Giáo án Số học 6  Năm học 2009-2010

Tuần 4

Tiết 10

            Ngày soạn: 23/09/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

 - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, đi?u kiện để phép trừ thực hiện được.

 - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực từ.

 - Rèn tính cẩn then, chính xác, trình bày rơ ràng mạch lạc.

 - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực từ.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Máy chiếu (bảng phụ), MTBT.

 HS: Ôn tập kiến thức cũ, MTBT.

IV. Tiến trình bài học:

  * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

HS1: 

- Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x.

- Chữa bài tập 44 (b,e): SGK/24.    ĐS: b.102 e. 3

HS2: 

- Chữa bài tập 45 trên bảng phụ

- Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn dư.

  * Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

 

- Yêu cầu làm việc cá nhân

 

- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn bài tập 48, 49.

- Yêu cầu HS làm bài 48, 49 theo nhóm.

- Nhóm 1: làm bài 48

- Nhóm 2: làm bài 49.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tìm ra cách làm

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng.

- HS vận dụng làm bài 50.

- Đưa nội dung bài 51 lên bảng phụ.

- Hướng dẫn các nhóm làm bài 51.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 51.

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Nêu yêu cầu của bài toán.

- Mỗi toa chứa được bao nhiêu người?

- Vậy cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

 

- Làm BT ra nháp

- 3 HS lên bảngtrình bày.

- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở

- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Làm theo nhóm ra nháp

- Đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày bài 48.

- Các nhóm khác nhận xét.

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm 2 lên bảng trình bày bài 49.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Cả lớp hoàn thiện vào vở.

 

 

 

- HS làm bài

- HS đứng tại chỗ trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.

 

- Làm bài theo nhóm.

- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài

- Gọi một HS lên bảng trình bày

- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dơi, nhận xét.

 

 

* Dạng 1: Tìm x.

Bài tập 47: SGK/24.

a. (x - 35) – 120 = 0

x – 35 = 120

x = 120 + 35

x = 155

b.124+ (118 – x) = 217

118 – x = 217 – 124

118 – x = 93

x = 118 – 93

x = 25

c. 156 – (x+61) = 82

x + 61 = 156 - 82

x + 61 = 74

x = 74 – 61

x = 13

* Dạng 2: Tính nhẩm

Bài tập 48: SGK/24

35 + 98

= (35 - 2) + (98 + 2)

= 33 + 100

= 133

46 + 29

= (46 - 1) + (29 + 1)

= 45 + 30

= 75

Bài tập 49: SGK/24

321 - 96

=(321 + 4) - (96 + 4)

= 325 - 100

=225

1354 - 997

=(1354 + 3) - (997 + 3)

= 1357 – 1000

= 357

Bài tập 70: SBT/11

a) S – 1538 = 3425

  S – 3425 = 1538

b) D + 2451 = 9142

  9142 – D = 2451.

* Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.

Bài tập 50: SGK/24-25.

 

 

 

Bài tập 51: SGK/25

 

4

9

2

3

5

7

8

1

6

 

 

 

* Dạng 4: Ứng dụng thực từ.

 

Bài tập 69: SBT/11.

- Mỗi toa tàu chứa được:

10. 4 = 40 (người)

- VÌ: 892: 40 = 22 dư 12. Nên phải cần ?t nhất 23 toa tàu.

 

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

 - Về nhà học bài.

 - Xem lại các bài tập đă chữa.

 - Bài tập 64, 65, 66, 67, 74: SBT/10-11.

--------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 11

            Ngày soạn: 24/09/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu

 - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

 - Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

 - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán.

 - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực từ

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp vấn đáp tìm ṭi đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Máy chiếu (bảng phụ), MTBT.

 HS: MTBT.

IV. Tiến trình bài học:

* Hoạt động 1: Luyện tập

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu làm việc cá nhân

 

- Yêu cầu 2 HS lên trình bày lời giải phần a.

 

 

- Cho phép tính 2100:50. Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp.

- Yêu cầu 2 HS lên trình bày lời giải phần b.

 

 

- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Từm tắt bài toán.

- Theo em ta giải bài toán này như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

 

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Từm tắt bài toán.

- Muốn tính được số toa ?t nhất em phải làm thế nào ?

 

 

 

 

 

- Các em đă biết sử dụng MTBT đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không ?

- Em Hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính:

1683: 11; 1530: 34; 3348: 12.

- Vận dụng làm bài tập 55.

- HS đọc đề bài

- HS làm bài

- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải

 

 

 

 

 

- Đọc đề

- Làm BT ra nháp

 

- 2 HS lên bảng trình bày

- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.

 

 

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 2 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở

 

 

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 2 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày

- Các nhóm khác theo dơi, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc đề bài

- Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.

- Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đề xác định số toa cần t́m.

- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện

- 1 HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

- Đọc đề

- 1 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dơi, nhận xét.

 

 

* Dạng 1: Tính nhẩm

 

Bài tập 52: SGK/25

a) 14.50

= (14: 2).(50.2)

= 7. 100

= 700

16.25

= (16:4).(25.4)

= 4. 100

= 400

b) 2100:50

= (2100.2):(50.2)

= 4200:100

= 42

1400:25

= (1400.4):(25.4)

= 5600:100

= 56

c) 132: 12

= (120+12):12

= 120:12 + 12:12

= 10 + 1

= 11

96:8 = (80+16):8

= 80:8+16:8

= 10+2 = 12

* Dạng 2: Bài toán thực từ.

 

Bài tập 53:SGK/25

 

a) VÌ: 21000:2000 = 10 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 10 vở loại I.

b) VÌ 21000:1500 = 14 nên tâm mua được 14 vở loại II.

 

 

 

Bài tập 54: SGK/25

Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:

8.12 = 96 (người)

VÌ 1000:96 = 10 dư 40

Vậy số toa ?t nhất để chở hết 1000 khách du lích là 11 toa.

 

 

* Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.

