Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

Ngày soạn : 24/8/2008 Chương I

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI KHU VỰC LA-TINH

(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

Tiết 1 Bài 1

NHẬT BẢN

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Hiểu những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868

 - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

2. tưởng

 - Giúp HS nhận thức vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của XH, đồng thời giải thích được sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ

3. Kỹ năng

 - Giúp HS nắm vững khái niệmCải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh liệu rút ra nhận xét đánh giá

II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ sự bành trướng của ĐQ Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới

- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỷ XX

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

      1.   Ổn định tổ chức : 1’

  1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 : 2’

- Chương trình lịch sử lớp 11 bao gồm các phần :

+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo

+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945

+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918

  1. Dẫn dắt vào bài mới : 2’

Cuối XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều trong tình trạng PK khủng hoảng suy yếu, bị các ĐQ phương Tây x/ lược, cuối cùng đều trở thành thuộc địa của CNTD. Trong bối cảnh chung đó NB vẫn giữ được đ/lập p/triển nhanh chóng về k/ tế một nước ĐQ duy nhất C/Á. Vậy trong bối cảnh chung của châu Á, NB đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc ĐQ ? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Nhật Bản

  1. Tiến trình tổ chức dạy học

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CỦA TRÒ

NỘI DUNG

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868

GV: Sử dụng bản đồ TG giới thiệu về vị trí NB.

- Vào 1/2 đầu thế kỷ XIX, CĐPK NB k/hoảng suy yếu

- GV giải thích chế độ Mạc phủ: NB nhà vua được tôn Thiên hoàng, vị trí tối cao song quyền hành thực tế nằm trong tay Tướng quân đóng Phủ ChúaMạc phủ. Sau hơn 200 năm cầm quân chế độ Mạc phủ Tôkưgaoa lâm vào tình trạng k/hoảng suy yếu

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.

NB: một quần đảo Đông Bắc Á, trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó 4 đảo lớn: Honsu, Hokaiđo, Kyusu Sikôku. NB nằm giữa vùng biển NB Nam TBD, phía đông giáp Bắc Á Nam Triều Tiên diện tích khoảng 374.000km2

 

1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868

 

 

 

 

 

 

- Đầu thế kỷ XIX chế độ Mạc phủ Nhật đứng đầu Tướng quân (-gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu :

* Kinh tế :

- Nông nghiệp lạc hậu, thuế

  - 1 -


Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

Ngày soạn : 24/8/2008 Chương I

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI KHU VỰC LA-TINH

(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

Tiết 1 Bài 1

NHẬT BẢN

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Hiểu những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868

 - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

2. tưởng

 - Giúp HS nhận thức vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của XH, đồng thời giải thích được sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ

3. Kỹ năng

 - Giúp HS nắm vững khái niệmCải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh liệu rút ra nhận xét đánh giá

II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ sự bành trướng của ĐQ Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới

- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỷ XX

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

      1.   Ổn định tổ chức : 1’

  1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 : 2’

- Chương trình lịch sử lớp 11 bao gồm các phần :

+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo

+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945

+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918

  1. Dẫn dắt vào bài mới : 2’

Cuối XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều trong tình trạng PK khủng hoảng suy yếu, bị các ĐQ phương Tây x/ lược, cuối cùng đều trở thành thuộc địa của CNTD. Trong bối cảnh chung đó NB vẫn giữ được đ/lập p/triển nhanh chóng về k/ tế một nước ĐQ duy nhất C/Á. Vậy trong bối cảnh chung của châu Á, NB đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc ĐQ ? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Nhật Bản

  1. Tiến trình tổ chức dạy học

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CỦA TRÒ

NỘI DUNG

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868

GV: Sử dụng bản đồ TG giới thiệu về vị trí NB.

- Vào 1/2 đầu thế kỷ XIX, CĐPK NB k/hoảng suy yếu

- GV giải thích chế độ Mạc phủ: NB nhà vua được tôn Thiên hoàng, vị trí tối cao song quyền hành thực tế nằm trong tay Tướng quân đóng Phủ ChúaMạc phủ. Sau hơn 200 năm cầm quân chế độ Mạc phủ Tôkưgaoa lâm vào tình trạng k/hoảng suy yếu

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.

