Ngày soạn: 5/9/2016

  KẾ HOẠCH BÀI DẠY

   Tiết 1,2  

 

Tên bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng: HS yếu, Trung bình, Khá

I. Mục tiêu: (Tài liệu hướng dẫn học)

II. Đồ dùng dạy học: Sách hướng dẫn học, thước thẳng, E ke, thước đo góc

III. Tiến trình bài dạy:

                                                                   Tiết 1

            HOẠT ĐỘNG

      HOẠT ĐỘNG CỦA GV

      GHI BẢNG

HĐ1:

Đọc mục tiêu bài học

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu

 

 

HĐ2:

Tiếp cận khái niệm

-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1a,

-Quan sát phát hiện khó khăn và hỗ trợ HS

A.B

1a)

HĐ3:

Hình thành khái niệm

 

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1b,

-Quan sát hướng dẫn HS

-Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1c,

-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 1e,

-Quan sát hướng dẫn HS

-Yêu cầu 1HS trong nhóm đọc ghi nhớ

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1g,

-Quan sát hướng dẫn HS

-Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ

 

 

Các khái niệm ở

1b)

1c)

1e)

1g)

(Ghi ngắn gọn)

HĐ4:Củng cố

 

-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1d,

-Quan sát để hổ trợ kịp thời

-Yêu cầu đại diện 1 cặp đôi lên bảng trình bày

-GV sữa chữa và yêu cầu HS ghi bài vào vở

1d)

HĐ5: Dặn dò

-Yêu cầu HS  học thuộc các khái niệm ở các phần 1b,1c,1e

1g

yêu cầu HS về nhà làm các bài tập sau:

1/Vẽ đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b tại M

2/Vẽ đường trung trựcd của đoạn thẳng PQ

 

 

 

                                                                   Tiết 2

        HOẠT ĐỘNG

   HOẠT ĐỘNG CỦA GV

             GHI BẢNG

HĐ1:

Đọc mục tiêu bài học

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu

 

 

HĐ2:

Nhắc lại kiến thức bài củ

-Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm 1a,1b,1c,1e 1g

 

HĐ3:

Hình thành khái niệm

 

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2a,

-Quan sát hướng dẫn HS

-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2b,

-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 2c,

-Quan sát hướng dẫn HS

-Yêu cầu 1HS trong nhóm trả lời

-Gv sửa chữa và bổ sung

-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 2d,

-Quan sát hướng dẫn HS

 

 

(Ghi ngắn gọn) nội dung 2b

HĐ4:Củng cố

 

-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện C1

-Quan sát để hổ trợ kịp thời

-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày

-GV sữa chữa và yêu cầu HS ghi bài vào vở

 

C1( ghi và vẽ hình bài C1)

HĐ5: Dặn dò

-Yêu cầu HS  học thuộc  phần

2b và làm bài tập C2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/9/2016

Tiết 3,4

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

BÀI 2:    TIÊN ĐỀ  Ơ-CLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

- Thời lượng : 2 tiết

- Đối tượng:  Khá-TB-Yếu

I-MỤC TIÊU

-         Theo sách HDH

II- CHUẨN BỊ

-         Sách HDH, thước thẳng, Ê ke, thước đo góc, phiếu học tập

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1

HĐ 2: Khởi động

Hoạt động nhóm

GV yêu cầu HĐ nhóm

Cho đường thẳng a và một điểm A không thuộc a

a)     Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A mà song song với a

b)    Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như thế?

- GV giao nhiệm vụ (yc đại diện nhóm đứng dậy trả lời)

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV Kiểm tra một vài nhóm

- GV tổ chức  nhận xét đánh giá nhận xét

sau đó giới thiệu tiên đề

A.B

HĐ 3: Tìm hiểu nội dung tiên đề Ơ-CLIT

HĐ cặp đôi

Gv y/c cá nhân đọc –hiểu và trao đổi với bạn bên cạnh

  1. Tiên đề Ơ-CLIT

(Sách HDH)

HĐ 4: Luyện tập

HĐ cặp đôi

- Gv y/c làm 1c) rồi trao đổi với bạn bên cạnh .

- Gv quan sát,phát hiện khó khăn để trợ giúp (nếu cần)

- Gv Nhận xét  đánh giá và cho điểm một số cặp

 

HĐ 5: Tiếp cận Tính chất

HĐ nhóm

-         GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm

Nhóm1:  Nội dung 2a Ý 1+2

Nhóm 2:  Nội dung 2a Ý 1+3

Nhóm 3:  Nội dung 2a Ý 1+4

-         GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

-         Kiểm tra,nhận xét,  đánh giá và cho điểm đối với từng nhóm vào phiếu

  1. Tính chất của hai đường thẳng song song

 

HĐ 6: Hình thành tính chất

Hoạt động chung cả lớp

-         Gv nêu tình huống bằng hình vẽ rồi tổ chức HĐ cả lớp D-E.4

-         Hoàn thành bài tập : làm thêm bài tập vào vở BT

-         Cho hình vẽ (a//b).Hãy nêu các cặp góc bằng nhau

 

-         Hình thức đứng tại chổ trả lời

Ghi bảng tóm tắt theo hình vẽ

 

-          

 

IV HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-         Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-Clit và tính chất.

-         Hoàn thành bài tập 2c. C-a, C-b trình bày vào vở bài tập 

-         Đối tượng khá giỏi làm phần D-E. 3 vào vở bài tập.

 

TIẾT 2

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Đọc mục tiêu

HĐ cá nhân

GV yêu cầu cá nhân đọc hiểu mục tiêu 2

 

HĐ 2: Khởi động

Hoạt động nhóm

-         GV yêu cầu HĐ nhóm

-         GV giao nhiệm vụ.