Bài tập 55: SGK/25

- Vận tốc của ô tôlà:

288:6 = 48 (km/h)

- Chiếu dài mi?ng đất h́nh chữ nhật là:

1530:34 = 45 (m)

 

Bài tập 85: SBT/12

Từ 10 - 10 - 2000 đền

10 - 10 - 2010 là 10 năm, trong đề có hai năm nhuận là 2004 và 2008. ta có 10.365+ 2=2652

3652:7 = 521 dư 5

Vậy ngày10-10-2000 là Ngày thứ ba thì Ngày 10-10-2010 là Ngày CN

 * Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút

Kiểm tra 15 phút - Bài số 1 - Số học 6

Câu 1: (4 điểm)

Tính nhẩm:

a)     112+96

b)     237-198

c)     2100:50

Câu 2: (6 điểm)

Tim x, biết x là số tự nhiên thoả mãn:

a)     x+135 = 250

b)     (x-27)+35 = 135

c)     (x+29):15 = 99

d)     195-(x+2) = 10

Hướng dẫn chấm

Câu

Phần

Nội dung

Điểm

1

(4,0 đ)

a

(1,5đ)

112+96   = (112-4) + (96+4)

   = 108 + 100

   = 208

0.5

0.5

0.5

b

(1,5đ)

237-198  = (237+2) – (198+2)

   = 239 – 200

   = 39

0.5

0.5

0.5

c

(1,0đ)

2100:50  = (2100.2):(50.2)

   = 4200:100

   = 42

 

0.5

0.5

2

(6,0 đ)

a

(1,5đ)

x+135=250    x  = 250 – 135

   x  = 115

1.0

0.5

b

(1,5đ)

(x-27)+35 = 135  x-27 = 135-35

   x-27 = 100

   x = 100+27

   x = 127

 

0.5

0.5

0.5

c

(1,5đ)

(x-29)-15=99    x-29 = 99+15

  x-29 = 114

   x = 114+29

  x = 143

 

0.5

0.5

0.5

d

(1,5đ)

195-(x+2)=10   x+2 = 195-10

   x+2 = 185

   x = 185-2

   x = 183

 

0.5

0.5

0.5

 

* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

 - Về nhà học bài

 - Xem lại các bài tập đă chữa

 - Đọc mục: Có thể em chưa biết

 - Bài tập 76, 77, 78, 83, 84: SBT/12

 ------------------------------------------------------------------------------------

 

Tiết 12

            Ngày soạn: 24/09/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.

NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. Mục tiêu:

 - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số m?, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 - Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trừ của luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 - HS thấy được lợi ích của cách viét gọn bằng luỹ thừa.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng phụ

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- Hãy viét các tổng sau thành từch:

5 + 5 + 5 + 5 + 5

a + a + a + a + a + a

- Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viét gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn từch nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viét gọn như sau:

2.2.2 = 23

a.a.a.a = a4

- Ta gọi 23; a4 là một luỹ thừa.

- Tương tự em Hãy viét gọn các từch sau:

7.7.7; b.b.b.b;

- Hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3, hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7.

7 gọi là cơ số, 3 gọi là số m?.

- Tương tự em Hãy đọc b4; a4; an

- Vậy luỹ thừa bậc n của a là gì ?

- Viét dạng tổng quát lên bảng.

- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.

- GV đưa nội dung ? 1 trên bảng phụ.

- HS làm bài.

- Thảo luận để tìm lời giải.

 

 

 

 

 

* Củng cố:

- Cho học sinh làm bài tập 56a,c

- Tính giá trừ các luỹ thừa:

22 = 2.2=4,

24 = 2.2.2.2=16

33 = 3.3.3=27

34 = 3.3.3.3=81

- Giới thiệu cách đọc a b́nh phương, a lập phương, quy ước a1 = a. Tính:

- GV chia lớp thành hai nhóm làm bài 58(a); 59(a).

- Nhóm 1: lập bảng b́nh phương của các số từ 0 đền 15.

- Nhóm 2: lập bảng lập phương của các số từ 0 đền 10.

 

 

 

- HS:

5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5

a + a + a + a + a + a = 6.a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 7.7.7 = 73;

 b.b.b.b = b4;

 

 

 

 

 

 

 

- b4 đọc là b mũ 4 hoặc b luỹ thừa 4, hoặc luỹ thừa bậc 4 của b…

 

 

 

- Phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a

- VD: Luỹ thừa bậc 5 của 5 là , 5 là cơ số, 8 là số m?...       

 

- HS thảo luận

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nhân xét và hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

- Làm việc cá nhân

- Trình bày trên bảng

- Tính

 

- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét và chữa vào vở.

 

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

 

* Định nghĩa: SGK/26

Trong đề a là cơ số, n là số m?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luỹ thừa

Cơ số

Số m?

Giá trừ

7

2

49

2

3

8

3

4

81

 

 

Bài tập 56 a,c: SGK/26

a.        c.

 * Chú ý: SGK/27

 

 

      * Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

 

 

 

 

 

- Viét từch của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa

 

 

 

- Vậy: am.an = ?

- Muốn nhân hai lỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?

* Củng cố:

- HS làm  ?2   

- HS làm bài 56(b,d)

 

 

 

 

 

- Chuyển từch hai luỹ thừa thành một luỹ thừa

- Nhận xét về từch của hai luỹ thừa cùng cơ số

 

- Từ đề suy ra công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

 

- Làm ?2 

 

 

- HS làm bài

- Đứng tại chỗ trả lời  

2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

 

* Về dụ: Viét từch của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa:

  23.23= (2.2.2).(2.2)

= 2.2.2.2.2 = 25 (= 22+3)

a4.a3 = a7  

* Tổng quát:

 

am.an = am+n

 

 ? 2

 

Bài tập 56b,d: SGK/27

b) 6.6.6.3.2

  = 6.6.6.6.=6 4

d) 100.10.10.10

= 10.10.10.10.10 = 105              

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài

- Nắm chắc các kiến thức đă học

- Bài tập 57, 58 (b), 59 (b), 60: SGK/28.

- Bài tập 86, 87, 88: SBT/13. 

 

Ngày.. . tháng.. . năm 200...

Người duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 5

Tiết 13

            Ngày soạn: 29/09/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về luỹ thừa: Luỹ thừa an là gì? Tổng quát am.an.