NB: một quần đảo Đông Bắc Á, trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó 4 đảo lớn: Honsu, Hokaiđo, Kyusu Sikôku. NB nằm giữa vùng biển NB Nam TBD, phía đông giáp Bắc Á Nam Triều Tiên diện tích khoảng 374.000km2

 

1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868

 

 

 

 

 

 

- Đầu thế kỷ XIX chế độ Mạc phủ Nhật đứng đầu Tướng quân (-gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu :

* Kinh tế :

- Nông nghiệp lạc hậu, thuế

  - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK, tìm những biểu hiện suy yếu về kinh tế, chính trị, XH của NB từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 ?

 

- GV nhận xét, kết luận.

 

 

- GV: Sự suy yếu của NB 1/2 đầu Tkỷ XIX trong bối cảnh TG lúc đó hậu quả ?

- GV dẫn dắt: Giữa lúc NB suy yếu các nước TB Âu- tìm cách xâm nhập vào NB

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình các nước TB xâm nhập vào NB hậu quả của

- GV kết luận: NB đứng trước nguy bị xâm lược trong đó TQ, VNchọn con đường bảo thủ, đóng cửa còn NB họ đã lựa chọn con đường nàoBảo thủ hay cải cách ?

- GV giảng giải: việc Mạc phủ với nước ngoài các các Hiệp ước bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh mẽ, PTĐT chống -gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của Tkỷ XIX đã làm sụp đỗ chế độ Mạc phủ.

- GV thuyết trình về Thiên hoàng Minh trị hướng dẫn HS quan sát bức ảnh trong SGK.

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những chính sách cải cách của Thiên hoàng trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa GD.Yêu cầu HS theo dõi để thấy dược nội dung chính mục tiêu của cuộc cải cách.

- GV nhận xét, kết luận.

 

 

 

 

 

- GV hỏi: Căn cứ vào nội dung cải cách em hãy rút ra tính chất ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh trị?

- GV gợi ý: thể căn cứ vào mục đích của cải cách, hướng cải cách, người thực hiện cải cách rồi rút ra kết luận

 

 

 

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV trả lời

 

 

 

 

- HS nhớ lại bối cảnh lịch sử TG đầu Tkỷ XIX .

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV trả lời câu hỏi

 

 

- HS nghe ghi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát bức ảnh trong SGK.

- HS theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV phát biểu.

 

- HS nghe, ghi chép

 

 

 

 

 

- HS thể căn cứ vào mục đích của cải cách, hướng cải cách, người thực hiện cải cách rồi rút ra kết luận

nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên

- Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng

* XH: mâu thuẫn giữa nông dân, TS thị dân với CĐPK lạc hậu

* Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên hoàng Tướng quân

- Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước TB Âu- tìm cách xâm nhập

+ Đi đầu dùng lực buộc Nhậtmở cửa”, sau đó Anh, Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật các Hiệp ước bất bình đẳng

+ Trước nguy bị XL Nhật phải lựa chọn một trong hai con đường: bảo thủ duy trì CĐPK lạc hậu, huặc cải cách

 

2. Cuộc Duy tân Minh trị

 

- 01/1868 -gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh trị (Meigi) trở lại nắm quyền thực hiện một loạt cải cách :

 

+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do

+ Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền PK thực hiện cải cách theo hướng TBCN

+ Về quân sự: được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến SX khí đạn dược

+ Giáo dục: chú trọng nội dung KHKT. Cử HS giỏi đi du học phương Tây

 

* Tính chấtý nghĩa:

   Cải cách Minh trị mang tính chất của một cuộc CMTS, mở đường cho CNTB phát triển.

  - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

- GV kết luận:

- GV hướng dẫn HS so sánh cải cách Minh trị với các cuộc CMTS đã học. Cuộc cải cách Minh trị đã phát huy tác dụng mạnh mẽ cuối Tkỷ XIX đưa nước Nhật chuyển sang giai đoạn ĐQCN

* Hoạt động 2: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

- GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ ?

- GV yêu cầu HS liên hệ với tình hình NB cuối Tkỷ XIX để thấy NB đã chuyển sang giai đoạn ĐQCN như thế nào, xuất hiện những đặc điểm chung của CNĐQ không .

+ Các công ty độc quyền NB xuất hiện ntn ? vai trò ?

+ NB thực hiện chính sách bành trướng tranh giành thuộc địa ko ?

+ >< XH NB biểu hiện ntn ?

- GV nhận xét, kết luận.

- GV thể minh họa qua hình ảnh công ty Mít-xưi

- GV dùng lược đồ về sự bành trướng của ĐQ Nhật cuối thế kỷ XIX đầu XX để minh họa

- GV hướng dẫn HS đọc SGK

- GV Kết luận: NB đã trở thành nước ĐQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhớ lại kiến thức đã học lớp 10 để trả lời

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK theo gợi ý của GV trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

 

 

- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX quá trình tập trung trong CN, TN với ngân hàng đã đưa tới sự ra đời của các công ti độc quyền Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đ/sống k/tế, chính trị NB

- Nhật đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược: Đài Loan (1874), Trung Quốc (1894 – 1895), Nga (1904 – 1905)

- Chính sách đối nội: bóc lột nặng nề QCLĐ nhất GCCN, nhiều cuộc ĐT của CN

 

* Kết luận: NB đã trở thành nước ĐQ

 

  5. Củng cố hướng dẫn học tập : 5’

      - NB một nước PK lạc hậu châu Á, song do thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, còn trở thành một nước TB phát triển. Điều đó chứng tỏ cải cách Mimh trị sáng suốt phù hợp. Chính sự tiến bộ sáng suốt của một ông vua anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của 1 dân tộc, đưa NB sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước ảnh hưởng lớn đến châu Á

     - Dặn : Học bài , trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm   liệu liên quan đến bài học

 

    IV. RÚT KINH NGHIỆM

 ................................................................                                                                      

Ngày soạn : 31/8/2008 

Tiết 2 Bài 2

ẤN ĐỘ

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Hiểu được nguyên nhân của PTGPDT diễn ra mạnh mẽ n Độ

 - Hiểu vai trò của GCTS n Độ PTGPDT. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân binh lính n Độ chống lại TD Anh được thể hiện nét qua cuộc khởi nghĩa Xi-pay

  - 1 -


 - Nắm được khái niệmchâu Á thức tỉnh PTGPDT thời kỳ ĐQCN

2. tưởng

 - Giúp HS thấy được sự thống trị man, tàn bạo của CNĐQ tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dânn Độ chống CNĐQ

3. Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ n Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu

II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ phong trào CM n Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

- Tranh ảnh về đất nước n Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

- Các nhân vật lịch sử cận đại n ĐộNhà xuất bản Giáo dục

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức : 1’

  1. Kiểm tra bài : 5’

   H: NB đã chuyển sang giai đoạn ĐQCN như thế nào ?

   TL: - Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX quá trình tập trung trong CN, TN với ngân hàng đã đưa tới sự ra đời của các công ti độc quyền Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đ/sống k/tế, chính trị NB

- Nhật đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược: Đài Loan (1874), Trung Quốc (1894 – 1895), Nga (1904 – 1905)

- Chính sách đối nội: bóc lột nặng nề QCLĐ nhất GCCN, nhiều cuộc ĐT của CN

* Kết luận: NB đã trở thành nước ĐQ

3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’

Năm 1498 nhà hàng hải VascodaGama đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục . Từ đó các nước p/Tây đã xâm nhập vào . Các nước phương Tây đã xâm lược như thế nào ? TD Anh đã độc chiếm thực hiện chính sách thống trị trên đất ra sao ? Cuộc ĐT chống CNTD giải phóng DT diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 . n Độ để trả lời.

