Giáo án tin học lớp 4 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Chương V:   EM TẬP SOẠN THẢO VĂN BẢN

Bài 1:   NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Ôn tập lại kiến thức đã học cho HS.

* Kỹ năng:   - Thực hành trên bài tập trắc nghiệm, phần mềm soạn thảo Word.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra

HS1: Em hãy cho biết em đã được học soạn thảo văn bản trên phần mềm soạn thảo gì?

3. Bài mới

 

Hoạt động  của GV

Hoạt động của HS

 

HĐ1: - Yêu cầu HS làm B1, B2, B3.

+ B1: Em hãy đánh dấu vào biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bẳn Word trong các biểu tượng:

+ B2: Để khởi động Word em thực hiện thao tác nào?

a) Nháy chuột trên biểu tượng

b)Nháy đúp chuột trên biểu tượng

c)Nháy đúp chuột trên biểu tượng

+ B3: Em hãy đánh dấu hình dạng đúng của con trỏ soạn thảo:

                              

- Yêu cầu HS khởi động phần mềm Word và quan sát màn hình để nhớ lại những gì đã học.

HĐ2:- Em hãy quan sát trên bàn phím tìm cho cô các phím: Enter, Shift, Ctlr, Delete, Backspace(      ).

- Em hãy làm các bài tập B4, B5:

+B4: Để gõ chữ hoa, em cần nhấn giữ phím nào dưới đây khi gõ chữ?

Phím Shift. Phím Enter. Phím Ctrl

GV: Ngoài ra để gõ các ký tự trên của một phím như dấu ?; >; <, !, %..... em cũng cần dùng đến phím Shift.

HĐ3: Yêu cầu gõ: “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai!” trên phần mềm Word và đưa con trỏ sau từ “hôm” nhấn phím Delete và phím Backspace và cho biết:

a) Nhấn phím Delete để xoá một chữ ...... con trỏ soạn thảo.

b) Nhấn phím Backspace để xoá một chữ ......... con trỏ soạn thảo.

HĐ4: Yêu cầu một vài HS lên bảng làm bài tập B6, B7.

 

 

 

 

 

 

 

- B7:

Làng quê     

Em yêu hoà bình

Mây trắng bay trên đỉnh núi

HĐ5: Cho Hs thực hành làm bài trắc nghiệm trên phần mềm Violet.

1. Khởi động phần mềm soạn thảo

 

- HS:  Biểu tượng

 

 

 

 

- HS:  c) Nháy đúp chuột trên biểu tượng

 

 

 

- HS: Hình dạng đúng của con trỏ soạn thảo là biểu tượng thứ 4.

 

 

HS: Khởi động phần mềm Word, thử gõ một vài phím và quan sát hình dạng của con trỏ soạn thảo.

2. Soạn thảo

HS: quan sát trên bàn phím.

 

 

 

- HS: Phím Shift.

 

 

 

 

 

 

 

- HS:

a) Nhấn phím Delete để xoá một chữ bên phải con trỏ soạn thảo.

b) Nhấn phím Backspace để xoá một chữ bên trái con trỏ soạn thảo.

3. Gõ chữ Việt:

HS:

-B6: Để có chữ           Em gõ

ă                          aw   

â                          aa

ê                          ee

ô                          oo

ơ                          ow

ư                          uw

đ                          dd

-HS: Langf quee

Em yeeu hoaf binhf.

Maay trawngs bay treen ddinhr nuis

-HS: Nháy đúp chuột lên biểu tượng để thực hành.

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs ôn lại cách gõ chữ Việt và gõ những bài thơ hay bài hát mà em thích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 2:   CĂN LỀ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu cho HS  4 kiểu căn lề đoạn văn.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo 4 kiểu căn lề đoạn văn.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, lắm được  ứng dụng của 4 kiểu căn lề đoạn văn.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn đinh lớp

2. Kiểm tra

HS1: Em hãy cho biết chức năng của các phím Shift, Enter, Delete, Backspace?

3. Bài mới

 

Hoạt động  của GV

Hoạt động của HS

HĐ1: Em hãy quan sát 4 đoạn văn ở hình 106 và cho biết có mấy kiểu căn lề đoạn văn?

HĐ 2: Em hãy mở chương trình Word và quan sát các kiểu căn lề trên thanh công cụ.

GV:  Trước khi căn lề, em chỉ cần chỉ ra đoạn văn nào sẽ được căn lề bằng cách nháy chuột vào nó. Cụ thể là gì?

 

 

 

 

HĐ3:  Yêu cầu hs thực hành  bài T1, T2:

- Em hãy đọc bài ca dao ở bài thực hành T1 và quan sát xem bài thơ được căn lề theo cách nào? rồi thực hành gõ bài thơ và căn theo cách đó.

- Theo em cách căn lề nào là phù hợp nhất?

 

1. Các kiểu căn lề đoạn văn:

HS: Có 4 kiểu căn lề đoạn văn

+ Căn thẳng lề trái 

+ Căn thẳng lề phải

+ Căn giữa

+ Căn thẳng cả hai lề

 

 

 

HS: Quan sát trên thanh công cụ để nhận biết được các kiểu căn lề đoạn văn.

2. Các bước thực hiện căn lề:

Bước 1: Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề.

Bước 2: Nháy chuột lên một trong bốn nút lệnh căn lề tương ứng cần chọn.

3. Thực hành

HS: Bài ca dao được trình bày theo cách căn lề giữa.

- 4 em thực hành trên 1 máy:  mỗi em thực hành theo một kiểu căn lề.

 

- HS: Cách căn giữa là phù hợp nhất.

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

Cây cày vốn nghiệp nông gia

Ta đây, trâu đấy ai mà quản  công.

Bao giờ cây lúa còn bông

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.                                                              Ca dao

 

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs  về nhà thực hành thành thạo cách gõ và trình bày văn bản.

 


Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 3:   CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu cho HS  cách chọn cỡ chữ và phông chữ.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo chọn các kiểu chữ khác nhau, trình bày được theo mẫu.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra

HS1: Em hãy cho biết có mấy kiểu căn lề đoạn văn bản?

3. Bài mới

 

Hoạt động  của GV

Hoạt động của HS

HĐ1: Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết chúng giống và khác nhau như thế nào?

 

GV: Vậy các bước thực hiện để chọn cỡ chữ như thế nào?

 

 

 

- GV thực hành mẫu để hs quan sát:

Yêu cầu HS thực hành gõ một vài từ rồi chọn lại cỡ chữ và cho nhận xét sau khi chọn cỡ có gì thay đổi?

 

 

Tương tự như cách chọn cỡ chữ, em có thể nêu các bước để chọn phông chữ?

 

GV:  Yêu cầu hs thực hành bài luyên tập (tr 74, 75). Hướng dẫn hs làm theo.

HS: Quan sát và trả lời: Chúng khác nhau về phông chữ và kích thước chữ.

 

 

 

1. Chọn cỡ chữ:

Các bước thực hiện:

Bước 1: Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô chữ. Một danh sách cỡ chữ hiện ra.

Bước 2: Nháy chuột lên cỡ chữ em muốn chọn.

HS quan sát trên màn hình Word để nhận biết vị trí ô chọn cỡ chữ.

 

 

 

 

 

-HS:

NX: Sau khi chọn cỡ chữ, các chữ được gõ từ vị trí con trỏ soạn thảo trở đi sẽ có cỡ chữ vừa chọn.