- HS phân biệt được cơ số và số m?, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

- HS biết viét gọn một từch các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.

- CÓ tinh thần học tập tập thể, có cách nh́n nhận đưa ra một vấn đề trên cơ sở khoa học.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập.

- HS: Ôn tập kiến thức cũ.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

HS1:

-         Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?

-         Tính:

102; 53

HS2:

- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viét công thức tổng quátừ

 - Viét kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:

   

 * Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

 

 

- Giao bài tập 61/28

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

- Lưu ý số mũ lớn hơn 1.

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS làm bài

- Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trừ của luỹ thừa?

 

 

 

 

- GV HƯỚNG dẫn HS hoạt động nhóm.

- Các nhóm làm bài

* CÓ thể mở rộng

(23)100 VÀ (32)100

- Có phải ab=ba không?

- Có phải ab=ba không?

* Nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng kiến thức làm bài tập. Đúng quy tắc, phép từnh.

 

 

 

- Các nhóm tìm và có thể viét bằng nhiều cáCH.

- Báo cáo KQ của nhóm

- Nhóm khác nhận xét, thống nhất.

- 1 HS lên bảng trình bày.

 

 

- 2 HS lên bảng trình bày - Các HS nhận xét

- Trình bày lời giải vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét

 

BÀI TẬP 61:SGK/28

8 = 23

16 = 42 = 24

27 = 33

64 = 82 = 43 = 26

81 = 92 = 34

100 = 102

 

BÀI TẬP 62: SGK/28

BÀI TẬP 65: SGK/29

a.CÓ  

B. 24 = 16; 42 = 16

=> 24 = 42

C. 25 = 32; 52 = 25

=> 25 > 52

D. 210 = 1024 > 100

HAY 210 > 100

 

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

 - Về nhà học bài, nắm chắc các kiến thức đă học

 - Xem lại một số dạng bài tập đă chữa.

 - Bài tập 66: sgk/29

 - Bài tập 86, 87, 89, 90: sbt/13

--------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 14

            Ngày soạn: 30/09/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ

 

I. Mục tiêu:

- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, quy ước a0 = 1 () .

- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- HS có kỹ năng chia 2 luỹ thừa cùng cơ số; Viét 1 số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm

III. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Bảng phụ ghi bài tập.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1:

 - Viét công thức tổng quát nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

 - Áp dụng:

53.54=    a4.a5=

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- Đặt vấn đề.

- CÓ phải a10: a2=a5?

- Sử dụng kết quả bài có suy ra.

57:54=

57:53=

a9:a4=

a9:a5=        (a0)

- Yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- Quan sát cơ số của các luỹ thừa b/chia; luỹ thừa chia; thương.

 

 

1. Về dụ:

a9:a4= a5

a9:a5=a4

   

    * Hoạt động 3: Tổng quát

 

- Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?

- Em Hãy tính a10: a2

- Vậy muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào?

* Củng cố:

- Yêu cầu làm bài tập 67.

- Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao?

- Em Hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1.

- Giới thiệu quy ước

* Khắc sâu: Giữ cơ số; trừ 2 số mũ.

* Củng cố

- HS làm

 

- HS: am: an = am - n

(a 0; m n)

 

- HS: a10: a2 = a10 – 2 = a8

(a 0)

- Phát biểu thành lời.

- Làm bài tập 67/30

 

 

- 2 HS lên bảng trình bày.

- Khi m = n

am:an=am:am=1    (a0)

 

 

 

- HS lên bảng trình bày

2. Tổng quát:

 

 

 

 

Bài tập 67: SGK/30

 

 

* Quy ước: ao=1 (a 0)

* Tổng quát:

am:an=am-n (a 0; m n)

 

              * Hoạt động 4: Chú ý

* Mỗi số tự nhiên đều viét được dưới dạng các luỹ thừa của 10.

- Yêu cầu HS đọc SGK

- Yêu cầu HS làm hoạt động theo nhóm

- Đưa nội dung bài tâp 69 lên bảng phụ.

- HS làm bài

- Đọc SGK phần 3

- Làm

- Đại diện 1 nhóm  lên bảng trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét

 

 

- Làm bài

- HS đứng tại chỗ trả lời.

3. Chú ý:

Bài tập 69: SGK/30

 

  * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà

 - Về nhà học bài

 - Nắm chắn dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số

 - Bài tập 68, 70, 71, 72: SGK/30-31

 

Tiết 15

            Ngày soạn: 02/10/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

 

I. Mục tiêu:

- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép từnh.

- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trừ của biểu thức.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Tác phong làm việc chính xác - kỷ luật.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

Bảng phụ

IV. Tiến trình bài học:

 

 * Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

- Yêu cầu học sinh đọc SGK.

- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.

- Về dụ: 5 + 3 – 2

- Em Hãy lấy một về dụ về biểu thức.

- Đâu là biểu thứcó Tại sao ?

23:3+7; 5.15:3.21

13+ 23=32; (15+25):4.7

GV nhấn mạnh:

- Mỗi số cũng là 1 biểu thức.

- Trong biểu thức có thể có dấu ngoặc chỉ thứ tự thực hiện các phép từnh.

- Đọc SGK/31

- Biểu thức là gì? Cho về dụ

 

 

 

 

- HS lấy về dụ

 

 

 

 

- HS trả lời

 

1. Nhắc lại về biểu thức: SGK/31

 

      * Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- GV ở Tiểu học ta đă biết thực hiện phép từnh. Bạn nào nhắc lại được cho thầy thứ tự thực hiện phép từnh?

- Các phép tính trong 1 biểu thức được thực hiện theo tính chất nào?

- Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?

 

 

 

- Hãy thực hiện các phép tính sau:

a) 48-32+8

b) 60:2.5

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa thứ tự thực hiện như thế nào?

 

 

 

 

 

- Tính 4.32-5.6

- Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?

- Thực hiện phép tính:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm làm ;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV treo bảng phụ bài tập 75

.

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

 

 

HS1:

a) 48-32+8

= 16 + 8 = 24

b) 60:2.5

= 30.5 = 150

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đền nhân và chia, cuối cùng đền cộng, trừ.