4. Tiến trình tổ chức dạy học

 

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CỦA TRÒ

NỘI DUNG

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 1: Tình hình n Độ nửa sau thế kỷ XIX

- GV giảng giải về quá trình CNTD xâm lược n: một đất nước rộng lớn, giàu đẹp đa dạng về điều kiện TN

- Sau phát kiến địa tìm ra đường biển đến của Vaxco da Gama, TD phương Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường . Đi đầu BĐN rồi đến Lan, Anh, Pháp, Áo

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được những nét lớn trong chính sách cai trị của TD Anh

- GV kết luận giảng giải, minh họa:

+ Về kinh tế:

  GV minh họa: 1873- 1888 thương mại giữa Anh tăng 60%. phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK trả lời

 

+ Về kinh tế:

+ Về chính trịXH:

+ Về văn hóaGD:

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tình hình n Độ nửa sau thế kỷ XIX

 

 

- Quá trình TD xâm lượcn Độ:

+ Đến đầu Tkỷ XVII CĐPK suy yếu các nước phương Tây chủ yếu Anh Pháp đua nhau xâm lược.

+ Kết quả: vào giữa Tkỷ XVII Anh đã loại các đối thủ để độc chiếm đặt ách cai trị

 

- Chính sách cai trị của TD Anh:

+ Về kinh tế: vét tài nguyên cùng kiệt bóc lột nhân công rẽ mạt nhằm biến thành thị trường quan trọng của Anh

+ Về chính trịXH: thiết lập chế độ cai trị trực tiếp với những thủ đoạn chủ yếu : chia để trị, mua chuộc GC thống trị, khơi sâu thù hằn DT, tôn giáo, đẳng cấp trong XH

  - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hỏi: Những chính sách thống trị của TD Anh đã đưa đến hậu quả ?

- GV kết luận: Nhân dân AĐ bần cùng, đói khổ, thủ công nghiệp bị suy sụp, nền VM lâu đời bị phá hoại. Quyền DT thiên liêng bị chà đạp. Vì vậy PTĐT của các tầng lớp ND chống TD Anh, GPDT bùng nổ quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi –pay

* Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa Xi – pay (1857 – 1859)

- GV giải thích KNXipay” : tên gọi những đơn vị binh lính người trong quân đội TD Anh

-GV hỏi: Tại sao binh lính nằm trong quân đội TD Anh lại đứng lên khởi nghĩa chống TD Anh ?

- GV gọi HS trả lời kết luận

- GV nhấn mạnh: Duyên cớ trực tiếp do binh lính Xi- pay bị bạc đãi, khinh rẽ, song nguyên nhân chính do tinh thần DT, tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ của binh lính

- GV dẫn dắt: Khởi nghĩa Xi- pay diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu diễn biến của khởi nghĩa

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được:

+ Thời gian, địa điểm bùng nổ khởi nghĩa

+ Sự phát triển, quy

+ Lực lượng tham gia

+ Kết quả

- GV gọi một HS tóm tắt biễn biến k/nghĩa bổ sung kết luận

+ GV thể dùng hình minh họa trong SGK giúp HS thấy được khí thế của khởi nghĩa, LL tham gia

- GV hỏi: Qua diễn biến của khởi nghĩa em cho biết tính chất của PTĐT của binh lính nhân dân ?

- GV gợi ý HS căn cứ vào LL tham gia, mục đích để xem xét xác định tính chất

- GV chốt ý: Trên thực tế đây cuộc nổi dậy tính chất dân tộc

 

 

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

- HS nghe nhớ thể liên hệ với VN thời thuộc Pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK  trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK hướng dẫn của GV

- HS tóm tắt biễn biến khởi nghĩa

 

- HS suy nghĩ trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

 

+ Về văn hóaGD: Thực hiện chính sách GD ngu dân, khuyến khích những tập quán lạc hậu hủ tục cổ xưa

- Hậu quả:

