GIÁO ÁN
TIẾNG VIỆT TẬP 2
Sách Cánh Diều
BÀI 94
ANH ACH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có).
- 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò

TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần anh
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học).
- Đánh vần: a - nhờ - anh.

- Phân tích vần anh.


b) Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì?
- Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh?
- Em hãy phân tích tiếng chanh .


- Đánh vần, đọc trơn:
+ GV giới thiệu mô hình vần anh.

+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh

2.2. Dạy vần ach (tương tự như vần anh)
Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 vần mới là vần gì?
+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?

3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?).
- GV nêu YC của BT.
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc tên sự vật .
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: viên gạch, tách trà,....
- Tìm tiếng : có vần anh; có vần ach,
- Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng có vần anh .HS 2: Những tiếng có vần ach .

- GV chỉ từng từ: gạch, bánh,...

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4- cỡ nhỡ)
a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ : anh, ach, quả chanh, cuốn sách .
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ)
- Gv gọi 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh. Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần).
- HS giơ bảng. GV nhận xét.
c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách.
- Gv gọi 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh.
- Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Yêu cầu cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách.
- HS giơ bảng. GV nhận xét.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn:
nguon VI OLET