= 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6

 

- HS trả lời

 

 

- HS1:

HS2:

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải

- Các nhóm khác nhận xét

- Điền bút chì và sgk

- 1 h/s đại diện trình bày lời giải.

- Nêu vài cách làm.

2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

 

a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.

(SGK/31)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.

 (SGK/31)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

 - Về nhà học bài

 - Nắm chắc nội dung kiến thức đă học

 - Bài tập 73, 74, 76: SGK/32

 - Bài tập 104, 105: SBT/15

******************

 

Ngày.. . tháng.. . năm 200...

Người duyệt

 

 

 

 

 

Tuần 6

Tiết 16

            Ngày soạn:  07/10/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu

 - HS được củng cố tính chất của các phép tính để tính nhanh, hợp lí trong các bài toán tính giá trừ của biểu thức, tìm số chưa biết...

 - Vận dụng linh hoạt các tính chất, công thức để làm đúng các bài tập về tính giá trừ biểu thức.

 - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Rèn kĩ năng thực hiện các phép từnh.

 - CÓ ý thức ôn luyện thường xuyên.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng phụ, MTBT.

 HS: Ôn tập kiến thức cũ, MTBT.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 HS1. Thực hiện phép tính:

a) 3.52 – 16:22

  b) 20 -

 HS2: Chữa bài tập 74(a,d): SGK/32.

 

 * Hoạt động 2: Luyện tập

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

 

 

- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.

- Yêu cầu làm việc cá nhân

- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc.

- Yêu cầu 2 HS lên trình bày lời giải.

- Nhận xét

 

 

 

- Yêu cầu HS làm bài.

 

 

 

- GV để bài tập 78 trên bảng yêu cầu HS làm bài tập 79

- Gọi HS trả lời

- Qua kết quả bài tập 78 giá 1 g?i phong b́ là bao nhiêu?

 

- GV đưa nội dung bài tập 80 lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm .

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đưa bảng phụ có sẵn hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT như SGK.

- Hướng dẫn HS thực hành

- Vận dụng làm bài 81.

 

 

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Làm BT ra nháp

- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.

- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 1 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.

 

 

 

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

 

 

 

 

 

- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu.

 

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Trình bày lời giải vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi hai HS lên bảng trình bày.

- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dơi, nhận xét.

 

 

Bài tập 77: SGK/32

 

Thực hiện phép tính:

a) 27.75 + 25.27 - 150

= 27.(75 + 25) - 150

= 27. 100 - 150

= 2700 - 150

= 2550

b)12:

= 12:

= 12:

= 12:

= 12: 3 = 4

 

 

Bài tập 78: SGK/33

Tính giá trừ của biểu thức:

 

Bài tập 79: SGK/33

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 80:SGK/33

12 = 1;

13 = 12 – 02

(0+1)2 = 02 + 12

22 = 1+3

23 = 32 – 12

(1+2)2 = 12 + 22

32 = 1+3+5     

33 = 62 – 32

(2+3)2 = 22 + 32

43 = 102 – 62

 

Bài tập 81:SGK/33

 

 

 

 

 

Bài tập 105: SBT/15

a. 70 – 5.(x – 3) = 45

5.(x - 3) = 70 - 45

5.(x-3) = 25

(x – 3) = 25:5

x – 3 = 5

x = 5 + 3

x = 8

b. 10 + 2.x = 45:43

10 + 2.x = 42

10 + 2.x = 16

2.x = 16 - 10

2.x = 6

x = 3

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài

- Xem lại các bài đă chữa.

- Bài tập 107,108: SBT /15.

*****************************

 

Tiết 17

            Ngày soạn: 08/10/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

 - Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.

 - Vận dụng linh hoạt các tính chất, công thức để làm đúng các bài tập về tính giá trừ biểu thức.

 - Rèn kĩ năng tính toán.

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

 - CÓ ý thức ôn luyện thường xuyên

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng phụ, MTBT.

 HS: Ôn tập các kiến thức cũ, MTBT.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

HS1: Phát biểu và viét dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

 HS2: Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viét công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.                           

 * Hoạt động 2: Luyện tập

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

- GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.

- Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm việc cá nhân

 

- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.

 

- Nhận xét

 

 

 

 

 

- GV đưa nội dung bài tập lên bảng.

- Yêu cầu làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đưa nội dung bài tập lên.

- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép từnh.

- Làm cá nhân ra nháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đưa nội dung bài tập lên bảng.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm lời giải.

- Nhận xét

- Chốt: Nếu hai luỹ thừa bằng nhau, cơ số bằng nhau......

 

 

- 3 HS lên bảng làm.

- Làm BT ra nháp.

- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.

- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 3 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 3 HS lên bảng trình bày

- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện lời giải.

Bài tập 1: Tính số phần tử của các tập hợp:

Giải:

a) Số phần tử của tập hợp A là: (100 - 40):1 + 1

= 61 (Phần tử)

b)) Số phần tử của tập hợp B là: (98 - 10):2 + 1

= 45 (Phần tử)

c)) Số phần tử của tập hợp C là: (105 - 35):2 + 1

= 36 (Phần tử)

Bài tập 2: Tính nhanh

a) (2100 - 42): 21

= 2100: 21 – 42: 21

= 100 – 2 = 98

b) 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

= (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)

= 59.4 = 236

c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

= 24.31 + 24.42 + 24.27

= 24.(31 + 42 + 27)

= 24.100 = 2400

Bài tập 3: Thực hiện các phép tính sau:

Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x - 47) – 115 = 0

x – 47 = 115 + 0

x = 115 + 47

x = 162

b) (x - 36): 18 = 12

x – 36 = 12.18

x – 36 = 216

x = 216 + 36

x = 252

c) 2x = 16

2x = 24

=> x = 2

d) x50 = x

=>

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài.

- Xem lại các dạng toán đă chữa.

- Về nhà ôn tập. Tiết sau kiểm tra 45’

****************************

Tiết 18

            Ngày soạn:  09/10/2009

            Ngày dạy: …../…/2009

 

KIỂM TRA 45’

I. Mục tiêu:

 - HS được kiểm tra những kiến thức đă học về:

+ Tập hợp, phần tử của tập hợp, tính giá trừ của biểu thức, tìm số chưa biết.