+ Kinh tế giảm sút, bần cùng

+ Đời sống nhân dân cực khổ

 

 

 

 

 

2. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859)

 

- Nguyên nhân : Do binh lính Xi pay bị TD Anh đối xử tàn tệ, tinh thần DT tín ngưỡng bị xúc phạm binh lính bất mãn nổi dậy đấu tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diễn biến:

+ 10/05/1857 khởi nghĩa bùng nổ Mirút

 

+ Khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc, miền Tây n kéo dài 2 năm

 

+ Lực lượng tham gia binh lính nông dân

 

+ Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp thất bại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

-GV thể giúp HS tự tìm hiểu nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa:

 - Hỏi:Cuộc khởi nghĩa Xi-pay tuy thất bại nhưng ý nghĩa lịch sử như thế nào ?

-GV bổ sung chốt ý:

-GV dẫn dắt sang phần mới: Cuối XIX đầu XX. PTĐTGPDT n diễn ra dưới sự lãnh đạo của 1 tổ chức chính đảng mới, ĐQĐ.

* Hoạt động 3: Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 -1908)

-GV thuyết trình: Sau khởi nghĩa Xi-pay TD Anh tăng cường thống trị bóc  lột. GCTS Ấn ra đời phát triển khá nhanh.

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về sự thành lập hoạt động của ĐQĐ

- GV bổ sung kết luận:

- GV cung cấp thêm thông tin: Người trực tiếp vạch kế hoạch thành lập tổng BT đầu tiên của Đảng Huân tước Đáp Phơrin (Quan chức cao cấp Anh, phó vương ntừ 1884- 1888. vậy khi mới thành lập Đảng không nêu vấn đề độc lập cho n dưới bất kỳ hình thức nào.

- GV hỏi: Chủ trương của ĐQĐ đem lại kết quả ?

-Gợi ý:

- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trong SGK giới thiệu về Ti- lắc để thấy được thái độ đấu tranh cương quyết vai trò của Ti- lắc

- GV bổ sung kết luận:

- HS tìm hiểu về PTDT n 1905 -1908. Nhằm hạn chế PTĐT của ND n, TD Anh đã tăng cường chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia cắt Bengan một vùng đất trù phú giàu khoáng sản nền kinh tế phát triển. TD Anh đã chia Ben- gan thành 2 tỉnh: miền Đông theo đạo Hồi, miền Tây theo đạo n. Điều đó thổi bùng lên PTĐT chống TD Anh đặc biệt Bombay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK về sự thành lập và hoạt động của ĐQĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

- HS nghe ,ghi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

- HS nghe ,ghi

 

 

 

- Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức vươn tới độc lập dân tộc của nhân dân n Độ.

 

 

 

 

 

3. Đảng Quốc đại phong trào dân tộc (1885 -1908)

 

 

 

 

 

- Sự thành lập Đảng Quốc đại

 

+ 1885 GCTS n thành lập Đảng

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong 20 năm Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa

+ Do thái độ thõa hiệp của những người cầm đầu chính sách 2 mặt của chính quyền Anh, nội bộ Đảng bị phân hóa thành 2 pháiPhái ôn hòaphái cực đoan” (Kiên quyết chống Anh do Tilắc đứng đầu)

 

 

 

 

 

 

 

+ PTĐT chống đạo luật chia cắt Bengan 1905

 

 

 

 

 

  - 1 -


 

Cancútta.

-GV dùng lược đồ PTCM n để trình bày diễn biến PTĐT chống đạo luật chia cắt Bengan cuộc tổng bãi công Bombay

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân, diễn biến của cuộc tổng bãi công Bombay

- GV bổ sung KL, kết hợp với trình bày diễn biến như SGK

- GV: Em hãy so sánh PTCM 1885 -1908 với khởi nghĩa Xipay ? (LL tham gia, lãnh đạo, đường lối, mục tiêu, kết quả của phong trào)

- GV bổ sung kết luận:

 

 

 