Đố:

Cho biết d1//d2 và một góc tù ở đỉnh A bằng 1500. (Hình vẽ)

Tính góc nhọn tạo bởi a với d2

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV Kiểm tra một vài nhóm sau chấm sản phẩm nhóm nhanh nhất

HĐ 3:  LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân 2c

- GV giao nhiệm vụ.

- GV gọi HS lên bảng trình bày.

- GV Nhận xét,đánh giá , sửa chữa trình bày một cách ngắn gọn ( nếu cần) và cho điểm

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- HS trình bày bảng

HĐ 4:  HĐ LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân C-a; C-b

- GV giao nhiệm vụ.

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV  Cho kiểm tra để đánh giá lẫn nhau và chấm điểm

- GV chốt  kết quả

 

HĐ 5:  HĐ LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân

GV gọi đối tượng khá giỏi của lớp lên bảng làm bài 3a, 3b

HS1 làm 3a

HS1 làm 3b

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- Gv cho 2 HS lên bảng trình bày

- GV tổ chức  kiểm tra  đánh giá và cho điểm

 

 

 

 

IV HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-          Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-Clit và tính chất.đọc và tìm hiểu về nhà toán học Ơ-Clit ở

-         Đối tượng khá giỏi D-E. 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 19/9/2016

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

  Tiết 5,6

Bài 3: QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG        

CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG

- Thời lượng: 2 tiết.

- Đối tượng: Yếu - Trung bình - Khá.

 

  1. MỤC TIÊU:

- Biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng; tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song .

- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song , vuông góc với nhau.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

      - Sách HDH, Thước thẳng, Ê ke,  …

  1. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

Tiết 1

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Khởi động :

Quan sát các song cửa sổ trong lớp học .

- Cho HS quan sát các song cửa sổ.

- GV nêu vấn đề vào bài.

 

HĐ2: Đọc mục tiêu bài học.

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu thứ nhất đến: của hai đường thẳng và mục tiêu thứ hai .

- Mời một HS đọc.

 

HĐ3: Tiếp cận khái niệm.

- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1.a) – phần A.B.

 

- GV Quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS.

A.B

1. Quan hệ giữa tính tính song song và vuông góc.

 

HĐ4: Hình thành khái niệm.

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1.b)– phần A.B.

 

 

- Quan sát, hướng dẫn và khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.

 

 

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1.c) – phần A.B.

*          a       c      

 

            b

ac

bc      a // b

*        m       

 

            n

m p          p

m // n        n p  

HĐ5: Củng cố.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*) - Hình học hóa các song cửa sổ nêu ở hoạt động 1.

- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi chỉ ra quan hệ giữa tính tính song song và vuông góc trên các song cửa sổ.

*) - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài a – phần C.

- GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm .

- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm .

- Gv : Nhận xét ,tổng hợp bài làm và cho điểm.

 

HĐ6: Hướng dẫn -Dặn dò về nhà :

- HS về xem lại nội dung tiết  học.

- Xem trước mục 2- phần A.B

- Làm bài tập về nhà bài b,c – phần C và ghi bài làm vào vở.

 

 

Tiết 2

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.

- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết 1.

- GV nêu vấn đề vào bài.

 

HĐ2: Đọc mục tiêu bài học.

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu bài học .

- Mời một HS đọc.

 

HĐ3: Tiếp cận khái niệm.

- Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 2.a) – phần A.B.

(GV: Dùng máy chiếu )

 

- Quan sát, hỗ trợ HS.

- Nhận xét và chấm điểm .

A.B

2. Tính chất của các đường thẳng song song .

 

HĐ4: Hình thành khái niệm.

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2.b)– phần A.B.

 

 

- Quan sát, hướng dẫn , khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.

- Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện

2c)– phần A.B.

*          a       

            b

          

            c

 

  a //c

  b// c    a // b

 

HĐ5: Củng cố.

 

 

 

 

 

*) - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài b,c – phần C.

- GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm làm.

- Gọi một HS lên trình bày bài làm và chấm  điểm các nhóm .

 

HĐ6: Hướng dẫn -Dặn dò về nhà :

- HS về xem lại nội dung bài học.

- Làm bài tập Về nhà bài 3a,3b,3c – phần D.E và ghi bài làm vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 24/9/2016

Tiết 7,8

Tên bài:  LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ HAI            ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

-         Thời lượng: 2 tiết.

-         Đối tượng: Yếu - Trung bình - Khá.

I.MỤC TIÊU:

(Ở tài liệu Hướng dẫn học)

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sách HDH, Thước thẳng, Ê ke, Mảnh gỗ mỏng, Đinh, Dây …

III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

                                                                     Tiết 1

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ 1: Tìm hiểu mục tiêu bài học

-cho hs  cá nhân đọc mục tiêu bài học.

….

-Mời một hs báo cáo mục tiêu bài học.

 

HĐ 2: luyện tập

- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi từ câu 1-> 9  ở tr 118-119 vào vở trong 15 phút ( sẽ gọi cặp bất kì trả lời )

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 1

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 2

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 3

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 4

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 5

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 6

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 7

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 8

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 9

- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi )

- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:

I. Ôn tập lí thuyết:

 

 

 

1) Hai đường thẳng vuông góc : Cắt nhau + góc tạo thành có 1 góc vuông.

2) Hai đường thẳng a và b song song với nhau nếu đt c cắt hai đt a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong (… ) bằng nhau.

3)

- Kẻ được 1 đt d vuông góc với đt a.

- Kẻ được 1 đt d song song với đt a.

4) Đường trung trực của một đoạn thẳng là : đt đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó.

- mỗi đoạn thẳng có 1 đường trung trực.

5) Hai đt n và p song song với nhau.