+ Các bài tập tính nhanh, tính nhẩm

 - Rèn khả năng tư duy, tính toán, chính xác, hợp lí.

- Kiểm tra kĩ năng vận dụng linh hoạt các tính chất của các phép từnh

 - Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ.

II. Phương pháp dạy học:

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng phụ ghi đề kiểm tra.

 HS: Giấy làm bài

IV. Tiến trình bài học:    

MA TRẬN RA Đ KIỂM TRA 45 PHÚT

 

Mục tiêu, nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Tập hơp, phân tử của tập hợp

1

0,5

 

1

0,5

 

 

 

2

1

Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

2

 

1

 

 

 

 

1

 

1

3

 

2

Tập hợp các số tự nhiên N

1

1

 

 

 

 

 

1

1

Thực hiện phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, luỹ thừa)

 

 

 

3

 

3

 

3

 

3

6

 

6

Tổng

4

2,5

 

1

0,5

3

3

 

4

4

12

10

Đề kiểm tra

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu I: (3 điểm)

1) Em Hãy chọn một đáp án Đúng trong các câu sau:

A) Cho tập hợp A = {0}

  1. A không phải là tập hợp
  2. A là tập rỗng
  3. A là tập hợp có một phần tử là số 0
  4. A là tập hợp không có phần tử nào

b) số phần tử của tập hợp M = cũ:

  1. 31 phần tử
  2. 30 phần tử
  3. 29 phần tử
  4. 28 phần tử

c) Cách tính đúng là:

  1. 62.67 = 614
  2. 62.67 = 69
  3. 62.67 = 369
  4. 62.67 = 3614

d) Cách tính đúng là:

A.    55:5 = 55

B.    55:5 = 15

C.   55:5 = 54

D.   55:5 = 14

2) Điền vào chỗ trống ở mỗi dòng để được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

  1. 2005; . ...; . .....
  2. ......; . .......; x+2   vớiN

PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu II:

Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể) :

a) 4.52 – 3.23

b) 28.76 + 13.28 + 11.28

c) 1024: (17.25 + 15.25)

Câu III:

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 5.(x - 3) = 15

b) 71 + (26 – 3x): 5 = 75

c) 2x = 32.

Câu IV:

Tìm các số tự nhiên a, biết rằng khi chia a cho 3 thì được thương là 16.

Hướng dẫn chấm

Câu

Phần

Nội dung

Điểm

I

(3 điểm)

1

(2 điểm)

a) c

b) b

c) b

d) c

0,5

0,5

0,5

0,5

2

(1 điểm)

a) 2006, 2007

b) x, x + 1

0,5

0,5

II

(3 điểm)

a

(1 điểm)

a) 4.52 – 3.23

= 4.25 – 3.8

= 100 – 24

= 76

0,5

0,25

0,25

 

b

(1 điểm)

28.76 + 13.28 + 11.28

= 28.(76 + 13 + 11)

= 28.100

= 2800

0,5

 

0,5

 

c

(1 điểm)

1024: (17.25 + 15.25)

= 1024:25(17 + 15)

= 1024:32.32

= 1024:1024

= 1

0,5

 

 

0,5

 

III

(3 điểm)

a

(1 điểm)

5.(x - 3) = 15

x – 3 = 15: 5

x – 3 = 3

x = 3 + 3

x = 6

 

0,5

 

 

0,5

b

(1 điểm)

71 + (26 – 3x): 5 = 75

(26 – 3x): 5 = 75 – 71

(26 – 3x): 5 = 4

26 – 3x = 5.4

26 – 3x = 20

3x = 26 – 20

3x = 6

x = 2

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

c

(1 điểm)

2x = 32.

2x = 25

x = 5

 

0,5

0,5

IV

(1 điểm)

 

Ta có a = 3.16 + r với

với r = 0 => a = 48

với r = 1 => a = 49

với r = 2 => a = 50.

0,5

 

 

0,5

 

Ngày.. . tháng.. . năm 200...

Người duyệt

 

 

 

 

Tuần 7

Tiết 19

                      Ngày soạn:    13/10/2009

                      Ngày dạy: …../…/2009

 

TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

 

I. Mục tiêu:

 Qua bài học, học sinh cần đạt được

- Nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trừ của tổng đề.

- Biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết.

- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết n?i trên.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .

III. Tiến tŕnh bài học:

 * Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

- Hãy đọc thông tin định nghĩa về quan hệ chia hết.

- Khi nào ta n?i a chia hết cho b ?

- GV giới thiệu kí hiệu.

 

- Phát biểu định nghĩa quan hệ chia hết đă học

- Khi có một số q sao cho

 b.q = a.

 

 

1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:

( sgk/34)

 

                         * Hoạt động 2: Tính chất 1:

 

- Cho HS làm và rút ra nhận xét.

- Yêu cầu HS Hoạt động nhóm .

- Yêu cầu 3 nhóm  đọc kết quả của nhóm  ḿnh.

- Qua các Ví dụ trên các em có Nhận xét gì ?

- Nếu thì rút ra Nhận xét gì ?

- Phát biểu thành tính chất.

- GV giới thiệu kí hiệu “ => ”

- Em hãy tìm ba số chia hết cho 3 

- Em hãy xem hiệu:

72 – 15

36 – 15

tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không.

- Qua Ví dụ trên em rút ra Nhận xét gì?

=> chú ?

- HS đọc tính chất sgk

* Củng cố:

Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.

a)     33 + 22

b)     88 – 55

c)     44 + 66 + 77.

 

 

 

- Làm theo nhóm  .

- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.

- Các nhóm khác lấy Ví dụ khác.

 

 

- Nếu thì .

 

 

 

 

- HS trả lời: 15; 36; 72.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

vì 3311 và 2211

vì 8811 và 5511

vì 4411; 6611 và 7711.

 

2. Tính chất 1:

 

a)

b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Chú ý: sgk/34

* Tính chất : sgk/34

 

          * Hoạt động 3: Tính chất 2:

 

 

 

 

- cho HS làm

 

- Qua Ví dụ trên em có Nhận xét gì?