2. Chọn phông chữ

Các bước thực hiện:

Bước 1: Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô phông chữ. Một danh sách phông chữ hiện ra.

Bước 2: Nháy chuột để chọn một phông chữ trong danh sách.

Sau khi chọn phông chữ, các chữ được gõ từ vị trí con trỏ soạn thảo trở đi sẽ có kiểu phông chữ mới.

3. Thực hành

HS lần lượt làm theo các bước:

- Chọn cỡ chữ 18 và chọn phông chữ.

- Gõ tên bài thơ Mẹ ốm và nhấn phím Enter để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng  mới.

- Chọn cỡ chữ 14 và chọn phông chữ. ví dụ: .VnTime

- Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi câu nhấn phím Enter

- Căn lề bài thơ.

 

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs  về nhà thực hành thành thạo cách gõ, trình bày văn bản cách chọn cỡ chữ và phông chữ.


Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 4:   THAY ĐỔI CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Hướng dẫn HS  cách  thay đổi cỡ chữ và phông chữ.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo cách thay đổi các kiểu chữ khác nhau, trình bày được theo mẫu.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn đinh lớp

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

 

2. Kiể­m tra

Em hãy nêu các bước thực hiện để chọn cỡ chữ và phông chữ?

3. Bài mới

GV: Giả sử em gõ câu Quê hương em biết bao tươi đẹp như ở hình dưới:

Em có thể thay đổi hai chữ Quê hương để có kết quả giống như hình b). Đây chính là ưu điểm của soạn thảo văn bản bằng máy tính. Tức là em có thể gõ nội dụng trước, thay đổi kiểu trình bày sau.

 

GV: Trước khi thay đổi cỡ chữ của hai chữ Quê hương, em cần chỉ ra hai chữ đó cho máy tính biết. Việc chỉ ra cho máy tính biết được gọi là chọn (Hay đánh dấu) các chữ đó. Vậy các bước thực hiện ntn? 

HĐ1:  Yêu cầu HS thực hành bôi đen hai chữ Quê hương. 

 

 

 

GV:  - Sau khi được chọn, hai chữ Quê hương  sẽ có nền đen. Vì thế người ta còn gọi là thao tác chọn phần văn bản là “ bôi đen”. Vậy để chọn một phần văn bản em làm ntn?

* Chú ý: Em có thể chọn một phần văn bản bằng cách:

+ Nháy chuột để đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí đầu.

+ Nhấn giữ phím shift và nháy chuột ở vị trí cuối.

 

HĐ2: Tương tự như cách thay đổi cỡ chữ, em hãy cho biết để thay đổi cỡ chữ em thực hiện các bước ntn?

 

 

 

GV: Hướng dẫn HS làm mẫu theo từng bước:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3: Yêu cầu HS: Trình bày lại ( thay đổi phông chữ, cỡ chữ) đoạn văn trong bài luyện tập trên theo mẫu( SGK- tr81):

 

 

 

 

 

HĐ4:Yêu cầu HS gõ đoạn văn “Con chuồn chuồn nước” (tr81) rồi trình bày theo phông chữ và cỡ chữ tuỳ thích:

 

 

HS: - 1 em lên phát biểu

       - 1 em nhận xét bài của bạn

 

HS: Quan sát vào hình vẽ để thấy được sự khác nhau  và giống nhau của hình a và hình b.

 

 

 

 

 

 

1. Chọn văn bản:

HS: Các bước thực hiện:

Bước 1: Đưa con trỏ chuột () đến trước chữ Q

Bước 2: Kéo thả chuột từ chữ Q  đến hết chữ g.

HS: Thực hành bôi đen hai chữ Quê hương:

HS:  Để chọn một phần văn bản, em kéo thả chuột từ vị trí đầu đến vị trí cuối của phần văn bản đó.

 

 

 

 

2. Thay đổi cỡ chữ:

HS: Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn phần văn bản cần thay đổi cỡ chữ.

Bước 2: Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ  và nháy chuột để chọn cỡ chữ em muốn.

HS: Lần lượt làm theo các bước:

 

 

3. Luyện tập:

HS: Mở đoạn văn “ Chiều trên quê hương” rồi lần lượt làm theo các bước:

- Đưa con trỏ soạn thảo đến trước chữ C của tên đoạn văn Chiều trên quê hương.

- Nhấn giữ phím shift và nháy chuột ở sau chữ g để chọn tên đoạn văn.

- Chọn phông chữ .VnArial.

- Chọn nội dung đoạn văn.

- Chọn phông .VnSouthern.

4. Thực  hành:

HS: Gõ đoạn văn và trình bày được theo phông chữ và cỡ chữ tuỳ thích:

 

 

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs  về nhà thực hành thành thạo cách gõ, trình bày văn bản:  cách thay đổi cỡ chữ và phông chữ.

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 5:   SAO CHÉP VĂN BẢN

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Hướng dẫn HS  cách sao chép văn bản.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo cách sao chép văn bản và lưu văn bản.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn đinh lớp

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

 

2. Kiể­m tra

Em hãy nêu các bước thực hiện để thay đổi cỡ chữ và phông chữ?

3. Bài mới

GV: Em hãy đọc và quan sát kỹ hai khổ thơ sau:

HĐ1: Em hãy cho biết từ và câu nào được lặp lại nhiều lần?

GV: Khi soạn thảo băng máy tính, em có thể chỉ gõ phần giống nhau một lần rồi sao chép mà không cần gõ lại. Sao chép những phần giống nhau giúp em soạn thảo nhanh hơn.

Vậy các bước để thực hiện sao chép như thế nào?

GV: - Hướng dẫn HS nhận biết các biểu tượng sao và dán và thực hành.

- Ngoài ra các em có thể : + Nhấn tổ hợp phím Ctrl +C thay cho việc nháy nút và tổ hợp phím Ctlr + V thay cho việc nháy nút

+ Em có thể dán nhiều lần nội dung đã đưa vào bộ nhớ.

HĐ2: Luyện tập: Yêu cầu HS gõ hai khổ thơ trên của Trần Đăng Khoa có sử dụng thao tác sao chép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Sau khi soạn thảo xong một văn bản, em có thể lưu lại. Vậy các bước để lưu một văn bản.

 

HĐ2: Yêu cầu HS thực hành lưu đoạn văn vừa gõ với tên là Trang oi

 

 

HS: - 1 em lên phát biểu

       - 1 em nhận xét bài của bạn

 

HS: đọc và quan sát bài thơ

 

 

 

 

 

 

 

HS: Từ Trăng và câu Trăng ơi ... từ đâu đến? được lặp lại nhiều lần.

 

 

 

 

1. Sao chép

HS: Các bước thực hiện:

- Bước 1: Chọn phần văn bản  cần sao chép.

- Bước 2: Nháy chuột ở nút sao chép  để đưa nội dung vào bộ nhớ

- Bước 3: Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép.

- Bước 4: Nháy chuột ở nút Dán để dán nội dung từ bộ nhớ vào.

 

 

 

 

HS: - chép bài và ghi nhớ

- Thực hành theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

HS: Thực hành lần lượt theo các bước:

- Gõ tên bài thơ “Trăng ơi ... từ đâu đến?”. Nhấn phím Enter để xuống dòng mới.