- HS theo dõi SGK trả lời về vai trò của Ti- lắc

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân, diễn biến của cuộc tổng bãi công Bombay

 

 

- HS so sánh với phần trước để trả lời 

 

 

+ Đỉnh cao của PT cuộc tổng bãi công Bombay 1908

+ 06/1908 TD Anh bắt Tilắc kết án 6 năm CN Bompay đã tổng bãi công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Tilắc

 

 

 

- Cao trào CM 1905 -1908 mang đậm ý thức DT, đánh dấu sự thức tỉnh của ND n Độ

 

     5. Củng cố hướng dẫn học tập : 3

     - Cuối thế kỷ XIX dầu thế kỷ XX PTĐT n Độ phát triển mạnh, ý thức ĐLDT ngày càng nét nhất trong cao trào CM 1905 – 1908, chứng tợ trưởng thành của CM n Độ. Mặc thất bại nhưng sẽ sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau.

    - Dặn : Học bài , đọc trước bài mới, sưu tầm   liệu hình ảnh liên quan đến bài học

 

    IV. RÚT KINH NGHIỆM

 ............................................................                                                                                                  

 

Ngày soạn : 7/9/2008

Tiết 3 Bài 3

TRUNG QUỐC

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK

 - Diễn biến hoạt động của các PTĐT chống ĐQ PK. Ý nghĩa lịch sử của các p/trào đó

 - Nắm được các khái niệmNửa thuộc địa, nửa PK”, “Vận động Duy tân”.

2. tưởng

 - Giúp HS biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của ND Trung Quốc chống ĐQ, PK, đặc biệt cuộc CM Tân Hợi

3. Kỹ năng

 - Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình PK Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước ĐQ, biết sử dụng lược đồ TQ để trình bày các sự kiện của PT Nghĩa Hòa đoàn CM Tân Hợi

II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Bản đồ TQ, lược đồ CM Tân Hợi, lược đồ PT Nghĩa Hòa đoàn , tranh ảnh tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức : 1’

  - 1 -


  1. Kiểm tra bài : 5’

   H: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay ?

   TL: - Nguyên nhân : Do binh lính Xipay bị TD Anh đối xử tàn tệ, tinh thần DT tín ngưỡng bị xúc phạm binh lính bất mãn nổi dậy đấu tranh

   - Diễn biến: + 10/05/1857 khởi nghĩa bùng nổ Mirút

+ Khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc, miền Tây n kéo dài 2 năm

+ Lực lượng tham gia binh lính nông dân

+ Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp thất bại

   - Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức vươn tới độc lập dân tộc của nhân dân n Độ.

  1. Dẫn dắt vào bài mới : 1’

Vào những năm cuối TK XIX đầu TK XX, C/Á những biến đổi lớn, riêng NB đã chuyển sang CN TB sau CC Minh trị. Còn lại hầu hết các nước C/Á khác đều bị biến thành thuộc địa , phụ thuộc. TQmột nước lớn của C/Á song cũng không thoát khỏi số phận một thuộc địa. Để hiểu được TQ đã bị các ĐQ xâm lược ntn cuộc ĐT của ND TQ chống PK, ĐQ ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài : Trung Quốc

4. Tiến trình tổ chức dạy học

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CỦA TRÒ

NỘI DUNG

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 1: Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược

-GV: Em đã từng học về TQ thời cổ trung đại, hãy nói lên hiểu biết của em về đất nước này

- GV: nhận xét bổ sung: Rộng thứ 3 TG, đông dân nhất TG, lịch sử văn hóa lâu đờiNhưng đến cuối XIX đầu XX TQ đã nước 1/2 PK, 1/2 thuộc địa. Để hiểu tại sao TQ bị xâm lược chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân.

-GV hỏi: Bằng kiến thức đã học về một số nước châu Á liên hệ với TQ, em hãy nêu lên một số nguyên nhân TQ bị xâm lược ?