- GV cho các hiệu:

(35 - 7) và (27 - 16)

- (35 - 7) có chia hết cho 5 không ? và (27 - 16) có chia hết cho 4 không?

- với Nhận xét trên đối với 1 tổng có đúng với một hiệu không?

- Em hãy viét dạng tổng quát.

 

- Em hãy lấy Ví dụ về tổng ba số trong đề có một số không chia hết 3, hai số còn lại chia hết cho 3.

- Em hãy xem tổng đề có chia hết cho 3 không?

- Em có Nhận xét gì về Ví dụ trên?

- Em hãy viét dạng tổng quátừ

 

 

 

- GV cho HS Hoạt động nhóm  làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Củng cố:

- GV đưa nội dung Bài tập 86 lên bảng phụ .

- HS đứng tại chỗ trả lời.

 

 

 

 

 

- HS làm bài

- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi.

- HS :

am và bm => (a + b) m

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- Nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu:

 

- HS đọc chú ?.

- HS lấy về dụ.

 

 

 

 

 

 

 

- Nếu chỉ có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

 

- đại diện các nhóm  lên bảng tŕnh bày.

Ví dụ : a = 5; b = 4

53 và 43.

nhưng 5 + 4 = 9 3

- Các nhóm  khác Nhận xét và tŕnh bày vào vở.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

3. Tính chất 2:

 

 

 

 

 

* Chú ý: sgk/35 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* tổng quát: sgk/35

 

 

* 80 + 16 8 vì 808 và 168

* 80 – 16 8 vì 808 và 168

* 80 + 128 vì 808 và 128.

* 80 - 128 vì 808 và 128.

* 32 + 40 + 248 vì 328; 408; 248

* 32 + 40 + 128 vì 328; 408; 218

Bài tập 86: sgk/36

a)     đúng

b)     sai

c)     sai.

* Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.

-         về nhà học bài: nắm chắc nội dung hai tính chất đă học.

-         Bài tập 83, 84, 85:sgk/35-36.

-    Bài tập 118, 119, 120: sbt/17.

----------------------------------------------------------------------------------------

 

Tiết 20

Ngày soạn: 12/10/2009

                        Ngày dạy :…./…./2009

 

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

I. Mục tiêu:

 Qua bài học, học sinh cần đạt được:

- Hiểu cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đă học ở lớp 5.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh ch?ng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay không

- Rèn tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số, …

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

HS1:

-         Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? viét dạng tổng quát.

-         Chữa Bài tập 83 : sgk/35. 

HS2:

-         Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng? viét dạng tổng quát.

-         Phữa Bài tập 84 : sgk/35. 

* Hoạt động 2:  Nhận xét mở đầu

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- GV đặt vấn đề: muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. có những dấu hiệu để nhận ra đi?u đề. trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- GV chia 3 dăy trong một lớp để tìm các Ví dụ có chữ số tận cùng là 0. xét xem số đề có chia hết cho 2 cho 5 không? vì sao?

- Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo yêu cầu ủa giáo viên.

- Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nhận xét mở đầu:

 

* Ta thấy:

80 = 8.10 = 8.2.5 chia hết cho cả 2 và 5

310 = 31.10 = 31.2.5 chia hết cho cả 2 và 5.

 

* Nhận xét: Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

 

             * Hoạt động 3 : dấu hiệu chia hết cho 2

 

- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2?

- GV đưa ra nội dung về dụ.

 

 

 

 

 

 

Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ?

- Em có Nhận xét gì 430

 

- Vậy để n chia hết cho 2 thì * = ?

 

- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?

 

 

 

Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2 ?

 

 

- Vậy những số như thế nào thì không  chia hết cho 2 ?

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?

* Củng cố:

- GV cho HS làm 

 

- Các số  0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ta thấy 430 chia hết cho 2.

- Nếu Thay * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2

- Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- HS đọc kết luận 1.

 

- Nếu Thay * bởi một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2.

- Số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

 

 

 

 

- HS đứng tại chỗ trả lời

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

 

* Vi dụ:

Xét số n =

- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.

- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2.

Giải:

ta viét : n =

= 430 + *

nếu Thay * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2

 

* Kết luận 1: sgk/37

* Kết luận 2: sgk/37

* Kết luận chung: sgk/37.

 

 

 

 

 

 

 

 

            * Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5

 

Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5?

- Em có Nhận xét gì 430

 

- Vậy để n chia hết cho 5 thì * = ?

 

- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?

 

 

 

 

 

 

Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 5 ?

 

 

 

- Vậy những số như thế nào thì không  chia hết cho 5 ?

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5?

* Củng cố:

- GV cho HS làm

- HS làm Bài tập 91

 

 

 

 

- GV đưa nội dung bài 92 lên bảng phụ.

- HS trả lời

- GV chốt lại hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 

 

 

- Ta thấy 430 chia hết cho 5.

- Nếu Thay * bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5

- Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

 

- HS đọc kết luận 1.

 

 

 

- Nếu Thay * bởi một trong các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5.

 

- Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

- HS đọc kết luận 2.

 

 

 

- HS đứng tại chỗ trả lời

 

- HS đứng tại chỗ trả lời

 

 

 

 

 

- HS làm bài

 

3. dấu hiệu chia hết cho 5:

ta viét : n =

= 430 + *

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận 1: sgk/38

* Kết luận 2: sgk/38

* Kết luận chung: sgk/38.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 91: sgk/38

* số chia hết cho 2 là:

652; 850; 1546

* số chia hết cho 5 là:

850; 785.

Bài tập 92: sgk/38

a)     234

b)     1345

c)     4620

d)     2141 và 234.                

* Hoạt động 5: hướng dẫn học ở nhà.

- Về nhà học bài: nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Bài tập 93, 94, 95: sgk/38

- Bài tập  127, 128, đền 132: sbt/18.

------------------------------------------------------------------------------------

 

Tiết 21

Ngày soạn: 12/10/2009

                        Ngày dạy :…./…./2009

 

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- HS được Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.

- Rèn kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.

- Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực từ.              

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen Hoạt động nhóm .

III. Chuẩn bị:

 GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập.

 HS: ôn tập kiến thức cũ.

IV. Tiến trình dạy học:

* Hoạt động 1:  Kiểm tra bài cũ

 HS1:

-         Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

-         Chữa Bài tập 94: sgk/38

HS2:

 Chữa Bài tập 95: sgk/38

a)     0, 2, 4, 6, 8

b)     0, 5

c)     0

* Hoạt động 2: Luyện tập. 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

- Đọc đề. nêu yêu cầu của bài toán.

- Yêu cầu làm việc cá nhân

 

- Yêu cầu HS lên tr̀nh bày lời giải trên bảng.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm  : so sánh điểm khác với Bài tập 95? liệu c̉n trường hợp nào không?

- GV chốt: dù thay dấu * ở về trừ nào cũng phải quan tâm đền chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Làm thế nào để ghépthành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? chia hết cho 5?

 

- GV khai thác bài toán:

dùng 3 chữ số 4; 5; 3 hãy ghépthành các số tự nhiên có ba chữ số :

a) Lớn nhất và chia hết cho 2.

b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.

- GV đưa nội dung Bài tập 98 lên bảng phụ.

- HS làm bài

 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV

 

 

 

 

- Đọc.

- Làm bt ra nháp

- 2 HS lên bảng tr̀nh bày

- nhận xét

- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở.

 

- HS ; Bài tập 95 là chữ số cuối cùng, c̉n Bài tập 96 là chữ số đầu tiên.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc

 

- Làm cá nhân ra nháp

- 2 HS trả lời

- Cả lớp Nhận xét và hoàn thiện vào vở

 

- HS trả lời:

a) 534

b) 345.

 

- HS đứng tại chỗ trả lời.

 

- Đọc đề và nêu yêu cầu bài 99.

- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu

 

- 1 HS lên bảng tr̀nh bày

- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dơi, nhận xét.

 

 

 

 

 

- Làm việc cá nhân

- một HS lên bảng tr̀nh bày

- nhận xét

 

 

Bài tập 96: sgk/39

a. Không có chữ số nào

b. *

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 97: sgk /39

a. 540; 450; 504

b. 405; 540

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 98: sgk/39

a. đúng

b. sai

c. đúng

d. sai

Bài tập 99: sgk/39

gọi số tự nhiên cần tìm là .

chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8.

chia cho 5 dư 3 vậy số cần tìm là 88.

 

 

 

 

Bài tập 100:sgk/39

vì n chia hết cho 5 nên

c chia hết cho 5. mà

=> a = 1 và b = 8

vậy ô tô ra đời năm 1885.

* Hoạt động 3:  hướng dẫn học ở nhà.

- Về nhà học bài: nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Xem lại các Bài tập đă chữa.

- Bài tập 124, 130, 131, 132, 128: sbt/18.

- Đọc trước bài tiếp theo.

 

Ngày.. . tháng.. . năm 200...

Người duyệt

 

 

 

 

 

 

Tuần 8

Tiết 22

                      Ngày soạn:    13/10/2009

                      Ngày dạy: …../..…/2009

 

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. Mục tiêu:

Qua bài học, học sinh cần đạt được:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh ch?ng nhận ra một số có chia hết cho 3,cho 9 hay không?

- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến tŕnh bài học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- Đặt vấn đề: kiểm tra xem 2124 và 5124 số nào chia hết cho 9 ?

- Ta nhận thấy h́nh như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đền chữ số tận cùng.

- Đọc Nhận xét trong sgk

- Đọc Ví dụ tương tự sgk

 

- Số 2124 chia hết cho 9, số 5124 không chia hết cho .

 

 

 

 

- 1 HS đọc .

1. Nhận xét mở đầu :

* Nhận xét : sgk/39

* ta thấy:

378 =3.100+7.10+8

= 3. (99+1)+7.(9+1)+8

=(3.99+7.9)+(3+7+8)

= (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)

* Vi dụ: sgk

                  * Hoạt động 2 : dấu hiệu chia hết cho 9

 

- GV đưa nội dung về dụ.

- GV yêu cầu HS  làm bài.

 

 

 

- Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9?

 

- Vậy những số nào thì chia hết cho 9?

 

 

- Tương tự xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?

 

 

 

 

 

 

 

- Vậy những số nào thì không chia hết cho 9 ?

 

 

 

- GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.

* Củng cố:

- GV yêu cầu HS cả lớp làm

 

- Yêu cầu HS giải thích.

 

 

- Theo nhận xét mở đầu ta thấy:

378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9)

= 18 + (số chia hết cho 9)

- Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9

 

 

- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

 

- Số 253  = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)

= 10 + ( số chia hết cho 9)

- Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9

 

 

 

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

 

- HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.

 

 

 

 

- HS làm bài

- HS đứng tại chỗ trả lời.

2. dấu hiệu chia hết cho 9:

* Vi dụ:  áp dụng Nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? số 253 có chia hết cho 9 không ?

 

 

 

 

 

* Kết luận 1: sgk/40.

* Kết luận 2: sgk/40.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận chung: sgk/40.

 

 

621 9 vì 6 + 2 + 1=9 9

6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9

1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 13 9

1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.

             * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3

 

 

- GV đưa nội dung về dụ.

- GV yêu cầu HS  làm bài.

 

 

- Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 2031 chia hết cho 3?

- Vậy những số nào thì chia hết cho 3 ?

 

- Tương tự xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không?

 

 

 

 

- Vậy những số nào thì không chia hết cho 3 ?

 

 

- GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.

* Củng cố:

- GV yêu cầu HS cả lớp làm

 

 

- GV hướng dẫn HS lời giải mẫu.

 

- Yêu cầu HS làm bài 102.

 

 

 

- Theo Nhận xét mở đầu ta thấy:

2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + ( số chia hết cho 3)

= 6 + (số chia hết cho 3)

- Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.

- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Số 3415  = (3 + 4 + 1 + 5) + (số chia hết cho 3)

= 13 + ( số chia hết cho 3)

- Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

- HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.

 

 

- HS làm bài

- HS đứng tại chỗ trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS lên bảng tr̀nh bày.

 

 

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:

* Vi dụ:  áp dụng Nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? số 3415 có chia hết cho 3 không ?

 

 

 

* Kết luận 1: sgk/41.

* Kết luận 2: sgk/41.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận chung: sgk/41.

 

 

vì  nên

Bài tập 102. sgk

b)

c) b a

* Hoạt động 4:  hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài: nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Bài tập 101, 103, 104, 105: sgk/42

--------------------------------------------------------------------------------------------

 

Tiết 23

                      Ngày soạn:    14/10/2009

                      Ngày dạy: …../..…/2009

 

LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

- HS được Củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- có kĩ năng vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không.

- Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép từnh.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen Hoạt động nhóm .

III. Chuẩn bị:

 GV: bảng phụ ghi bài tập.

 HS: ôn tập kiến thức cũ.

IV. Tiến trình dạy học:

* Hoạt động 1: kiểm tra bài có

 HS1:

-         Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.

-         Chữa Bài tập 104(a): sgk/42

HS2:

-         Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.

-         Chữa Bài tập 104(b): sgk/42

* Hoạt động 2: Luyện tập.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- HS làm bài 106.

- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?

- dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đề :

+ chia hết cho 3?

+ chia hết cho 9?

- Yêu cầu làm việc cá nhân

- GV đưa nội dung Bài tập 107 lên bảng phụ .

- Yêu cầu HS Hoạt động nhóm  để trả lời câu hỏi.

 

 

- HS đọc sgk Bài tập 108.

- nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?

 

- GV chốt: vậy để tìm số dư ……

 

 

- Tương tự làm Bài tập 109.

 

 

 

- GV đưa nội dung bảng phụ nội dung Bài tập 110.

- GV giới thiệu các số m, n, r, d như trong sgk.

- thi đua trong các dăy HS tính nhanh, đúng điện vào ô trống ( mỗi dăy một cột ).

- sau khi HS điện vào ô trống hãy so sánh r với d ?

+ nếu r d phép nhân sai .

+ nếu r  = d phép nhân đúng .

10000

 

 

 

 

 

 

10002

10008

 

 

 

 

- đại diện một nhóm  tŕnh bày.

- Các nhóm  khác nhận xét.

 

- là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

- HS vận dụng làm Bài tập 108.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài

- 1 HS tr̀nh bày đáp số.

 

 

 

 

 

- Các nhóm  làm bài.

- đại diện 2 nhóm  lên bảng điện, mỗi nhóm  điện một cột.

- Các nhóm  khác nhận xét. 

Bài tập 106: sgk/42

a) 10002

b) 10008

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 107:sgk/42

a. đúng

b. sai

c. đúng

d. đúng

 

 

 

Bài tập 108: sgk/42

số 1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1

số 1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0.

số 1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1.

 

Bài tập 109: sgk/42

 

a

16

213

827

468

m

7

6

8

0

 

 

 

 

 

 

Bài tập 110: sgk/43

 a

78

64

72

b

47

59

21

c

3666

3776

1512

m

6

1

0

n

2

5

3

r

3

5

0

d

3

5

0

* Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài: nắm chắc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho5; cho3, cho 9 đă học.

- Xem lại các Bài tập đă chữa.

- Bài tập 135 đền 138: sbt/19.

------------------------------------------------------------------------------------

 

Tiết 24

                    Ngày soạn: 13/10/2009

                     Ngày dạy: …. /…./2009

 

ƯỚC VÀ BỘI

I. Mục tiêu:

Qua bài học, học sinh cần đạt được:

- HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số

- HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản.

- HS biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen Hoạt động nhóm .

III. Chuẩn bị:

IV. Tiến tŕnh bài học:

 * Hoạt động 1 : Ước và bội

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

 

 

- Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?

- Giới thiệu ước và bội

 

* Củng cố:

- HS làm

 

 

 

- Khi có một số k sao cho b.k = a

 

 

 

- Làm theo cá nhân

- HS  trả lời miệng

 

 

1. ước và bội:

 

 

* 18 là bội của 3, không là bội của 4

* 4 là ước của 12, không là ước của 15

           * Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội

 

- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a là ư(a), tập hợp các bội của b là b(a).

- GV tổ chức Hoạt động nhóm  để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số.

- HS đọc sgk

- để tìm các bội của7 em làm thế nào ?

- tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30.

- Vậy để tìm các bội của một số ta làm như thế nào ?

* Củng cố:

- HS làm

- tìm các số tự nhiên x mà và x < 40.

 

 

 

 

- để tìm các ước của 8 em làm như thế nào ?

 

 

- Vậy ư(8) = ?

 

- muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ?

 

 

 

 

- HS Hoạt động nhóm  ;

 

 

 

 

 

 

 

- Số 0 có những ước nào ? có những bội nào ?

- HS làm Bài tập 113.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- nhân 7 đề lần lượt với 0, 1, 2, ....

 

- nhân số đề lần lượt với 0, 1, 2, ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, ..., 8.

- ư(8) =

 

- Ta có thể lấy số a lần lượt chia cho các số từ 1 đền a. nếu a chia hết cho số nào thì a là bội của số đề.

 

- Các nhóm  làm bài

- đại diện 1 nhóm  lên bảng tŕnh bày lời giải

- đại diện 1 nhóm  lên bảng tŕnh bày lời giải

- Các nhóm  khác Nhận xét và hoàn thiện lời giải.

 

- HS làm bài.

- 4 HS lên bảng tr̀nh bày.

2. Cách tìm ước và bội :

 

Ví dụ 1: sgk/44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ta có

và x < 40

=> x

Ví dụ 2: sgk/44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ư(12) =

ư(1) =

b(1) =

 

 

 

Bài tập 113: sgk/44

a) ta có

=> x

b)

c)

d)

 

* Hoạt động 3. hướng dẫn học ở nhà

- Về nhà học bài: nắm chắc ước và bội, cách tìm ước và bội.

- Bài tập 111, 112,114: sgk/44 – 45.

- Đọc nội dung bài học tiếp theo.

 

1

 

nguon VI OLET