- Chọn cả dòng vừa gõ và nháy nút

- Nháy chuột ở đầu dòng thứ hai và nháy nút .

- Nhấn phím Enter và nháy nút . Em được ba dòng “ Trăng ơi.. từ đâu đến?”

- Đặt con trỏ soạn thảo ở cuối dòng thứ hai và nhấn phím Enter.

- Gõ các câu “ Hay từ” đến “ trước nhà” của khổ thứ nhất.

- Đặt con trỏ soạn thảo ở cuối dòng cuối cùng  và nhấn phím Enter.

Gõ nốt ba câu cuối của khổ thứ hai.

2. Lưu văn bản:

HS: Các bước thực hiện:

- Nháy chuột ở nút lưu . Khi đó một hộp thoại được mở ra.

- Gõ tên văn bản ( tên tệp) trong ô File Name.

- Nháy nút trên hộp thoại để lưu.

 

 

 

 

 

 

HS: - Nháy vào nút

- Gõ Trang oi trong ô File Name và nháy nút để lưu.

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs  về nhà học thuộc các bước sao chép văn bản và lưu văn bản.

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 6:   TRÌNH BÀY CHỮ ĐẬM, NGHIÊNG

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Hướng dẫn HS  cách trình bày chữ đậm, nghiêng.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo cách tạo chữ đậm, nghiêng.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

 

2. Kiể­m tra

Em hãy nêu các bước thực hiện để sao chép văn bản?

3. Bài mới

GV: Em hãy đọc và quan sát kỹ các dòng dưới đây và cho nhận xét:

Bác Hồ của chúng em

Bác Hồ của chúng em

Bác Hồ của chúng em

 

 

Giáo viên HD và thực hành trên máy cho HS quan sát:

HĐ1: Yêu cầu hs mở chương trình Word và tìm biểu tượng chữ đậm, chữ nghiêng.

 

HĐ2: Em hãy gõ bài thơ (Tr87). Trình bày tên bài thơ là chữ đậm, các câu thơ là chữ nghiêng.

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3: HS làm các thực hành T1, T2, T3.

 

 

 

HS: - 1 em lên phát biểu

       - 1 em nhận xét bài của bạn

 

 

 

HS: Dòng thứ nhất là chữ thường, dòng thứ hai là chữ đậm, dòng thứ ba là chữ nghiêng.

 

1. Trình bày chữ đậm, nghiêng:

HS: Các bước thực hiện:

- Bước 1: Chọn phần văn bản muốn trình bày.

Bước 2: Nháy nút B để tạo chữ đậm * Lưu ý:

Nếu không chọn văn bản mà nháy nút B hoặc nút I thì văn bản được gõ vào từ vị trí con trỏ soan thảo sẽ là chữ đậm hoặc nghiêng.

Nếu chọn phần văn bản dạng chữ đậm (hoặc nghiêng) rồi nháy nút B
(hoặc I ) thì phần văn bản đó sẽ trở thành chữ thường.

2. Luyện tập:

HS: Mở chương trình  Word và lần lượt  thực hành theo các bước:

- Nháy nút B rồi gõ bài thơ Bác Hồ ở chiến khu. Nhấn phím Enter.

- Gõ các câu thơ còn lại. Chú ý rằng các câu thơ được trình bày  dạng chữ đậm

- Chọn nội dung bài thơ (trừ tên bài thơ).

- Nháy nút B để chuyển về chữ thường.

- Nháy nút I để tạo chữ nghiêng.

3. Thực hành:

HS  đọc kỹ yêu cầu và thực hành đúng theo mẫu.

4. Củng cố:

-  Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c hs  về nhà thực hành gõ văn bản và trình bày chữ đậm, chữ nghiêng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 7:   THỰC HÀNH TỔNG HỢP

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Ôn tập lại kiến thức đã học.

* Kỹ năng:   - Thực hành thành thạo theo mẫu, có sáng tạo. Hình thành kỹ năng soạn thảo văn bản.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, tích cực thực hành.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

 

2. Kiể­m tra

Em hãy nêu các bước trình bày chữ đậm, nghiêng? Có mấy cách trình bày chữ đậm, nghiêng?

3. Bài mới

Giới thiệu bài học: Bài học hôm nay cô sẽ ôn lại cho em những kiến thức đã học trong phần soạn thảo văn bản.

HĐ1: Em hãy nhắc lại những kiến thức đã được học trong phần soạn thảo văn bản?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Vậy em hãy nhắc lại các bước để thực hiện sao chép văn bản? Và có mấy cách ?

HĐ 2: Em hãy gõ và trình bày bài thơ theo mẫu T1( Tr 89):

HĐ 3: Y/c HS chọn một số từ có sẵn. Nháy các nút B và I vài lần. Quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a) Làm thế nào để chuyển chữ đậm thành chữ thường?

b) Làm thế nào để chuyển chữ thường thành chữ nghiêng?

c) Có thể trình bày vừa chữ đậm vừa chữ nghiêng được không?

HĐ 4: Trên thanh công cụ còn có nút gạch chân U. Hãy chọn một số từ có sẵn rồi nháy các nút B, I  và U vài lần. Quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a)     Làm thế nào để chuyển chữ thường thành chữ gạch chân?

b)    Làm thế nào để chuyển gạch chân thành chữ thường?

c)     Có thể trình bày vừa chữ đậm vừa chữ nghiêng vừa gạch chân được không?

 

HS: - 1 em lên phát biểu

       - 1 em nhận xét bài của bạn

 

 

HS: Lắng nghe và định hướng bài học.

 

 

1. Kiến thức đã học:

HS: Trong phần soạn thảo văn bản em  đã được học:

-   Căn lề: gồm 4 kiểu căn lề:

+ Căn thẳng lề trái

+ Căn thẳng lề phải

+ Căn giữa

+ Căn thẳng đều hai bên

-   Cách chọn hoặc thay đổi phông chữ,  cỡ chữ.

-   Sao chép văn bản

-   Lưu văn bản

-   Trình bày chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân.

HS: - 1 hs đứng lên phát biểu.

- HS còn lại nghe và nhận xét.

2. Thực hành:

*HS:

-   Mở chương trình Word (Nháy chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền Desktop.

-   Gõ và trình bày bài thơ theo mẫu.

-   Nháy chuột vào nút Save để lưu văn bản với tên: Dong song mac ao_TenHS Lop

 

* HS:

-   Bôi đen một số từ có sẵn-> nháy chuột vào nút  , vài lần.

-   Bôi đen chữ cần chuyển -> Nháy chuột vào chữ 1 lần nữa.

-   Bôi đen chữ cần chuyển -> Nháy chuột vào chữ  1 lần nữa.

-   Có thể trình bày vừa chữ đậm vừa chữ nghiêng được.

* HS: ­Bôi đen một số từ (Ví dụ: Dòng sông mới điệu làm sao). Nháy chuột vào nút , , vài lần. Quan sát và đưa ra nhận xét.

-   Bôi đen chữ cần chuyển -> nháy vào nút .

-   Bôi đen chữ cần chuyển -> nháy vào nút một lần nữa

-   Có thể trình bày chữ vừa đậm vừa nghiêng vừa gạch chân bằng cách nháy cả vào 3 nút đó.

4. Củng cố:

Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c Hs về nhà học và ôn lại KT đã học, thực hành trên máy các bài tập theo mẫu để rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

CHƯƠNG 6: THẾ GIỚI LOGO CỦA EM

BÀI 1: BƯỚC ĐẦU LÀM QUEN VỚI LOGO

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giúp hs hiểu logo là gì?

- Giới thiệu phần mềm logo đơn giản nhất cho hs và cách làm việc với phần mềm.

* Kỹ năng:   - Khởi động và thoát phần mềm

- Viết được các lệnh cơ bản để vẽ hình chữ nhật, hình vuông và thiết lập mẫu cho hình vẽ.

* Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, tìm tòi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

 

2. Kiể­m tra

Em hãy cho biết em đã được chơi và học với các phần mềm nào?

3. Bài mới

Giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta sẽ sang một chương mới “ Thế giới logo của em”. Biểu tượng( Logo)  là một phần tử đồ hoạ, ký hiệu hoặc biểu tượng(icon) của một thương hiệu. Những biểu tượng có thể được dùng để nhận dạng các tổ chức hoặc những thực thể khác trong những văn cảnh ngoài mục đích kinh tế. Vậy chúng ta có thể thiết kế logo được không? Các em sẽ được làm quen với phần mềm thiết kế logo đơn giản.

 

*HĐ 1: Logo là gì?

GV:-  Em sẽ được  học cách viết các dòng lệnh để điều khiển một chú Rùa di chuyển trên màn hình và rùa sẽ dùng bút màu vẽ lại vết của chặng đường đã đi qua. Cùng Rùa hoạt động trong thế giới Logo, em còn có thể ra lệnh để Rùa viết chữ, làm tính, chơi đàn...

- Đưa ra hình ảnh Rùa viết chữ và rùa chơi đàn

 

*HĐ2: Y/c hs đọc phần 2( tr 92) và trả lời câu hỏi sau:

 

- Thoạt đầu phần mềm logo chế tạo ra cái gì? và nó hoạt động như thế nào?

-  Rô- bốt  đầu tiên được làm bằng gì và sau đó được cải tiến thành hình gì?

* GV: Trong phần mềm Logo mà chúng ta sẽ học, con trỏ rùa có dạng đơn giản hơn nữa, chỉ còn là hình tam giác.

 

HĐ 3: Y/c HS khởi động phần mềm logo, quan sát và cho biết màn hình logo gồm mấy phần?

 

GV: Thực hiện một số lệnh trên cửa sổ lệnh. Y/c hs quan sát và cho biết tác dụng của màn hình chính và cửa sổ lệnh.

 

 

 

GV: giới thiệu cho Hs các lệnh cơ bản:

 

HS: - 1 em lên phát biểu

       - 1 em nhận xét bài của bạn

 

Chương 6: Thế giới logo của em

 

Bài 1: Logo là gì?

 

 

HS: Lắng nghe và hình dung được logo là gì?

 

 

 

 

 

 

 

1. Logo và chú rùa

* HS: -  Logo ( đọc là lô- gô) là phần mềm máy tính giúp các em vừa học vừa chơi một cách bổ ích.

     - Logo được ví như một thế giới dành cho trẻ thơ tìm hiểu, khám phá.

 

 

 

 

*Hs quan sát hình vẽ.

 

2. Tại sao nhân vật của logo lại là Rùa?

* HS: - 1 em đứng lên đọc cho cả lớp nghe

          -  Hs còn lại theo dõi bạn đọc

*HS:

- Thoạt đầu, phần mềm Logo  chế tạo một rô- bốt nhỏ.

 

- Rô - bốt đầu tiên được làm bằng nhựa, có vỏ hình vòm, gắn bánh xe, trông giống rùa. Sau đó, rô -bốt hình rùa được cải tiến để thành con trỏ màn hình có dạng rùa.

 

 

 

3. Màn hình làm việc của logo

* HS: khởi động phần mềm, quan sát và đưa ra nhận xét:

- Màn hình Logo chia làm hai phần: Màn hình chính và cửa sổ lệnh.

- Màn hình chính là nơi Rùa di chuyển và để lại vết trên đó.

- Cửa sổ lệnh ở phía dưới và được chia thành hai ngăn: ngăn ghi lại các lệnh đã viết trong phiên làm việc và ngăn để gõ lệnh.

4. Ra lệnh cho rùa:

 

Lệnh

Rùa làm

Home

Rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu hướng lên trên).

CS

Rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi.

FD 100

Rùa về phía trước 100 bước

RT 90

Rùa quay phải 90 độ

FD 100

 

RT 90

 

FD 100

 

RT 90

 

FD 100

 

HĐ4: Y/c HS thực hành các lệnh trên.

 

 

HĐ5: Y/c hs:

-  Làm bài tập B1

- Thực hành T2, T3, T4, T5.

*HS: Lần lượt gõ các lệnh, nhấn phím Enter sau khi gõ xong mỗi lệnh kết quả sẽ là một hình vuông.

5. Bài tập – Thực hành:

*HS: Làm BT và thực hành theo hướng dẫn của cô giáo.

* Hướng dẫn Hs Thực hành T3:

 

* Hướng dẫn Hs Thực hành T3:

 

4. Củng cố:

Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c Hs về nhà học thuộc các lệnh, thực hành tập vẽ các hình khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

BÀI 2: THÊM MỘT SỐ LỆNH CỦA LOGO

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu thêm một số lệnh của Logo.

* Kỹ năng:   - Thực hành sử dụng các lệnh của Logo để vẽ các hình theo mẫu.  * Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, tìm tòi.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

2. Kiể­m tra

Em hãy cho biết các lệnh em đã được học trong bài trước?

HS: - 2 em lên bảng viết

       - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

3. Bài mới:

Bài 2: Một số lệnh của logo

 

* GV lưu ý HS:

  • Một số lệnh chỉ có phần chữ (ví dụ: lệnh Home, CS). Phần chữ trong lệnh không phân biệt chữ hoa chữ thường(ví dụ: HOME và hOmE là như nhau).
  • Một số lệnh có cả phần chữ và phần số, giữa phần chữ và phần số phải có dấu cách(ví dụ: Lệnh FD 100)
  • Có thể viết đầy đủ hoặc viết tắt lệnh (Ví dụ: Lệnh ForwarD 100 hoặc FD 100 đều được).
  • Có thể viết nhiều lệnh trên một dòng, lệnh sau cách lệnh trước một dấu cách(Ví dụ: CS FD 100 RT 90).

* HĐ1: Y/c 2 em HS lên bảng làm  BT B1, B2  (tr 97- 98).

GV: Đưa ra đáp án:

B1: a), c), f), g)

B2: - Fd 100

- FD 100 RT 60

- FD 100

- FD 100 RT 50

- CS FD 100 RT 60

- CS FD 100 RT 60

 

GV: Để có thể ra lệnh cho Rùa làm những việc khác, em cần biết thêm một số lệnh trong bảng sau:

* HS:  - 2 em lên bảng làm BT

- Còn lại ở dưới lớp làm BT vào vở.

 

  • HS: Đối chiếu Kq và chữa BT

 

 

 

 

 

 

2.  Các lệnh mới:

HS: Ghi chép bài:

 

Lệnh đầy đủ

Viết tắt

Hành động của Rùa

5

Back n

BK n

Rùa lùi lại sau n bước

6

LefT k

LT

Rùa quay sang trái k độ

7

PenUp

PU

Nhấc bút (Rùa không vẽ nữa)

8

PenDown

PD

Hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ)

9

HideTurtle

HT

Rùa ẩn mình

10

ShowTurtle

ST

Rùa hiện mình

11

Clean

 

Xoá màn hình và Rùa vẫn ở vị trí hiện tại.

12

Bye

 

Thoát khỏi phần mềm logo

 

* GV: Y/ c HS  thực hành các T1, T2, T3, T4, T5 trên phần mềm.

- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

 

3. Thực hành:

*HS:  - Ngồi theo nhóm

- Khởi động phần mềm logo thực hành theo hướng dẫn của cô giáo.

* HD: Trước khi vẽ em nên chọn màu cho hình muốn vẽ trước sau đó mới viết lệnh để vẽ:

Vẽ lá cờ:

Vẽ Tam giác:

Vẽ cầu thang:

Home

CS

FD 150

RT 90

FD 80

RT 90

FD 50

RT 90

FD 80

Home

CS

RT 30

FD 150

RT  120

FD 150

RT 120

FD 150

Home

CS

FD 50

RT 90

FD 50

LT 90

FD 50

RT 90

FD 50

LT 90

FD 50

RT 90

FD 50

4. Củng cố:

Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c Hs về nhà học thuộc các lệnh, thực hành tập vẽ các hình khác.

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

BÀI 3: SỬ DỤNG LỆNH LẶP

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu thêm một số lệnh của Logo.

* Kỹ năng:   - Thực hành sử dụng các lệnh của Logo để vẽ các hình theo mẫu, Biết cách sử dụng kết hợp các lệnh để vẽ hình nhanh hơn.

  * Thái độ:    - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, tìm tòi. Có tính sáng tạo

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy lên viết các lệnh đã học của Logo?

3. Bài mới:

 

* HĐ 1: Em hãy lên bảng viết các lệnh để vẽ một hình vuông  và đưa ra nhận xét?

 

 

 

 

 

* GV: Để tránh việc viết lặp  nhiều lần Logo giúp em viết ngắn gọn hơn bằng lệnh Repeat (lặp lại). Với lệnh này, thay cho bảy dòng lệnh trên, ta chỉ cần viết một dòng:

Repeat 4 [ FD 100 RT 90]

HS:

-          3 hs lên bảng viết.

-          Hs  ở dưới theo dõi  và nhận xét.

 

1. Câu lệnh lặp:

* HS:

Home

CS

FD 100

RT 90

 

FD 100

RT 90

FD 100

RT 90

FD 100

- Lệnh FD 100 được lặp lại  4 lần và lệnh RT 90 lặp lại 3 lần?

 

 

 

 

 

Hs ghi chép bài:

Như vậy các lệnh để Rùa vẽ được hình vuông chỉ ngắn gọn là:

Home

CS

Repeat 4 [ FD 100 RT 90]

Câu lệnh tổng quát là: Repeat n [  ]

Trong đó:- Số n trong câu lệnh chỉ số lần lặp (Ví dụ Repeat 4 có nghĩa là lặp 4 lần)

- Giữa Repeat và n phải có khoảng cách trống.

- Cắp ngoặc phải là ngoặc vuông [ ]. Phần trong ngoặc là nơi ghi các lệnh được lặp lại.

* HĐ 2:Yêu cầu HS mở phần mềm logo và thực hành T1, T2 (tr 102)

 

* HĐ3: Y/c HS gõ dòng lệnh sau:

repeat 5 [ repeat 6 [fd 30 rt 60] rt 72] và có nhận xét gì?

* HS: Khởi động phần mềm và thực hành T1, T2 (tr 102).

2. Sử dụng câu lệnh kép:

* HS: Gõ dòng lệnh vào cửa sổ lệnh và đưa ra nhận xét.

 

* Nhận xét:

- Trong dòng lệnh trên Rùa thực hiện hai lần repeat.

+ repeat 6 [...]: Rùa vẽ một hình lục giác nhờ lặp 6 lần lệnh  FD 30 RT 60

+ repeat 5 [...]:  Rùa vẽ xong khăn thêu nhờ lặp 5 lần vẽ lục giác sau đó quay phải một góc 72 độ: repeat 6 [FD 30 RT 60] RT 72

 

* HĐ4: Y/c HS làm bài tập từ B1-> B5

 

GV: Nhận xét và cho điểm.

3. Bài tập:

* HS: - 5 hs lên bảng làm BT

  - HS còn lại làm BT ra vở để chấm điểm.

*Hướng dẫn:

B1: Những dòng lệnh được viết đúng là:

a. repeat 4 [ FD 100 RT 90]

c. REPEAT 4 [ FD 100 RT 90]

f. REPEAT 4[ FD 100 RT 90]

B2: Những dòng lệnh  đúng là:

  1. REPEAT  4 [FD 100, RT 90] -> REPEAT  4 [FD 100 RT 90]
  2. REPEAT  4 [FD 100 RT 90]. -> REPEAT  4 [FD 100 RT 90]
  3. REPEAT  4 {FD 100, RT 90} -> REPEAT  4 [FD 100 RT 90]
  4. REPEAT4 [FD 100 RT 90]    -> REPEAT  4 [FD 100 RT 90]
  5. REPEAT4[FD 100, RT 90.]   -> REPEAT  4 [FD 100 RT 90]

B3: Điền vào chỗ chấm để được câu lệnh đúng:

a)      Vẽ hình vuông

REPEAT  4 [FD 100 RT 90]

REPEAT  4 [FD 100 RT 90]

b)     Vẽ hình chữ nhật

REPEAT 2 [FD 100 RT 90 FD 50 RT 90]

REPEAT 2 [FD 100 RT 90 FD 50 RT 90]

c)      Vẽ hình tam giác:

REPEAT  3 [FD 100 RT 120]

REPEAT  3 [FD 100 RT 120]

B5: Điền vào chỗ chấm để được câu lệnh đúng:

Trong dòng lệnh trên Rùa thực hiện hai lần repeat.

+ repeat 6 [...]: Rùa vẽ một hình lục giác nhờ lặp 6 lần lệnh  fd 30 rt 60

+ repeat 8 [...]:  Rùa vẽ xong khăn thêu nhờ lặp 8 lần vẽ lục giác sau đó quay phải một góc 45 độ: repeat 6 [fd 30 rt 60] rt 45

4. Củng cố:

Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c Hs:   - Về nhà học thuộc các lệnh.

- Vận dụng thực hành vẽ các lệnh lặp.

- Thực hành tập vẽ các hình khác.

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

BÀI 4: ÔN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Ôn tập lại các lệnh vẽ của phần mềm Logo.

* Kỹ năng:   - Thực hành sử dụng các lệnh của Logo để vẽ các hình theo mẫu, Biết cách sử dụng kết hợp các lệnh để vẽ hình nhanh hơn.

  * Thái độ:    - Học sinh có hứng thú với bài học, ham học hỏi, tìm tòi. Có tính, tưởng tượng, sáng tạo.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy nêu cú pháp của lệnh Repeat và tác dụng của lệnh WAIT?

3. Bài mới:

 

GV: Nhắc lại các lệnh cơ bản của Logo:

HS:

-          3 hs lên bảng viết.

-          Hs  ở dưới theo dõi  và nhận xét.

 

1. Lý thuyết:

Hs ghi chép bài:

 

Lệnh đầy đủ

Viết tắt

Hành động của Rùa

1

Home

 

Rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu hướng lên trên).

2

CleanScreen

CS

Rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi.

3

ForwarD n

FD  n

Rùa về phía trước n bước

4

RighT n

RT k

Rùa quay phải k độ

5

Back n

BK n

Rùa lùi lại sau n bước

6

LefT k

LT

Rùa quay sang trái k độ

7

PenUp

PU

Nhấc bút (Rùa không vẽ nữa)

8

PenDown

PD

Hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ)

9

HideTurtle

HT

Rùa ẩn mình

10

ShowTurtle

ST

Rùa hiện mình

11

Clean

 

Xoá màn hình và Rùa vẫn ở vị trí hiện tại.

12

Bye

 

Thoát khỏi phần mềm logo

* Lệnh: Repeat n [ các lệnh được lặp lại ]

* Lệnh Wait s . Trong đó s là số tíc mà rùa tạm dừng lại  trước khi thực hiện công việc tiếp theo ( Trong đó 60 tíc bằng 1 giây).

* GV: Để Rùa làm đúng việc mà em mong muốn, em phải tưởng tượng được việc Rùa làm sẽ làm khi ra lệnh. Nhớ các lệnh sẽ giúp các em có được kết quả nhanh hơn.

* HĐ1: Y/ c HS làm  T1, T2, T3, T5

 

GV: chấm điểm  và chữa bài

 

 

 

 

2. Thực  hành:

* HS: - 4 hs lên bảng làm BT

  - HS còn lại làm BT ra vở để chấm điểm.

*Hướng dẫn:

T1: Những ô lệnh và hành động tương ứng của Rùa là:

Home

Dấu Rùa

FD n

Quay phải n độ

PU

Hạ bút

RT n

Nhấc bút

HT

Tiến n bước về phía trước

PD

Về giữa màn hình

 

B2: Viết các lệnh để Rùa vẽ các hình theo mẫu:

a) C1:

Home

CS

FD 50

RT 90

FD 100

RT 90

FD 50

RT 90

FD 100

Cách 2:

repeat 2 [fd 50 rt 90 fd 100 rt 90]

 

b)

HOME

CS

rt 30

fd 100

rt 120

fd 100

rt 120

fd 100

Cách 2:

CS

rt 30

fd 100

repeat 2[ rt 120 fd 100]

c)

cs

repeat 4 [fd 50 rt 90]

pu

bk 25 

lt 90

fd 25

rt 90

pd

repeat 4 [fd 100 rt 90]

d)

CS

FD 50

RT 90

FD 50

LT 90

FD 50

RT 90

FD 100

RT 90

FD 100

RT 90

FD 150

 

repeat 2 [rt 90 fd 100]

 

T3: Điền vào chỗ chấm để được câu lệnh đúng:

a)      Muốn Rùa về vị trí giữa màn hình, ta dung lệnh Home

b)     Muốn Rùa về vị trí xuất phát và xoá màn hình ta dùng lệnh  CS

c)      Biểu tượng của Rùa trên màn hình Logo có dạng hình tam giác.

d)     Sau khi viết lệnh HideTurle (HT) thì Rùa sẽ ẩn mình.

e)      Sau khi dùng lệnh PenUp (PU) thì Rùa sẽ không tiếp tục vẽ nữa.

* HĐ 2: Y/c Hs Thực hành trên máy T2 để kiểm tra kết quả và thực hành T5

- GV:  Hướng dẫn T5:

HS: Khởi động phần mềm và gõ lại các lệnh ở T2 để kiểm tra và làm T5

a)

CS

REPEAT 3 [FD 30 RT 90 FD 30 LT 90] 

b)

CS

REPEAT 3 [FD 30 RT 90 FD 30 LT 90] 

RT 90

REPEAT 3 [FD 30 RT 90 FD 30 LT 90]

4. Cñng cè:

Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức  đã học.

5. Hướng dẫn về nhà:

Y/c Hs:   - Về nhà học thuộc các lệnh.

- Vận dụng thực hành vẽ các hình tương tự.

- Thực hành tập vẽ các hình  hoa văn khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Chương 7: EM HỌC NHẠC

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM ENCORE

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Cung cấp thêm cho HS  phần mềm hỗ trợ học nhạc.

 - Giới thiệu cho HS  cách khởi động phần mềm, cách mở, chơi bản nhạc.

* Kỹ năng:   - HS biết cách mở và chơi bản nhạc.

* Thái độ:    - Học sinh có hứng thú với phần mềm và qua phần mềm này hs yêu thích học môn nhạc hơn.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy kể tên một số phần mềm học tập  và trò chơi mà em đã được học?

GV: Bổ sung: Phần mềm học toán học, khám phá rừng nhiệt đới,... phần mềm Logo.

3.  Bài mới:

* GV Giới thiệu:

 

HS: trả lời

Encore (đọc là ăng – co) là phần mềm hỗ trợ cho việc học nhạc. Ban đầu em có thể:

-          Mở bản nhạc và nghe nhạc.

-          Tập đọc nhạc.

-          Tập hát.

-          Tập đánh đàn qua bàn phím máy tính nhờ hình ảnh bàn phím đàn oóc – gan hiện trên màn hình.

-          HS ghi bài.

 

HĐ1: Để khởi động ctr Encore, em làm ntn?

Khi đó màn hình chính của Encore có thể như:

1. Khởi động:

HS: - Nháy đúp vào biểu tượng .

 

 

 

Để mở được bản nhạc em cần thực hiện các bước:

GV: Thực hành mẫu cho HS  quan sát và yêu cầu hs mở bản nhạc chuechcon.enc  trong thư mục nhactieuhoc

 

* HĐ2: Yêu cầu hs nhấn phím cách  và đưa ra NX?

GV: Em có thể nháy chuột lên nút Play thay cho nhấn phím cách. Khi đó em có thể đọc nhạc hay nghe và hát theo.

* HĐ 3: Yêu cầu hs nhấn phím cách 1 lần nữa và đưa ra NX?

 

2. Mở bản nhạc:

 

* HS : - quan sát  các thao tác thực hiện của cô giáo

- Ghi chép bài:

+  B1: Nháy chuột lên mục File để mở bảng chọn.

+  B2: Nháy chuột vào lệnh Open...

+  B3: Tìm đến thư mục nhactieuhoc

+  B4: Nháy đúp chuột lên tên tệp muốn mở.

- Mở bản nhạc chuechcon.enc trong thư mục nhactieuhoc

 

3. Chơi bản nhạc:

HS: Để chơi bản nhạc đang mở, em nhấn phím cách.

 

 

- HS: Muốn dừng chơi nhạc, em nhấn phím cách lần nữa.

 

 

- GV: Y/c HS  thực hành theo các yêu cầu T1, T2, T3, T4.

4. Thực hành:

- HS: Khởi động phần mềm Encore và làm theo các yêu cầu T2, T3, T4 dưới sự hướng dẫn của GV.

4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

-Y/c Hs:   - Về nhà mở các bản nhạc khác để nghe và hát theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

BÀI 2: EM HỌC NHẠC VỚI ENCORE

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu cho HS  về khuông nhạc, khoá sol, cao độ của nốt nhạc.

* Kỹ năng:   - Nhận biết đươck khuông nhạc, khoá sol và  bảy nốt nhạc ( Đồ, Rê, Mi, Pha, Sol, La, Ri).

* Thái độ:    - Học sinh có hứng thú tìm hiểu và thích học nhạc qua phần mềm.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy nêu các bước thực hiện để mở một bản nhạc?

3. Bài mới:

Giới thiệu: Bài học này  chúng ta sẽ tìm hiểu về khuông nhạc, khoá sol, cao độ của nốt nhạc.

 

* GV: - Đưa ra hình ảnh của 5 dòng kẻ cách đều nhau và Y/c HS nhận xét?

- Đưa ra khái niệm về khuông nhạc?

 

* GV: Đưa ra hình ảnh về khoá sol, Y/c HS quan sát và nhận xét:

 

GV: Kết luận

 

 

* GV: Đưa ra hình ảnh về bảy nốt nhạc, Y/c HS quan sát và nhận xét:

- GV: Kết luận

 

 

*GV: - Y/c Hs thực hành lần lượt từ T1....T6.

- Hướng dẫn HS  mở các bản nhạc trong thư mục Nhactieuhoc

 

 

-          HS:  Trả lời.

 

 

 

 

1. Khuông nhạc:

a) Khuông nhạc:

HS: - Năm dòng kẻ song song cách đều nhau.

*HS ghi chép bài:

- Năm dòng kẻ song song cách đều nhau và bốn khe tạo nên một khuông nhạc.

- Nốt nhạc được viết ở dòng kẻ hoặc ở khe giữa hai dòng kẻ.

b) Khoá sol:

* HS:

- Khoá sol ( đọc là son) được ghi ở đầu mỗi khuông nhạc.

- Khoá sol xác định tên các nốt nhạc ghi ở dòng thứ hai từ dưới lên là nốt sol, từ đó xác định bảy nốt nhạc cơ bản là Đồ Rê Mi Pha Sol La Si trên khuông nhạc

2. Cao độ của nốt nhạc:

* HS: - Bảy nốt nhạc Đồ Rê Mi Pha Sol La Si sắp xếp cao dần từ trái sang phải.

- Mức độ trầm bổng của một nốt nhạc trên khuông nhạc được gọi là cao độ của nốt nhạc đó.

3. Thực hành:

HS: Khởi động phần mềm và lần lượt  thực hành từ T1....T6 dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

-Y/c Hs:   - Về nhà mở các bản nhạc khác để nghe và hát theo. Phân biệt khuông nhạc, khóa sol. Nhận biết bảy nốt  Đồ Rê Mi Pha Sol La Si.

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

BÀI 3: EM HỌC NHẠC VỚI ENCORE (TIẾP)

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Giới thiệu cho HS  về trường độ của nốt nhạc, nhịp và phách.

* Kỹ năng:   - Phân biệt được nốt trắng, nốt đen, nốt tròn, nốt móc đơn, nốt móc kép, nhịp và phách.

* Thái độ:    - Học sinh có hứng thú tìm hiểu và thích học nhạc qua phần mềm.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy cho biết thế nào là khuông nhạc, khoá sol và bảy nốt nhạc trên khuông nhạc là gì?

3. Bài mới:

Giới thiệu: Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu trường độ của nốt nhạc, nhịp và phách.

HĐ 1: Tìm hiểu về trường độ của nốt nhạc:

- Trường độ của nốt nhạc là gì?

 

- Đơn vị của trường độ?

 

HS : Trả lời

 

 

 

 

 

 

 

1. Trường độ của nốt nhạc

- Thời gian ngân dài của một nốt nhạc trong bản nhạc gọi là trường độ của nốt nhạc đó.

- Đơn vị trường độ là thời gian ngân dài của nốt tròn

 

GV đưa ra hình ảnh  và  hỏi có mấy loại nốt nhạc?

 

 

 

 

 

HĐ2: Tìm hiểu về nhịp và phách

GV đưa ra hình ảnh về nhịp và phách va hỏi:

 

- Thế nào là vạch nhịp?

 

 

- Thế nào là phách?

 

HS: Có 4  loại nốt nhạc:

Nốt trắng có trường độ bằng nửa nốt tròn:            = +

Nốt đen có trường độ bằng nửa nốt trắng:            = +                      

Nốt móc đơn có trường độ bằng nửa nốt đen:      = +

Nốt móc kép có trường độ bằng nửa nốt đơn:      = +

 

2. Nhịp và phách:

 

 

 

 

 

 

 

- Những vạch đứng trên khuông nhạc chia bản nhạc thành nhiều nhịp được  gọi là vạch nhịp.

- Mỗi nhịp được chia thành nhiều phách, mỗi phách có trường độ bằng một nốt đen.

Chú ý :  Phách mạnh hát to, phách nhẹ hát nhỏ hơn.

Số chỉ nhịp có dạng phân số, nhưng không có gạch ngang, ví dụ

  • Số trên (bằng 2) cho biết số phách trong mỗi nhịp. Nếu số này bằng 2 thì mỗi nhịp có 2 phách.

Số dưới (bằng 4) cho biết trường độ của mỗi phách bằng một nốt đen, vì :

= +=+++.

 

HĐ 3: Thực hành: Tổ chức HS ngồi theo nhúm.

- Y/c Hs thực hành theo  T1, T2

* GV HD: Khởi động phần mềm Encore rồi mở  bản nhạc  Chiếc khăn tay (tệp chieckhantay.enc) trong thư mục Nhactieuhoc

3. Thực hành:

HS: Ngồi theo nhúm và thực hành T1, T2 dưới sự hướng dẫn của GV.

4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học. Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

5. Hướng dẫn về nhà:

-Y/c Hs:  - Về nhà các em học bài: phân biệt các nốt nhạc, nhịp và phách. Tập đọc  và hát những bản nhạc trong thư mục nhactieuhoc qua phần mềm Encore.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

Bài 4: SINH HOẠT TẬP THỂ VỚI ENCORE

             

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có học khả năng:

- Biết cách đánh đàn bằng bàn phím.

- Vận dụng để đánh một số bài hát đơn giản.

  - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.

  - HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.T CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP :

2. BÀI MỚI:

 

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1+2: LT+TH.

1. Đánh đàn với bàn phím máy tính:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sinh hoạt tập thể:

 

 

 

 

 

* Thực hành:

 

- Gv giới thiệu các bước để thực hiện đánh đàn trên máy tính

- Các bước thực hiện:

+ Khởi động phần mềm Encore.

+ Nháy chuột lên mục Windows rồi chọn Keyboard, hình ảnh đàn oóc – gan xuất hiện.

+ Dùng chuột để chơi nhạc bằng cách nháy chuột lên những phím trên đàn. Cũng có thể dùng bàn phím, chỉ cần gõ phím Q rồi nhấn các phím A, S, D, F…có thể tăng giảm cao độ của âm thanh nhờ phím + hay -.

T1: Giáo viên yêu cầu hs nháy chuột vào mục Windows, chọn Keyboard và quan sát hình ảnh đàn Oóc- gan xuất hiện.

- Dùng chuột để chơi trên phím một bản nhạc mà em biết.

- Nhấn phím Q và tự luyện gõ các nốt nhạc với bàn phím máy tính.

- Gv làm mẫu cho hs quan sát

- Yêu cầu học sinh thực hiện công việc.

- Nhận xét quá trình thực hiện của hs, yêu cầu hs phải sửa những gì trong khi thực hành.

T2: Mở bản nhạc Lí cây xanh chơi và hát theo đúng nhạc.

- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.

- Gv nêu tác dụng của phần mềm trong những buổi sinh hoạt tập thể hay tập hát.

+ Nếu không có đàn ta có thể dùng Encore mở nhạc để đệm cho lời hát. Làm cho buổi sinh hoạt thêm sôi nổi.

T4: Mở bản nhạc reo vang bình minh để nghe và hát theo.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu.

- Sửa những lỗi khi hs hát.

 

- Cho từng nhóm hát thi với nhau.

- Gọi hs nhận xét xem nhóm nào hát hay và đúng nhạc nhất.

- Giáo viên nhận xét chung.

T5: Chơi bản nhạc Ngày mùa vui, nghe và hát theo bản nhạc.

- Yêu cầu hs thực hiện chơi nhạc trên máy tính bằng chuột hoặc bằng phím.

- Nhận xét chung về buổi thực hành.

- Tuyên dương những tổ, nhóm thực hiện tốt công việc.

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Quan sát gv làm mẫu.

- Thực hiện thêo yêu cầu của đề bài.

- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv.

- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Thực hiện yêu cầu mà gv đưa ra.

- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.

- Thi hát giữa các nhóm.

 

- Nhận xét về các nhóm.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Thực hiện chơi nhạc trên máy tính dưới sự hướng dẫn của gv.

- Chú ý lắng nghe.

 

- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghịêm.

 

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

-          Như vậy có thể dùng phím hoặc dùng chuột để chơi nhạc trên máy tính. Việc sử dụng Encore trong sinh hoạt tập thể giúp buổi sinh hoạt thêm sôi nổi.

-          Về nhà các em ôn lại các kiến thức đã học để hom sau thi học kì.

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:.................................................

Tiết:...................................................

Ngày soạn : ................................................    

Ngày dạy: …………...................................

 

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: - Ôn tập lại kiến thức trọng tâm cho HS. Kiểm tra học kỳ II.

* Kỹ năng:   - HS thực hành lại những nội dung về soạn thảo văn bản.

* Thái độ:    - HS tích cực ôn tập, củng cố lại kiến thức.

II/ PHƯƠNG TIỆN TIẾN HÀNH:

* Giáo viên: - Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 2), phòng máy tính.

* Học sinh: - Ôn tập  lại kiến thức cũ, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-          Lấy học sinh làm trung tâm. Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, giải quyết vấn đề.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức

- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

2. Kiểm tra:

Em hãy cho biết trong phần soạn thảo văn bản, em đã được học những gì?

3. Bài mới:

 

Trong phần soạn thảo văn bản các em đã được học?

 

 

Các phần mềm học tập?

 

HS : Trả lời

 

I. Ôn tập:

* Phần soạn thảo văn bản:

-   Cách căn lề

-   Chọn  và thay đổi cỡ chữ, phông chữ, sao chép văn bản.

-   Trình bày chữ đậm chữ nghiêng

* Các phần mềm học tập:

-   Học toán với phần mềm “Cùng học toán lớp 4”

-   Khám phá rừng nhiệt đới

-   Tập thể thao với trò chơI Golf

-   Thế giới logo của em

-   Em học nhạc với phần mềm Encore.

 

Câu hỏi ôn tập:

  1.    Nêu những điểm giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng hai phím BackspaceDelete?
  2.    Nêu tác dụng của việc sao chép văn bản? 
  3.    Để sao chép văn bản em phải thực hiện như thế nào?
  4.    Tác dụng của việc chọn Font chữ cho văn bản là gì?
  5.    Tác dụng của việc chọn cỡ chữ là gì? Cho ví dụ?
  6.    Các bước thực hiện để chọn cỡ chữ cho văn bản?
  7.    Các nguyên tắc chọn kiểu căn lề cho văn bản?
  8.    Để trình bày một văn bản đơn giản em cần phải thực hiện những thao tác nào?
  9.    Các  bước thực hiện để căn lề  cho văn bản?

II.  Kiểm tra học kỳ II

Đề kiểm tra:

Gồm 2 phần:

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:

1. Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào dùng để căn lề phảilà:

a.    b.    c.    d.

2. Phần mềm mà em viết những lệnh đơn giản để vẽ những hình mà em muốn có biểu tượng:

a.    b.    c.   d.

3. Phím Shift dùng để:

a. Gõ chữ in hoa (khi đèn CapsLock tắt)

b. Dùng để gõ chữ in hoa (khi đèn CapsLock tắt) và ký tự trên của 1 phím)

c. Dùng để gõ các ký tự trên của một phím.

4. Để đưa con trỏ  xuống dòng em nhấn phím:

a. Phím Shift b. Phím Enter  c. Phím Ctrl  d. Phím Delete

5. Để lưu văn bản em có các cách sau:

a. Nháy vào                    b. Nháy vào   c.Nhấn Ctrl + S 

d. Nhấn Ctrl + V  e. Nhấn Ctrl + B  g. Nháy vào

6. Để sao chép  nội dung văn bản vào bộ nhớ em có các cách sau:

a. Nháy vào            b. Nháy vào    c.Nhấn Ctrl + C 

d. Nhấn Ctrl + I     e. Nhấn Ctrl + V   g. Nháy vào

7. Để dán  nội dung văn bản từ bộ nhớ em có các cách sau:

a. Nháy vào            b. Nháy vào    c.Nhấn Ctrl + C 

d. Nhấn Ctrl + B   e. Nhấn Ctrl + V   g. Nháy vào

8. Để chọn chữ in nghiêng em chọn:

a. Nháy vào          b. Nháy vào    c. Nhấn Ctrl + I 

    d. Nhấn Ctrl + U     e. Nhấn Ctrl + V          g. Cả a và c đều đúng

 B. PHẦN THỰC HÀNH:

Bài 1: Em hãy gõ và trình bày bài thơ sau theo mẫu:

TIẾNG HÁT NGƯỜI LÀM GẠCH

Đất im lặng dưới chân ta

Mà nghe có tiếng phố, nhà vang âm,

Lắng nghe có tiếng hát thầm… đất ơi!

Hòn đất là hòn đất rời

Thành vuông gạch dẻo – tay người nhào nên.

Hòn đất là hòn đất mềm

Qua nghìn độ lửa – chắc bền dài lâu

Hòn đất là hòn đất nâu

Ra lò – rực rỡ đất màu đỏ tươi.

Nhanh tay, nào bạn mình ơi!

Gạch đi trăm ngả, trăm nơi đang chờ.

Yêu cầu: Em hãy trình bày bài thơ trên theo đúng mẫu và lưu bài với tên là BaiKT2_TênHSlớp trong ổ đĩa D. Ví dụ BaiKT2_TuanAnh5A.

Bài 2: Em hãy sao chép đoạn thơ thứ nhất trong bài thơ trên xuống dưới và thay đổi cỡ chữ thành 16, chọn kiểu căn lề là căn lề trái.

Bài 3: Em hãy gõ các phép toán sau:

12 + 23 x 7 >  17 x 9

12 + x = 67 (%)

[(12 + 57) x 8] + 34  = …..

 

GV Lê Thị Minh Tuyền                             

nguon VI OLET