-GV nhận xét, bổ sung

-TQ đã tiếp xúc với các cường quốc p/ Tây từ rất sớm (TK XVI) Việc buôn bán không mang lại nhiều lợi lộc nên nhà Thanh đã thực hiện c/sáchBế quan tỏa cảng

- Vậy các nước phương Tây dùng thủ đoạn để xâm lược, len chân vào thị trường TQ ? Làm thế nào để bắt TQ phải mở cửa ?

- GV nhận xét khẳng định:

-GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được quá trình các ĐQ xâm lược TQ

-GV gợi ý: Những nước nào đã tham gia xâu TQ; TQ bị phân chia như thế nào; Ai người đi đầu trong quá trình xâm lược ?

- GV nhận xét bổ sung

- GV yêu cầu HS đọc nội dung điều

 

 

 

 

-HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi

 

 

 

 

-HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi

+ TK XVIII đầu XIX các nước TB PT tăng cường xâm chiếm thị trường TG

+ TQ 1 thị trường lớn, béo bở, CĐPK đang suy yếu trở thành đối tượng xâm lược của nhiều ĐQ

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ tìm câu trả lời

 

 

- HS theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV

 

- Đi đầu trong quá trình xâm lược TQ TD Anh.

 

1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược

 

 

 

 

 

 

 

- Nguyên nhân TQ bị xâm lược :

+ TK XVIII đầu XIX các nước TB phương Tây tăng cường xâm chiếm thị trường TG.

+ TQ một thị trường lớn, béo bở, CĐPK đang suy yếu trở thành đối tượng xâm lược của nhiều ĐQ

 

 

 

 

 

 

 

- Quá trình các ĐQ m lược TQ :

 

 

- TK XVIII, các nước ĐQ dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa, cắt đất

 

  - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

khoảng Nam Kinh trong SGK, rút ra nhận xét

- GV nhận xét bổ sung: TQ phải mở 5 cửa biển cho thương nhân Anh buôn bán ,phải cắt Hồng Kông cho Anh, bồi thường chiến phí 21 triệu bảng Anh, Anh được hưởng quyền lãnh sự tài phán TQ. Đây hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên TQ phải với nước ngoài. Hiệp ước này mở đầu cho quá trình biến TQ từ một nước độc lập trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa PK

- GV trình bày: Đi sau TD Anh các nước Đức, Nga, Pháp, Nhật đua nhau nhảy vào xâu TQ

- GV kết hợp sử dụng bản đồ TQ chỉ những vùng lãnh thổ bị ĐQ chiếm

-GV hướng dẫn HS theo dõi bức ảnhCác nước ĐQ xâu TQtrong SGK: TQ được như một chiếc bánh ngọt khổng lồ

- H: Trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK, XHTQ nổi lên mâu thuẫn bản nào ? Chính sách TD đã đưa đến hậu quả XH như thế nào ?

- GV bổ sung chốt ý:

   Mâu thuẫn đó đặt ra cho CMTQ 2 nhiệm vụ: chống PK chống ĐQ. 2 nhiệm vụ này được thực hiện như thế nào cuối XIX đầu XX, chúng ta cùng tìm hiểu phần II

* HĐ 2: Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

Thảo luận nhóm

- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng thống PTĐT của NDTQ cuối XIX đầu XX theo mẫu :

 

 

- HS theo dõi SGK tự nhận xét, trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi

 

- Đi đầu TD Anh. Chúng đã buộc nhà Thanh phải Hiệp ước Nam Kinh năm 1842, chấp nhận các điều khoảng thiệt thòi.