6) Các cặp góc so le trong ( đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau.

7) Chúng song song với nhau.

8) Có vuông góc với đt còn lại.

9) Chúng song song với nhau.

HĐ 3 :

Vận dụng

-  Yêu cầu cá nhân hs làm bài tâp a – tr 119 – shd trong 10 phút ( sẽ gọi một hs trả lời cách vẽ)

- Theo dõi hs vẽ

- Hướng dẫn giúp đỡ hs yếu

- Yêu cầu một hs lên bảng  vẽ

- yêu cầu hs cả lớp nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi quan sát hình 32 – shd – tr 119 và trả lời các  câu hỏi theo yêu cầu ( sẽ gọi đại diện bất kì trả lời )

- Theo dõi các cặp đôi làm bài

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình a

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình b

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình c

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình c

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình d

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình e

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

- Yêu cầu 1 hs trả lời hình f

- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )

 

II. Bài tập:

a)

 

 

 

 

 

 

b)  Hình 32 – tr 119 :

Hình a: GC // AB

Vì có hai góc trong cùng phía bù nhau.

Hình b :FH//ED

Vì có hai góc so le trong bằng nhau.

Hình c: JL // KI

Vì có hai góc so le trong bằng nhau.

Hình d: PQ // MN

….

Hình e : UV // SR

Hình f: ZA1 // YX

HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà

- Làm tiếp bài tập c – hình 33 – shd vào vở

- tìm hiểu các bt phần vận dụng tìm tòi

- Chuyển bị tiết sau tiếp tục luyện tập.

 

Tiết 2

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ 1: Luyện tập

- Yêu cầu một hs báo cáo trước lớp kết quả bài tập c – tr 119 – shd .

- cho hs nhân xét kết quả

- Chốt lại và ghi bảng

c)

Hình 33 -shd – tr119

Các cặp góc bằng nhau là :

- Số đo của góc:

HĐ 2: Vận dụng và tim tòi

- Yêu cầu cá nhân hs quan sát , tìm hiểu nêu ra một số hình ảnh thực tế liên quan đến hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song…

- Mời một vài hs trả lời:…

- nhờ hs khác bổ sung :…

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện bài tập 1 phần 2 luyện tập – tr 120 – shd

- Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày

- Yêu cầu hs các nhóm nhận xét ( sữa lỗi )

- Chốt lại kết quả đúng.

- Yêu cầu hs hđ cặp đôi làm bài tập hình 35 – shd – tr 120

- Mời một vài cặp đội bất kì báo cáo trước lớp

- Mời các hs khác nhận xét …

- Nhận xét , chốt kiến thức

 

Vận dụng :

1) khung cửa sổ, dây điện, hai mép thước,…

2)

(1) .a) ( slt )

b) ( slt )

c)

 

 

 

 

 

 

(2).Hình 35 – shd – tr 120 :

H a) : hai đt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì song song với nhau.

H b) : …a // b

H c ) : Nếu một đt vuông góc  với 1 trong 2 đt song song thì vuông góc với đt kia.

H d ) Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt song song với đt đã cho.

H e ) : Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ 3 thì song song với nhau.

H f ) : Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt vuông góc với đt đã cho.

HĐ 3 : Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các bài tập đã làm, học kĩ các kiến thức liên quan đến đt vuông góc , đt song song.

- Đọc phần 3 – tr 121 – shd .

- Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo : Định lí . Đọc shd xem trước nội dung bài học.

 

Ngày soạn: 3/10/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 

Tiết17,18                         Tên bài: Hai tam giác bằng nhau

-         Thời lượng: 2 tiết

-         Đối tượng: Yếu – Trung bình - Khá

I. MỤC TIÊU:

(Ở tài liệu hướng dẫn học)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sách HDH, thước, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm, phiếu học tập

 

Tiết 1

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

HĐ1: Độc mục tiêu bài

 

 

 

HĐ2:Tiếp cận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ 3:Độc kỉ nội dung

 

 

 

 

 

HĐ4Thực hiện hoạt động sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ5 Cũng cố:

 

 

 

HĐ 6: Hướng dẫn về nhà:

-         GV yêu cầu cho học sinh hoạt động cá nhân

-         Mời một học sinh trông nhóm độc

-         GV cho nhóm học sinh

-         1 thực hiện các hoạt đông: Quan sát hình 55 dùng thước chia khoảng và thước đo góc:- đo độ dài các cặp  đoạn thẳng …..và so sánh

-         Đo các cặp góc ….và so sánh từng cặp

-         Giáo viên quan sát và giúp đở cho những nhóm khó khăn

-         GV cử đại diện các nhóm trình bày và cho các nhóm nhận xét bổ sung

-         GV: Cho nhóm học sinh độc: 2 nhận xét

GV: cho cả lớp hoạt động chung: GV cho Từng cá nhân trông nhóm độc và ghi vào vở

 

 

 

 

-GV cho cá nhân học sinh độc2a ghi vào vở

-GV:Cho cá nhân làm 2b quan sát hình 58 và  viết vào vở

GV: Quan sát và giúp đở những học sinh khhó khăn

-         giáo viên cho hai học sinh lên bảng trình bày

 

 

 

-GV: Cho học sinh nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau và cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

-GV: Yêu cầu thuộc khái niêm 2 tam giác bằng nhau và cách viết

-làmbài tập Hoạt động luyên tập

Riêng bài 2 làm 2ab

Bài tập yêu cầu làm vào vở

 

 

 

A.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.

