưu ý nếu nhân hỗn số với một số, ta có thể thực hiện như trên, tránh nhầm lẫn với nhân hai hỗn số. Dạng 3 :Tính giá trị biểu thức Bài 103/47 SGK: Tính giá trị biểu thức sau :
Bài 103/47 SGK a) Khi chia cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 Ví dụ : 37 : 0,5 = 37.2 = 74 Hãy giải thích cách làm đó b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25;cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ
|
-HS: Bạn Cường đã đổi hỗn số về phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. Cách khác :
-HS: đổi hỗn số sang phân số rồi tính
Cách khác :
-HS lưu ý.
-HS: áp dụng bài 99, để tính nhanh
a)
b) Khi chia cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4. HS lấy ví dụ Khi chia cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8 |
IV. Củng cố (5’)
Bài tập: đổi các số sau ra hỗn số, số thập phân, phần trăm: ; |
-HS: làm
|
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’)
- Rèn viết các hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại viết phân số dưới dạng số thập phân và ký hiệu phần trăm
- Bài tập 106,107,108,109,110,111,112,113/48,49 SGK
Tuần 29 Tiết 91 |
Ngày soạn : 26/03/2011 |
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một các nhanh nhất
2. Kỹ năng : - Thông qua tiết luyện tập HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân
3. Thái độ: - Có óc quan sát các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc , lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải thích
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
-Gv: yêu cầu HS làm bài 97 (SGK) |
3dm = 0,3m = m 85cm = 0,85m = m 52mm = 0,052m = m |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) hôm nay các em sẽ tìm các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số,
2. Triển khai (30’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Hoạt Động : Luyện tập các phép tính về phân số - GV treo bảng phụ ghi đề bài: Hoàn thành các phép tính sau :
? Bài toán này thực hiện như thế nào ? - Gọi HS lên bảng hoàn thành phân tích bài tập . ? Trong một dãy các phép tính cộng , trư ta thực hiện như thế nào? ? Em hãy nêu cách giải bài tập 107.
? Theo em để làm bài tập này trước hết em phải làm như thế nào? -Cho HS họat động nhóm . ? Theo em để giải bài tập này ta đã có những cách làm nào?
a)Tính tổng :
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
b) Tính hiệu :
? Theo em để giải những bài này ta làm như thế nào?
|
Bài tập 106/48 -HS lên bảng giải bài tập 106.
-Cả lớp nhận xét và đánh giá.
Bài tập 107/48 -Gọi đồng thời 4 HS lên bảng. a)
Bài tập 108/48
-Có 2 cách: +C1: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính +C2: Quy đồng phần phân số và thực hiện phép trừ hỗn số . . -3 HS lên bảng làm bài tập . +C1:Đổi hỗn số ra phân số rồi tính.
+C2:giữ phần nguyên, quy đồng 2 phân số rồi tính
Cách 1 : Cách 2 : Bài tập 109/49 Cách 1:
-HS làm tương tự bài a |
IV. Củng cố (5’)
? Em hãy nêu lại cách làm ? -GV ghi lại bài lên bảng .
-Câu d gọi HS lên bảng trình bày |
Bài tập 114: Tìm x biết
-HS lên bảng , các HS khác làm bài vào vở. |
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (4’)
-Xem lại các bài tập đã chữa với các phép tính về phân số.
-BTVN: SGK: làm bài 110, 111, 112, 113, 114 (trang 49 - 50); SBT: 116 (trang 23).
-GV hướng dẫn bài 119 (c): Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11. 13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lý:
Tuần 30 Tiết 92 |
Ngày soạn : 02/04/2011 |
THỰC HÀNH
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số
2. Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số
3. Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức.
B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
? Chọn kết quả đúng : Số nghịch đảo của –3 là: 3, ? Chữa bài tập 111<49-SGK> Tìm số nghịch đảo của các số sau: |
-HS1: Số nghịch đảo của –3 là:3,
-HS2: tìm các số nghịch đảo của các số đã cho. |
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3’) Để giúp các em có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Các em sẽ làm các bài tập sau.
2. Triển khai (30’)
Hoạt Động Của Giáo Viên |
Hoạt Động Của Học Sinh |
Dạng 1: tính giá trị biểu thức. -Gv yêu cầu HS áp dụng các tính chất và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức -GV yêu cầu HS làm bài 110 – SGK.
-GV lưu ý HS tách các hỗn số để tính nhanh.
-GV gọi HS lên bảng làm bài -HS trong lớp làm bài vào vở.
-GV bài tập này gồm những phép tính nào? -GV để giải bài tập này em làm như thế nào?
-GV lưu ý rút gọn các phân số.
Dạng 2 : Tìm x -GV các em hãy tìm x trong các bài tập sau
b)
c)
d)
-GV: tìm cẩn thận và chính xác.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 116: Tìm y, biết: a) y + 30%y = -1,3
|
Bài 110/49 - SGK
E = 0 Bài 114/50 - SGK -HS: đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi tính
Bài 114/22 SBT
b)
c)
d)
Bài tập 116 .
a) y + 30%y = -1,3 y(1 + ) = y = y = : y = . y = -1 |
IV. Củng cố (3’)
-GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (2’)
- Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
- Cần đọc kỹ bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản. Ôn lại các kiến thức đã học trong chươngIII. Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Leâ Vaên Tyù Tröôøng THCS Höông Toaøn
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả