Tuần 1

Thực hiện từ ngày  16/8 - 22/8/2012

CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

Tiết 1:     Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

 

          

 

 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Đặt vấn đề: Năm qua các em đã làm quen với môn tin học được một thời gian rồi. Năm nay các em sẽ làm quen tiếp tục với bộ môn này trong cả hai học kì. Để tiếp tục chương trình của năm học trước, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại các kiến thức mà ta đã được học ở năm qua.

a. Hoạt động 1:

- Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?

- Có mấy loại thông tin thường gặp? Là những loại nào?

 

- Máy tính giúp con người làm những gì?

- Máy tính thường có mấy bộ phận chính?

- Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng điện.

b. Hoạt động 2:

BT1. Điền Đ/S vào các câu sau:

- MT có khả năng tính toán nhanh hơn con người?

 

 

 

Là màn hình, thân máy, chuột và bàn phím.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chép bài vào vở.

 

 

- Trả lời câu hỏi:

+ Nhanh, chính xác, liên tục...

- Trả lời câu hỏi:

+ 3  loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh.

- Trả lời câu hỏi:

+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc

- Trả lời câu hỏi:

+ Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.

- Trả lời câu hỏi:  Quạt, bóng điện...

 

- Làm bài tập.

  + Đ.

1

 


Tuần 1

Thực hiện từ ngày  16/8 - 22/8/2012

CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

Tiết 1:     Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

 

          

 

 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Đặt vấn đề: Năm qua các em đã làm quen với môn tin học được một thời gian rồi. Năm nay các em sẽ làm quen tiếp tục với bộ môn này trong cả hai học kì. Để tiếp tục chương trình của năm học trước, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại các kiến thức mà ta đã được học ở năm qua.

a. Hoạt động 1:

- Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?

- Có mấy loại thông tin thường gặp? Là những loại nào?

 

- Máy tính giúp con người làm những gì?

- Máy tính thường có mấy bộ phận chính?

- Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng điện.

b. Hoạt động 2:

BT1. Điền Đ/S vào các câu sau:

- MT có khả năng tính toán nhanh hơn con người?

 

 

 

Là màn hình, thân máy, chuột và bàn phím.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chép bài vào vở.

 

 

- Trả lời câu hỏi:

+ Nhanh, chính xác, liên tục...

- Trả lời câu hỏi:

+ 3  loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh.

- Trả lời câu hỏi:

+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc

- Trả lời câu hỏi:

+ Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.

- Trả lời câu hỏi:  Quạt, bóng điện...

 

- Làm bài tập.

  + Đ.

1

 


- Ti vi hoạt động được là nhờ có điện.

- Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ máy tính?

- Máy điều hoà chạy bằng xăng?

- Âm thanh là một dạng thông tin?

- Tủ lạnh có thể bảo quản thông tin?

- Màn hình hiện kết quả làm việc của máy tính?

 

  + Đ.

  + Đ.

  + S.

  + Đ.

  + S.

  + Đ.

- Lắng nghe.

 

 

2. Củng cố - Dặn dò

- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh

- Chuẩn bị kiến thức để tiết sau thực hành.

- Về nhà làm bài tập T1, T2 trang 4.

 

 

Tuần 2

Thực hiện từ ngày  23/8 - 29/8/2012

CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

Tiết 2:     Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

 

          

 

 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Tiết trước thầy đã hướng dẫn cho các em nhớ lại một số kiến thức cũ ở năm trước. Đến tiết này, thầy sẽ tiếp tục hướng dẫn các em ôn lại tiếp một số kiến thức đã học ở năm trước.

a. Hoạt động 3:

  Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận, sau đó 1 học sinh ở mỗi nhóm trình bày ý kiến.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm sau đó trả lời.

1

 


BT2. Hãy kể tên năm thiết bị dùng trong gia đình cần điện để hoạt động.

BT3. Hãy kể tên các thiết bị dùng ở lớp học khi hoạt động phải dùng điện.

b. Hoạt động 3:

- Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm (1 trò chơi) từ màn hình nền.

 

 

 

- Nhận xét.

 

 

- Tivi, đèn, quạt, tủ lạnh, máy vi tính.

- Đèn, quạt.

 

- Nháy kép chuột vào biểu tượng có trên màn hình.

- C1: Nhắp chuột phải lên biểu tượng, sao đó nhắp chọn chữ “Open” bằng chuột trái.

   C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên man hình nền

- Lắng nghe

 

2. Củng cố - Dặn dò

- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về nhà thu thập ba dạng thông tin.

 

Tuần 3

Thực hiện từ ngày 10/9 – 14/9/2012

Tiết 3+4:      Bài 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH              

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ :

1

 


- Kể tên những bộ phận của máy tính, máy tính giúp ích gì cho con người?

- Gọi HS lên bảng trả lời

- Nhận xét – cho điểm.

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

Chúng ta đã được học về máy tính, nhưng chúng ta có biết lịch sử ra đời của máy tính và hiện nay nó đã được cải tiến như thế nào không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó

a. Hoạt động 1: Giới thiệu máy tính xưa và nay

- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5)

- Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 1/2 m2.

? Theo em chiếc máy tính nào có nhiều tiện ích hơn?

 

b. Hoạt động 2: Các bộ phận của máy tính làm gì?

- Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính?

 

 

 

 

- Nhận xét

- Bộ phận nào của máy tính quan trọng nhất? (B3 trang 7)

- Ví dụ : Tính tổng của 15, 26 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?

 

 

 

 

 

 

 

- Nghe, quan sát.

- Ghi bài.

 

 

 

- Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn...

 

- Trả lời câu hỏi.

+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí.

+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí thông tin.

+ Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí.

 

- Nghe rút kinh nghiệm.

- Trả lời câu hỏi.

  + Phần thân.

- Trả lời câu hỏi.

+Thông tin vào là: 15, 26, dấu(+)

+ Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=41)

3. Củng cố - dặn dò :

- Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.

- Về nhà làm bài tập B4 đến B7(Trang 8 SGK) và đọc trước bài  “Chương trình máy tính được lưu ở đâu? ”

1

 


Tuần 4

Thực hiện từ ngày 17/9 – 21/9/2012

Tiết 5+6:  Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng mỗi bạn làm 2 bài tập về nhà buổi trước

- Nhận xét – cho điểm. 

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

a. Hoạt động 1: đặt vấn đề

- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in.

- Để lưu các kết quả trên người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây.

b. Hoạt động 2: Đĩa cứng

- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân.

c. Hoạt động 3: Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị nhớ Flash

- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash.

- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng.

 

- Nghe - ghi

 

 

 

 

 

 

- Nghe - ghi

 

 

 

 

 

- Nghe - ghi

 

 

 

 

 

1

 


- Cho học sinh xem một số hình ảnh về các thiết bị trên.

d. Hoạt động 4: Làm việc với máy tính

- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa hoặc em muốn lưu giữ những bài tập thực hành lại để các buổi sau thực hành tiếp.

- Vậy khi lưu bài thực hành, ta cần chú ý những gì? Ta cần chú ý là nội dung chúng ta lưu ở đâu? Với tên là gì?

e. Hoạt động 5: Thực hành

GV hướng dẫn:

- T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.

- T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ.

- T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash.

- Quan sát

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

- HS thực hành theo yêu cầu

 

 

3. Củng cố - dặn dò:

- Khái quát lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng và cách sử dùng các thiết bị lưu trữ.

- Đọc bài đọc thêm trang 12, đọc trước bài mới.

 

 

Tuần 5

Thực hiện từ ngày 24/9 – 28/9/2012

CHƯƠNG I: EM TẬP VẼ

Tiết 7+8: BÀI 1:  NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

 

 

 

 

 

 

1

 


 

 

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ :

- Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

- Kể tên các thiết bị lưu trữ?

- HS trả lời

- Nhận xét – cho điểm.

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a. Hoạt động 1: Tô màu

- Hỏi: Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu?

 

- Hỏi: Em chọn màu nền bằng cách nào?

b. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng

- Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ nào? Nêu cách vẽ?

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành:

T1: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp

Cách vẽ:

+ Vẽ tam giác.

 

- Trả lời câu hỏi.

- Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ

- Trả lời câu hỏi.

Nháy chuột phải để chọn màu nền

 

 

 

 

- Quan sát hình 13 (trang 14 SGK).

- Cách vẽ:

+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.

+ Chọn màu vẽ.

+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

- Quan sát + thực hành.

1

 


+ Tô màu đỏ cho tam giác.

+ Lưu vào File/Save. Đặt tên tamgiac.bmp

-  Làm mẫu.

c. Hoạt động 3: Vẽ đường cong

- Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành:

T2: Vẽ lọ hoa

Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.

- Làm mẫu.

d. Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp

Bài T4: Vẽ và tô màu chiếc quạt hình 17 (trang 16)

Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu.

- Làm mẫu.

Bài T6: Vẽ hình 19 trang 16

Cách làm dùng các, công cụ vẽ đường thẳng, đường cong tô màu

- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”

 

 

 

 

- Quan sát hình 14 (trang 15).

- Trả lời câu hỏi.

- Cách vẽ:

+ Chọn công cụ để vẽ đường cong.

+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.

+Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.

+ Nhấn giữ kéo chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

 

-  Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát + Thực hành

 

 

 

 

- Quan sát + Thực hành

 

- Chú ý lắng nghe.

3. Củng cố - dặn dò :

- Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong.

- Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.  

1

 


Tuần 6

Thực hiện từ ngày 01/10 - 5/10/2012

Tiết 9+10:               Bài 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG

 

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình vuông.

- Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.

- Sau khi học xong bài  này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: SGK, giáo án, HiClass, máy tính

-         HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ : 

- Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ.

- Gv: Gọi Hs lên bảng làm.

- Nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ta đã ôn lại một số  công cụ vẽ  ở các tiết trước, đến tiết này chúng ta sẽ ôn các công cụ vẽ tiếp theo.

a. Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật:

- Như vậy với công cụ đường thẳng ta có thể vẽ được hình chữ nhật.

- Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác.

Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn. Công cụ đó cò hình dạng như sau :

- Các bước tiến hành vẽ:

+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ.

+ Chọn 1 trong 3 kiểu hình chữ nhật cần vẽ.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe

 

 

 

 

- Quan sát hình dạng của công cụ.

 

- Quan sát thao tác của giáo viên

 

1

 


 

+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc

TH1:Vẽ một phong bì thư như theo mẫu sau:

- Cách vẽ:

  + Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật.

  + Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật.

(có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2).

  + Vẽ hình chữ nhật.

  + Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.

- Làm mẫu.

TH2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau:

- Cách vẽ:

+ Chọn công hình chữ nhật.

+ Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật.

(có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2)

+ Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.

- Làm mẫu.

b. Hoạt động 2: Vẽ hình vuông:

- Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.

- Nghe + ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát giáo viên thực hành.

 

- Thực hành

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

- Ghi bài.

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghe + ghi chép vào vở.

 

 

1

 

nguon VI OLET