Vẻ hình 56

Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A,B,C, ta viết :

∆ABC =∆ A,B,C,

 

 

 

 

 

 

 

-Các đỉnh Tương ứng với đỉnh M, N ,P lần lượt là: F ,G ,E

∆MNP =∆FGE ,NP =GE ;

 

 

Tiết 2

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

HĐ1: Cũng cố lại lí thuyết

 

 

 

 

HĐ2: Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3: Hướng dẫn học về nhà

-Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại khái niên 2 tam giác bằng nhau và viết kí hiêu – chó các học sinh khác nhân xét –Gv nhận xét cho điểm

GV: Cho cá nhân thực hiên bài tập 1a: Quan sát hình 59 

điền vào chổ(…..)

GV quan sát và giúp đở những học sinh khó khăn

GV gọi 2 HS trong 2nhóm trình bày và cho nhận xét

-GV:Cho cặp đôi thực hiện yêu cầu bài 1b: Quan sát hình 60a và 60b

GV quan sát học sinh làm và giúp đở các cặp học sinh cần giúp đở

-cho đại diên lên bảng vẻ hình 60b và ghi lên bảng

Giáo viên nhận xét

 

 

 

 

  • GV : Cho các nhóm làm 2a và 2b

Giáo viên quan sát các nhóm và giúp đở những nhom khó khăn sau đó cử đại diên nhóm làm – cho các nhóm nhận xét kết quả và thống nhất phương án đúng

 

-         Học thuộc khái niệm hai tam giác bằng nhau

-         Hoàn thành bài tâp2c ghi vào vở bài tập

-         Hoàn thành mục D.E

 

 

 

 

 

C.

1a

Góc F =700

AB=EF

 

 

 

-1b

∆ABC =∆IMN

∆PQR=∆HRQ

 

 

-         1b :hình 60b:

-         ∆PQR và∆HRQ có góc Q=gócR ,góc H =góc P ,góc R =gócQ

-         PQ=HR ,PR=HQ;QR=RQ

-         =>∆PQR=∆HRQ

 

2a:cạnh tương ứng BC là:IK

Góc tương ứng góc H là góc A.các cặp cạnh tương ứng  bằng nhau: AB=HI ;AC=HK;BC=IK ; Các cặp góc tương ứng bằng nhau là:

2b:HI=2cm ;IH=4cm

Góc I =400

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết 19,20

                             Tên bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH – CẠNH – CẠNH.

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng học sinh: Yếu, trung bình, khá.

 

I) Mục tiêu:

- Biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c)

 

II) Phương tiện dạy học:

       Compa, thước đo góc, thước thẳng.

 

III) Tiến trình dạy học:

Tiết 1:

 

 

Hoạt động

 

Hoạt động của GV

 

Ghi bảng

 

HĐ 1: Đọc mục tiêu bài học

Y/C HS hoạt động cá nhân đọc mục tiêu . Gọi một học sinh đứng dậy đọc mục tiêu bài học .

 

HĐ 2: Khởi động

Y/c HS hoạt động nhóm mục A

Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả.

GV nhận xét và chấm điểm cho 1 số nhóm.

ĐVĐ: Nếu ba cạnh tam giác này bằng ba cạnh tam giác kia thì ta đã kết luận được 2 tam giác đó bằng nhau chưa?

 

 

HĐ 3: Hình thành kiến thức

 

Y/c HS hoạt động chung cả lớp .

 

1. Trường hợp bằng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh

ABC và A’B’C’ có:

AB=A’B’

AC=A’C’

BC=B’C’

ABC =A’B’C’

(c.c.c)

 

HĐ 4: Vận dụng

 

Y/c HS hoạt động cặp đôi làm 2a)

Chấm điểm 1 số cặp đôi

GV cho HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ 2b

 

 

HĐ 5: Hướng dẫn về nhà:

Y/c HS hoạt động cả lớp .

GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 (C) vào vở và xem trước phần còn lại của bài.

 

 

 

Tiết 2:

 

 

Hoạt động

 

Hoạt động của GV

 

Ghi bảng

 

HĐ 1: Tiếp cận kiến thức

 

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 1c) (phần C) và trả lời câu hỏi: Tia MN có phải là tia phân giác của góc AMB không?

ĐVĐ: Có cách nào để vẻ tia phân giác của một góc mà không cần sử dụng thước đo góc, ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

 

 

HĐ2: Hình thành kiến thức

 

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 3a)

GV quan sát và hổ trợ giúp HS vẽ.

Đánh giá nhận xét một số nhóm

 

Y/c HS hoạt động cá nhân làm 3b)

 

 

 

HĐ 3: Vận dụng:

 

Cho HS hoạt động nhóm làm 3c)

 

Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả.

GV nhận xét và chấm điểm cho 1 số nhóm.

 

Y/c HS hoạt động cá nhân làm C. 2

 

 

HĐ 4: Hướng dẫn về nhà

 

GV hướng dẫn HS về nhà làm vào vở các bài tập 1a,b, 2. Khá-Giỏi làm phần Vận dụng. Đọc mục có thể em chưa biết.

GV ra thêm bài tập, yêu cầu HS làm vào vở: Cho tam giác ABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. Chứng minh:

a)    AMB = AMC

b)    AM là phân giác của góc BAC

c)    AM vuông góc với BC .

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

Kế hoạch bài học

Tiết 23,24                        Tên bài: Trường hợp bằng nhau góc - cạch - góc

 

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng: Học sinh khá - Trung bình - Yếu

Mục tiêu: Biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc

Đồ dùng: Thước, eeke, đo độ, bảng nhóm

Tiết 1:

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

Hoạt động 1.

Khởi động

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Cũng cố

 

Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà

 

A. Hoạt động nhóm

GV: Yêu cầu các nhóm làm vào bảng nhóm hoạt động 1

GV: Quan sát, theo dỏi, giúp đỡ các nhóm, thu sản phẩm 2 nhóm và nhận xét, chấm điểm.

2. Hoạt động cá nhân: Học sinh đọc mục 2,

GV: chốt lại.

1a. Hoạt động cá nhân.

GV: Yêu câu học sinh đọc muc 1a

GV: chốt lại và ghi bảng

GV?: Nếu thay AC = A’C’ thì các góc phải thay đổi như thế nào để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh góc

 

 

 

 

 

 

1b. GV: Yêu câu học sinh hoạt động cặp đôi làm hình 88a,b

GV: Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ

Hình b:Thêm cho EF = GH

GV Hướng dẫn:

Ta có EF = GH vậy để bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc ta cần tìm những góc nào bằng nhau

Chú ý: Dù 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

Để bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc thì góc bằng nhau phải kề cạnh bằng nhau.

Bài 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng

Các nhóm làm vào bảng nhóm trong thời gian 5 phút nhóm nào làm xong và đúng nhóm đó chiến thắng

GV cùng cả lớp nhận xét các nhóm, sữa sai, giáo viên cho điểm.

GV: Chốt lại kiến thức bài học

- Học thuộc THBN thứ 3 góc - cạnh - góc

- Làm bài tập và ghi vào vở bài 2 SGK

 

 

A.

 

 

là hai góc kề cạnh BC

B.

 

 

 

 

 

 

 

Nếu ABC và

A’B’C’ có :  ; AB = A’B’ ; thì

ABC =A’B’C’

H88a.

ABC = DAC vì:

AC cạnh chung

H88b.

OGH =OFE vì:

EF = GH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.

 

 

Tiết 2:

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

Hoạt động 1.

Khởi động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Cũng cố

Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà

 

GV: Vẽ hình lên bảng phụ:

Các cặp tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao?

 

Ha

 

 

 

 

 

Hb.

 

 

 

 

GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.

GV: Kiểm tra bài làm của 1 nhóm và đặt vấn đề vào mới

GV: Nêu vấn đề: Hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?

GV: Cho học sinh cả lớp tìm hiểu và đọc phần 2b

GV: Cho 1 vài học sinh nhắc lại

GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm 2c

GV: Cho 1 học sinh lên trình bày

GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi làm phần 2d, cho học sinh trình bày vào vở, cho một học sinh lên bảng trình bày ở bảng hình 89b

GV: Cho học sinh nhắc lại các TH bằng nhau của tam giác vuông

GV: Cho học sinh làm bài tập D1, E1

GV: Chốt lại kiến thức bài học.

Làm các bài tập và ghi vào vở C2; E2

 

 

 

ABC = A’B’C’ vì :

AB = A’B’

MNP =M’N’P’ vì

 ;

NP = N’P’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ta có:

ABD = ACE (g - c - g)

 :

BD = CE

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tiết 32,33                      Bài 5:  TAM GIÁC CÂN – TAM GIÁC ĐỀU

TIẾT 1:

I. Mục tiêu:

- Biết thế nào là tam giác cân, tam giác vuông cân.

- Hiểu được tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân.

- Vẽ được tam giác cân, tam giác vuông cân. Vận dụng tính chất vào thực hiện giải một số bài tập về tam giác cân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách hướng dẫn học.

- Thước thẳng, thước đo góc.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động

Hoạt động của GV

Ghi bảng

HĐ1: Khởi  động

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động Aa,b,c (hoạt động cá nhân).

- GV nêu vấn đề.

A.

HĐ2: Đọc mục tiêu bài học

- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc mục tiêu.

- Mời 1 học sinh đọc mục tiêu bài học.

 

HĐ3: Hình thành khái niệm

- Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1b (hoạt động cá nhân – hoạt động nhóm).

- Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện.

- Đại diện một nhóm trả lời – các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến nếu cần.

 

 

HĐ4: Tiếp cận khái niệm

- Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1a (hoạt động nhóm + hoạt động cả lớp).

- Giáo viên quan sát, phát hiện khó khăn và hỗ trợ học sinh.

- Giáo viên chốt lại

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1c) (cá nhân + nhóm)

- Giáo viên quan sát – theo dõi

- Gọi đại diện 1 nhóm trả lời.

- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện hoạt động 2a

 

- Yêu cầu học sinh thực hiện 2b (hoạt động chung cả lớp)

B. Tam giác cân

a. Định nghĩa: 

 

 

 

ABC có AB = AC => ABC cân tại A.

AB; AC: cạnh bên

BC: Cạnh đáy

: góc ở đỉnh

: là hai hóc ở đáy

b. Tính chất:

Định lí 1:

 

 

 

ABC cân tại A => B = C

Định lí 2: 

ABC có ABC cân tại A

c. Định nghĩa tam giác vuông cân:

HĐ 5: Củng cố

Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 2d)

 

HĐ 6: Hướng dẫn về nhà

- Nắm chắc định nghĩa, tính chất tam giác cân

- Làm hoạt động 2c ) phần B và C2a;c

 

 

 

TIẾT 2: BÀI 5: TAM GIÁC CÂN. TAM GIÁC ĐỀU

I. Mục tiêu:

- Biết thế nào là tam giác đều.

- Hiểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác đều.

- Vẽ được tam giác đều. Vận dụng tích chất tam giác cân, tam giác đều để giải các bài tập đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách hướng dẫn học.

- Thước thẳng, thước đo góc.

- Bảng phụ vẽ hình 103.

III. Tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

GHI BẢNG

Hoạt động 1:

Đọc mục tiêu bài học

Gv yêu cầu cá nhân đọc mục tiêu bài sau đó mời một hs đọc.

 

Hoạt động 2:

Tiếp cận khái niệm.

Gv yêu cầu hoạt động cá nhân thực hiện mục 3a

vẽ ABC có AB = AC = BC = 3cm

Gv: Kiểm tra, đánh giá, chỉ định 1 học sinh lên bảng vẽ hình

Gv: Nhận xét, cho điểm học sinh đó

Hoạt động 3:

Hình thành khái niệm

Gv: Giới thiệu vừa vẽ hình trên bảng và gọi là tam giác đều

Gv? Thế nào là tam giác đều?

Gv Chốt định nghĩa tam giác đều.

Gv: Cho hs thực hiện cặp đôi đo và so sánh 3 góc của tam giác đều.

Gv: Theo dõi và kiểm tra kết quả đo

Gv: gọi 1 cặp đôi bất kỳ độc kết quả và cho hs khác nhận xét sau đó đánh giá, cho điểm cặp đôi đó

Gv: Không cần dùng thước để đo,em có thể cho biết số đo các góc của  ABC không?

Gv: Cho hs hoạt động cả lớp

? Mỗi góc của một tam giác đều bằng bao nhiêu độ?

Gv: Cho hs đọc tính chất

 

Gv: Chốt lại tính chất

Gv: Cho hs hoạt động nhóm mục 3c

Gv: Gọi đại diện 1 nhóm bất kì trả lời phần chứng minh tính chất 3 lên bảng trình bày(đối với hs khá).

Gv: Cho nhóm khác nhận xét

Gv: Đánh giá và chấm điểm

1. Định nghĩa tam giác đều.

 

 

Đ/N: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

2. Tính chất:

+) ABC đều

thì

+) ABC có thì ABC đều

+) Tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4:

Cũng cố

Gv: yêu cầu hs hoạt động cá nhân     cặp đôi thực hiện mục 3d

Gv: Chỉ định cá nhân trả lời theo hình 103a, 103b, 103c

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv: Nhận xét cho điểm cá nhân

Gv: Chốt lại tính chất tam giác cân, tam giác đều

OMN đều vì OM=ON=MN

KOM cân vì MO=MK

ONP cân vì NP=ON

OPK cân vì

Hoạt động 5:

Hướng dẫn về nhà:

Về nhà học thuộc định nghĩa, tính chất tam giác đều

Làm bài tập C1, C3 vào vở

Hs khá làm bài tập phần D, E 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

Tiết 34,35                             Bài 6: ĐỊNH LÝ PYTAGO
                              
Thời lượng: 2 tiết: Tiết 1

Đối tượng: Yếu, TBình, Khá

I. Mục tiêu

-Hiểu được Định lý Pytago (thuận và đảo)

II. Đồ dùng dạy học

Sách HD, thước , e ke, phiếu học tập, máy chiếu

III. Tiến trình dạy học  

Hoạt động

HĐ của giáo viên

Ghi bảng

HĐ1: Khởi động

- Y/c HS HĐ cá nhân:

-  Đo cạnh huyền, các cạnh góc vuông chiếc e ke của mình

- So sánh bình phương độ dài cạnh huyền và tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông

- Hãy rút ra nhận xét

A.B

 

 

 

 

HĐ2: Đọc mục tiêu bài học

Y/c học sinh HĐ nhóm đọc mục tiêu thứ nhất

 

HĐ3: Tiếp cận kiến thức

-Y/c hs HĐ cặp đôi  thực hiện mục 2

-Gv quan sát  phát hiện khó khăn và hỗ trợ HS

(HD HS cách cắt nhanh 8 hình tam giác vuông và 2 hình vuông)

- Đánh giá SP của 1 số cặp

 

HĐ4: Hình thành kiến thức

-Y/c HS HĐ cá nhân  đọc nd Định lí

- Y/c Hs hoạt động cặp đôi thực hiện 2a

- Gv gọi đại diện 1 cặp đôi lên bảng trình bày

- Cho Hs các nhóm khác nhận xét, đánh giá sửa chữa và có thể cho điểm

1. Định lí Pytago

B

 

A                    C

Tam giác ABC vuông tại A thì:

BC2  = AB2 + AC2

HĐ 5 : Củng cố kiến thức

Y/c HS HĐ nhóm tìm chiều cao của bức tường

 

 

                          4m

 

                                       1m

 

 

 

( GV quan sát, theo dõi giúp đỡ và cho điểm)

GV đặt câu hỏi cho BT khác

 

HĐ 6: HD về nhà

-         GV giao nhiệm vụ cho HS làm  mục 2b và 1C,3C làm và ghi vào vở

 

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Bài 6: ĐỊNH LÝ PYTAGO

 Tiết 2

Đối tượng: Yếu, TBình, Khá

I. Mục tiêu

Tính được độ dài một cạnh trong một tam giác vuông theo độ dài hai cạnh còn lại. Vận dụng định lý Pytago  đảo để biết một tam giác có là tam giác vuông hay không

II. Đồ dùng dạy học

Sách HD, thước , e ke, phiếu học tập, máy chiếu

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động

HĐ của giáo viên

Ghi bảng

HĐ1: Đọc mục tiêu

HĐ2: Tiếp cận kiến thức

- GV y/c HS đọc mục tiêu HĐ cá nhân

- Phát phiếu học tập  2 bộ số Pytago HĐ cặp đôi

- Y/c HS đo góc BAC và cho biết tam giác BAC là tam giác gì ?

          A

3cm                    4cm

 

B                                        C

           A      5cm

 

6cm                         8cm

 

B                                        C

                10cm

HĐ3: Hình thành kiến thức

Y/c học sinh HĐ cá nhân

đọc định lí pytago đảo

- Y/c HS làm 4b HĐ nhóm

 

- Gv Y/c HS làm 4c HĐ cặp đôi

Gv theo dõi , giúp đỡ và nhận xét

 1.Định lí Pytago (đảo)

Nếu            có:

BC2 = AB2 + AC2 thì          vuông tại A

HĐ4: Củng cố kiến thức

- Gv Y/c HS HĐ cặp đôi

(Gv chiếu Máy chiếu)

- Y/c hđ cặp đôi làm BT4

Gv

-Quan sát

- Hỗ trợ

- Gọi  đại diện cặp đôi trình bày

-         Cho cá nhân  hs nhận xét

-         GV  chốt lại và cho điểm

 2.  Luyện tập

BT4

HĐ5:  HD về nhà

 Làm BT 3C; 1D,2D và ghi vào vở

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 36,37

BÀI 7:   LUYỆN TẬP VỀ TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC ĐỀU, ĐỊNH Ý PI TA GO

Thời lượng:   2 tiết

Đối tượng :   HS yếu – trung bình- khá

I-                  Mục tiêu:  SHD học

II-               Đồ dùng

-         GV: Thước thẳng để vẽ trên bảng, Phấn màu, Tài liệu hướng dẫn học.

-         HS: Tài liệu hướng dẫn học,dụng cụ học tập Hình học.

III-            Tiến trình dạy học.

Tiết 1:

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Khởi động:

Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “người nhận quà” : Cho học sinh hát 1 bài hát, trong khi hát các học sinh chuyền tay nhau 1gói quà,khi bài hát kết thúc ở hs nào thì hs đó phải mở quà vàtrả lới câu hỏi: ? Thế nào là tam giác cân? Tam giác cân có tính chất gì về cạnh và về góc?

 

HĐ2: Đọc mục tiêu

-Y/c h/s hđ các nhân đọc mục tiêu

- Một số hs đọc

Mục bài

HĐ3: Luyện tập 1

GV cho học sinh hoạt động cá nhân bài 1 a), b)

Yêu cầu học sinh ghi bài làm vào vở.

GV cho 1 học sinh( làm bài tốt nhất) trình bày tại chổ cách làm và kết quả của mình.

B1. a)

HĐ4:Luyện tập 2

GV: Cho học sinh thảo luận nhóm bài 2(tài liệu HD học)

 

 

 

GV:Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thảo luận theo các bước và ghi vào vở ghi.

GV theo dõi các nhóm, hướng dẫn vẽ hình, đặt câu hỏi hướng dẫn nếu cần.

 

 

Bài 2:

 

HĐ 5: Luyện tập 3

GV cho học sinh thảo luận nhóm bài 3(tài liệu hướng dẫn học): Tiến hành tương tự như bài 2

 

HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà

Về nhà hoàn thành các bài tập đã làm tại lớp,vẽ hình rõ ràng, ghi vào vở bài làm đầy đủ.

Làm tiếp các bài tập 4, 5(Phần Luyện tập - Tài liệu hướng dẫn học)

Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 1 Phần Hoạt động vận dụng(Trang 172)

 

 

Tiết 2

 

HĐ 1: Bài cũ

 

Gv yêu học sinh nhắc tại tại chỗ: ? Thế nào là tam giác đều?, tam giác vuông? Tính chất tam giác đều? Tính chất tam giác vuông?

 

GV ghi bảng mục bài tiết 2

HĐ 2: Luyện tập 1

Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luậ cặp đôi kiểm tra bài làm số 4 phần luyện tập đã cho về nhà.

Yêu cầu các cặp học sinh báo cáo kết quả những cặp có kết quả làm khác nhau. Sau đó yêu cầu các cặp đó tự nghiên cứu, thảo luận để thống nhất kết quả.

 

Bài 4 trang 171.

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ 3: Luyện tập 2

Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài 6 (Tài liệu hướng dẫn học Phần Luyện tập). Yêu cầu học sinh ghi vào vở.

Giáo viên đi kiểm tra các hoạt động của học sinh, gợi ý nếu cần.

 

Bài 6 trang 172.

HĐ 4: Luyện tập 3

Giáoviên cho học sinh thảo luận nhóm để làm bài 9 (Tài liệu hướng dẫn học Phần Luyện tập)

Giáo viên đi kiểm tra các hoạt động của học sinh, gợi ý nếu cần.

Yêu cầu học sinh lập luận rõ.

Cho 1 nhóm (làm tốt) trình bày bài giải lên bảng.

GV: Sửa sai nếu cần và chốt vấn đề

 

HĐ 5: Hướng dẫn học ở nhà

- Ôn lại các khái niệm, tính chất của tam giác cân, tam giác đều, định lý Pitago.

- Làm các bài tập: 7,8(Phần luyện tập)

Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 2,3,4 (phần vận dụng)

- Đọc và tìm hiểu phần E: Hoạt động tìm tòi, mở rộng

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết 38,39

Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

 

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng: Yếu – TB – Khá

I.Mục tiêu:

 (Như sách hướng dẫn học Toán 7)

II.Đồ dùng dạy học

 Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bảng phụ

III.Tiến trình dạy học:

Tiết 1

Khởi động:

Thực hiện trò chơi: Ai nhanh hơn. (Thực hiện trên 2 bảng phụ GV đã chuẩn bị)

Cách chơi: Hai đội, mỗi đội 4 em, lần lượt thay nhau điền, mỗi em một ý

Nội dung: Điền đúng/ sai

Hình vẽ

Khẳng định

Đúng

Sai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS cả lớp nhận xét đúng sai

GV: Chốt lại 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông mà các em đã biết và ghi tên từng trường hợp bằng nhau tưong ứng với mỗi hình ở cột bên cạnh (trên bảng phụ)

Ở trường hợp thứ 4, GV nêu tình huống vào bài học

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Mục tiêu bài học

- GV nêu mục tiêu tiết học: Biết được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

- Yêu cầu một số HS nhắc lại mục tiêu tiết học

 

HĐ2: Tiếp cận kiến thức

- Cho HS HĐ cá nhân thực hiện mục 3-A

- Từ mục 3- A, GV dẫn dắt HS vào mục 1a- B

 

HĐ 3: Hình thành kiến thức

- Cho HS HĐ chung cả lớp mục 1a-B

- Yêu cầu HS nêu trường hợp bằng nhau thứ 4 của hai tam giác vuông

- HS trả lời, các HS khác nhận xét đúng sai, nhắc lại

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS khẳng định lại trường hợp thứ 4 ở bảng phụ ở phần khởi động đúng hay sai

- Gọi vài HS trả lời

GV nhận xét và nói đây là trường hợp bằng nhau thứ 4 của hai tam giác vuông.