 

 

- Đi sau Anh các nước Đức, Nga, Pháp, Nhật đua nhau nhảy vào xâu TQ:

+ Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử

+ Đức chiếm Sơn Đông

+ Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông

+ Nga, Nhật chiếm vùng Đông Bắc

 

 

 

 

 

 

- Hậu quả: XHTQ nổi lên mâu thuẫn bản : NDTQ > < ĐQ nông dân > < PK PT đấu tranh chống PK, ĐQ

 

 

 

 

 

2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

 

Tên PT

Nội dung

Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc

Phong trào Duy Tân

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

- Diễn biến chính

- Lãnh đạo

- Lực lượng

- Tính chất

- Ý nghĩa

 

 

 

 

- GV chia lớp 4 nhóm phân công:

+ Nhóm 1: Thống về khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc

+ Nhóm 2: Thống PT Duy Tân 1898

+ Nhóm 1: Thống về khởi nghĩa TBTQ

+ Nhóm 2: Thống về PT Duy Tân 1898

+ Nhóm 3: Thống về

 

  - 1 -


 

+ Nhóm 3: Thống PT Nghĩa Hòa đoàn

+ Nhóm 4: Đọc rút ra nguyên nhân thất bại của PTĐT chống PK, ĐQ

- GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung thêm

- GV treo bảng thống chuẩn bị nhà làm thông tin phản hồi, hướng dẫn HS so sánh

 

PT Nghĩa Hòa đoàn

+ Nhóm 4: Đọc rút ra nguyên nhân thất bại của PTĐT chống PK, ĐQ

- Mỗi nhóm cử HS trả lời

- HS các nhóm làm nhiệm vụ cử đại diện trả lời

- HS theo dõi chỉnh sửa làm tiếp vào vở

 

 

      Tên PT

 

Nội dung

Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc

Phong trào Duy Tân

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

- Diễn biến chính

 

 

 

 

 

- Lãnh đạo

- Lực lượng

- Tính chất  - Ý nghĩa

 

- Bùng nổ 1/1/1851 tại Kim Điền (Quảng Tây) lan rộng khắp cả nước bị PK đàn áp 1864 thất bại

 

- Hồng Toàn

- Nông dân

 

- KNND đại chống PK làm lung lay t/đình PK Mãn Thanh

- Năm 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế

 

 

 

- KhangLương

- Quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua Quang Tự

-Cải cách DC, TS, khởi xướng khuynh hướng DCTS TQ

 

-1899 bùng nổ Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài Bắc Kinh, bị liên quân 8 nước ĐQ tấn công thất bại

 

 

- Nông dân

 

- PT yêu nước chống ĐQ. Giáng 1 đòn mạnh vào ĐQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

- GV: Em rút ra nhận xét về các cuộc ĐT chống PK,ĐQ TQ cuối XIX đầu XX ?

- GV bổ sung kết luận: Cuộc đấu tranh của ND TQ cuối XIX đầu XX diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại. Nguyên nhân thất bại

 

* Hoạt động 3: Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911

-GV dẫn dắt: Sang đầu TK XX một cuộc CM thực sự đã ng nổ thắng lợi TQ đó CM Tân Hợi 1911 lãnh đạo Tôn Trung Sơn tổ chức Đồng minh hội, vậy trước hết chúng ta tìm hiểu về TTS tổ chức ĐMH

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tiểu sử hoạt động CM của TTS để thấy được vai trò của TTS với CM TQ

- GV nhận xét bổ sung

+ TTS (1866 – 1925) …

+ Vai trò của TTS với CM

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để

 

- HS căn cứ vào phần vừa học để trả lời

+ Chưa tổ chức chính Đảng lãnh đạo

+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình PK

+ Do PK ĐQ cấu kết đàn áp

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi

- TTS một trí thức T2 CM theo k/hướng DCTS

- 8/1905 TTSơn tập hợp GCTS TQ thành lập Đồng minh hộichính Đảng của

 

- Nguyên nhân thất bại :

+ Chưa tổ chức chính Đảng lãnh đạo

+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình PK

+ Do PK ĐQ cấu kết đàn áp

 

3. Tôn Trung Sơn cách mạng Tân Hợi 1911

 

 

 

* Tôn Trung Sơn tổ chức Đồng minh hội

- TTS một trí thức tưởng CM theo khuynh hướng DCTS

 

- 8/1905 TTSơn tập hợp GCTS TQ thành lập  TQ Đồng minh hộichính Đảng của GCTS TQ

 

  - 1 -

nguon VI OLET