Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 20 – Tiết 20
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.
- Hệ thống hóa một số kiến thức về từ vựng (Sự phát triển từ vựng, thuật ngữ và trau dồi vốn từ).
2. Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận diện và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, vận dụng vào làm bài tập..
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
4. Năng lực cần đạt:
+ Tự học, sáng tạo qua việc tìm tòi suy ngẫm những vấn đề được đặt ra trong bài tập.
+ Giải quyết được vấn đề mà tình huống, bài tập đặt ra.
+ Biết vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập.
+ Biết phân tích các ngữ liệu.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: ( Trong quá trình dạy học)
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
? Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các cách phát triển từ vựng?
-HS về sơ đồ và trình bày
-HS nhận xét
-GV nhận xét

-Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.


-Yêu cầu HS nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ.


-GV yêu cầu HS nhắc lại các PC hội thoại đã học và đặc điểm của các PC đó.
















-GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm của cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.







? Đặc điểm của hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại.

Hoạt động 2 : Luyện tập

HS làm việc cá nhân
? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ “ xuân” ?







-HS trao đổi cặp đôi:
? Xác định các PC hội thoại trong các ví dụ sau?







HS thi giữa các đội để tìm từ
? Tìm những từ ngữ xưng hô: gia đình, nhà trường, sắc thái trang trọng.

-Hs thực hiện cá nhân
-Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
-Gv chọn hai bài chấm và sửa trước lớp với các yêu cầu:
+ Hình thức: đúng đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, rõ nghĩa, mạch lạc…
+ Nội dung: Đoạn văn viết theo chủ đề liên quan đến lời trích dẫn.Trích được lời dẫn theo yêu cầu.

I/ Củng cố lý thuyết:
1. Các cách phát triển của từ vựng

P. tr về nghĩa P.tr về số lượng

Ẩn dụ Hoán dụ Tạo từ mới Mượn từ

2. Thuật ngữ
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm KH công nghệ thường dùng trong văn bản KHCN.
3. Hình thức trau dồi vốn từ
- Rèn luyện để hiểu đúng nghĩa của từ.
- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.

4. Các phương châm hội thoại
a. Phương châm về lượng: Khi giao tiếp cần nói cho có ND, ND lời nói phải đúng yêu cầu giao tiếp không thiếu , không thừa
b.Phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực .
c. Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp , tránh nói lạc đề .;
d. Phương châm cách thức :Khi giao tiếp chú ý nói năng ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ
e. Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng ngừơi khác

5.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nói của người khác. Đặt trong dấu ngoặc kép.
- Dẫn gián tiếp : Là thuật lại lời của người khác có điều chỉnh cho phù hợp…không đặt trong dấu ngoặc kép.
6. Xưng hô trong hội thoại
- Hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, giàu sắc thái biểu cảm.

II. Luyện tập:
1.
nguon VI OLET