Tr­êng THCS Liªng Trang                                           Gi¸o ¸n ThÓ dôc  9.

GIÁO ÁN SỐ: 62

Tiết theo PPCT: 62

Ngày soạn: 29/03/2019

NỘI DUNG

1. Đá cầu: Ôn đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Di chuyển đơn bước ra sau chếch phải, trái. Học: Một số chiến thuật đá cầu, luật đá cầu (TT), Thi đấu tập.

PHẦN - NỘI DUNG

YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

MỞ ĐẦU

1. Nhận lớp:

2. Giới thiệu ND – YC:

3. Kiểm tra bài cũ:

? động tác phát cầu.

4. Khởi động:

 

Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp.

Đá cầu.

HS thực hiện động tác.

- Giáo viên qun sát

Các khớp, chạy nhanh 10 – 15m, dâng cầu, phát cầu,

II. CƠ BẢN

1. Đá cầu: Ôn

- Di chuyển đơn bước ra sau chếch phải, trái.

- Đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân.

- Phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân.

- Học: Một số chiến thuật đá cầu: Chiến thuật phát cầu cao sâu.

- Luật đá cầu (TT),

- Thi đấu tập.

 

 

- Di chuyển sao cho nhanh và hiệu quả nhất, phán đoán chính xác điểm cầu rơi.

- Thực hiện tương đối đúng động tác đá cầu. Khi đá thì ép mũi bàn chân xuống đất, đồng thời đưa chân đúng hướng, tiếp xúc với cầu chinh xác.

- Thực hiện đúng tư thế, tung cầu, quan sát cầu và phát đi chính xác, sau đó di chuyển lên sân để tiếp tục thi đấu.

 

- Chiến thuật phát cầu cao sâu: Phát cầu phải chính xác thuần thục, quan sát và phát cầu cao sâu cuối sân.

Điều 1: SÂN

1.1. Sân thi đấu là một mặt phẳng cứng hình chữ nhật có kích thước chiều dài 11,88m, chiều rộng 6,10m tính đến mép ngoài của đường giới hạn. Sân thi đấu không bị vật cản trong khoảng chiều cao 8m tính từ mặt sân.

1.2. Các đường giới hạn:

- Đường phân đôi sân: Nằm ở phía dưới lưới, chia sân thành 2 phần bằng nhau.

- Đường giới hạn khu vực tấn công cách 1,98m và chạy song song với đường phân đôi sân.
Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng các kĩ thuật động tác đá cầu đã học. Thực hiện được các động tác di chuyển ra trước - ra sau: chếch phải, chếch trái. Biết vận dụng vào đấu tập và vui chơi thể thao.

III. KẾT THÚC

1. Củng cố:

 

2. Thả lỏng:

3. Nhận xét:

4. Dặn dò:

 

HS thực hiện kĩ thuật đã học, cả lớp quan sát – nhận xét. GV củng cố bổ sung, nêu một số cách sửa chữa những động tác sai .

Chân – tay – toàn thân kết hợp hít thở sâu, đấm lưng, phơi cá

GV nhận xét toàn bộ tiết học – nhắc nhở HS chưa tích cực.

Về nhà HS cố gắng luyện tập các nội dung đã học và luyện tập chạy bền vào các buổi sáng sớm rèn luyện sức khỏe.

 

Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: …………………………………………………………………

 

Gi¸o viªn TrÇn M¹nh Hïng

 


Tr­êng THCS Liªng Trang                                           Gi¸o ¸n ThÓ dôc  9.

MỤC TIÊU – YÊU CẦU:

HS biết cách thực hiện động tác di chuyển đơn bước ra trước,sau,chếch phải trái. Đá cầu và phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân.

- Thực hiện cơ bản đúng động tác di chuyển. Đá và phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Nắm và vận dụng được một số chiến thuật cơ bản điều luật vào trong thi đấu đá cầu.         

                                                             

Tiết theo PPCT

 62

 

NS: 29/03/2019

ND: 04/04/2019

 

Địa điểm – phương tiện: Sân trường, Giáo án, còi, sổ điểm cá nhân, cầu đá.

 

ĐLVĐ

PHƯƠNG PHÁP VÀ BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI

5 – 7 phút

 

Lớp trưởng tập hợp lớp, chấn chỉnh hàng ngũ báo cáo giáo viên, đội hình 4 hàng ngang.

Gv giới thiệu ngắn gọn nội dung, mục tiêu – yêu cầu bài học.

Gv hướng, lớp trưởng điều khiển lớp dàn hàng cự li rộng – so le khởi động.

Gv gọi tên, học sinh thực hiện, cả lớp quan sát, Gv đánh giá chấm điểm.

 

30 – 32 phút

 

 

3 – 5 l

 

 

1 – 2 l

 

1 – 2 l

 

 

 

 

 

 

1 – 2 l

 

1 – 2 l

 

 

 

1 – 2 l

 

 

GV phân nhóm hướng dẫn tập luyện: Nhóm nam và nhóm nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 – 6 phút

 

 

Gv gọi tên học sinh thực hiện, cả lớp quan sát gv hướng dẫn sửa sai .

Lớp trưởng hướng dẫn lớp thả lỏng. ĐH 4 hàng ngang so le –rộng.

Gv nhận xét thái độ, tinh thần học tập của Hs, động viên khuyến khích hs.

Về nhà luyện tập nội dung đá cầu và luyện tập chạy bền vào mỗi sáng.

 

Gi¸o viªn TrÇn M¹nh Hïng

 

nguon VI OLET