- GV ghi tên trường hợp bằng nhau thứ 4 trên bảng phụ

1.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông:

(Treo bảng phụ ở phần khởi động)

HĐ 4: Củng cố:

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm mục 1b - B,

- Quan sát, hỗ trợ (nếu cần)

- Cho 1HS lên bảng trình bày bài 1b cách 2, HS cả lớp nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, chấm điểm

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 2-A- Tr 176 – Sách HDH Toán 7- Tập 1, bổ sung thêm hình bên:

- GV quan sát, phát hiện khó khăn để giúp đỡ HS

-  Gọi 4HS lên bảng trình bày mỗi em một hình

- HS dưới lớp kiểm tra cặp đôi

- GV quan sát, kiểm tra, cho điểm một số em

- Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét đúng sai, cho điểm

- HS nhắc lại các TH bằng nhau của tam giác vuông

- GV chốt lại các TH bằng nhau của tam giác vuông

2.Vận dụng:

IV. Hướng dẫn học ở nhà:

-         Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

-         Làm các BT sau vào vở:  BT 1- C – Sách HDH Toán 7 – Tập 1. HS khá, giỏi: Thêm bài 1 D.E

-         Nghiên cứu trước bài tập 2; 3- C – Tr 177; 178 – SHDH Toán 7 – Tập 1

Tiết 2

 

Khởi động:       Trò chơi: Chơi trò chơi truyền điện trong từng nhóm:

Thời gian: 3 phút

Nội dung: Yêu cầu: Mỗi em nhắc một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông

Luật chơi: Em sau không được nhắc lại trường hợp của em trước đó

Kết thúc trò chơi, những bạn trả lời sai hoặc không trả lời được thì trưởng ban học tập mời lên phía trên bảng thực hiện một vài động tác theo yêu cầu để tạo không khí vui vẻ cho cả lớp.

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Mục tiêu bài học

- GV nêu mục tiêu tiết học: (Phần còn lại của mục tiêu bài học)

- Yêu cầu một số HS nhắc lại mục tiêu tiết học

 

HĐ2: Luyện tập

* Phát phiếu học tập cho HS HĐ cá nhân với nội dung sau: (Nội dung ở phía sau)

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần)

- Cho 4 HS trình bày, mỗi em 1 hình, các em khác nhận xét, bổ sung

- GV đánh giá, bổ sung, cho điểm 5 em, khi GV đánh giá, chốt đúng/sai cho các cặp đôi kiểm tra bài và chấm điểm lẫn nhau theo thang điểm GV đưa ra

* Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT2.C, sau đó gọi HS lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi bài làm của bạn để nhận xét

- GV nhận xét, chốt lại 1 cách để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau, tia phân giác của góc

* Yêu cầu HS HĐ nhóm làm BT3.C vào bảng phụ

- GV quan sát, hỗ trợ

- HS hoàn thành bài tập treo bảng phụ lên để cả lớp cùng quan sát, nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét đúng sai, sửa chữa, cho điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT2.C: GV sửa trên bài HS đã trình bày

 

 

 

 

 

 

 

BT3.C: Treo bảng phụ

HĐ 3: Củng cố

- Yêu cầu HS nhắc lại các em đã sử dụng trường hợp bằng nhau nào của tam giác vuông để làm các BT trên

- GV: Chốt lại kiến thức của bài

 

HĐ 4: Về nhà:

- Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau

- Làm các BT sau vào vở:

1.Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Chứng minh rằng:

a) HB = HC

b) Góc BAH bằng góc CAH

2.D.E – Dành cho HS khá, giỏi

- Nghiên cứu trước bài §9. Thực hành ngoài trời

 

 

 

Nội dung phiếu học tập:

Thêm một điều kiện về cạnh hoặc về góc lên hình vẽ để các cặp tam giác sau bằng nhau (chỉ rõ trường hợp bằng nhau tương ứng)

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông:

Hình vẽ

Trường hợp bằng nhau

 

 

 

 

 

………………………………….

 

 

 

 

 

 

………………………………….

 

 

 

 

 

………………………………….

 

 

 

 

 

………………………………….

 

(Phiếu học tập này HS lưu vào nhật kí học tập)

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết 40,41

Tên bài: BÀI 9: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI VỀ TAM GIÁC,

TAM GIÁC BẰNG NHAU

   

-         Thời lượng: 2 tiết.

-         Đối tượng: Yếu - Trung bình - Khá.

 

I.MỤC TIÊU:

Vận dụng kiến thức về 2 tam giác bằng nhau để đo khoảng cách giữa hai điểm mà ta không thể đến trực tiếp được.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Mỗi nhóm Hs : Sách HDH, giác kế, 3 cọc tiêu dài 1,2m, sợi dây khoảng 10m, thước đo độ dài

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Tiết 1

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ 1: Phân nhóm học sinh

-GV tiến hành chia HS theo nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký…

 

HĐ 2: Xem bức tranh.

- Cho HS xem bức tranh.

- Cả lớp cùng quan sát

 

HÌNH 132 SGK TRANG 179

 

- GV nêu tình huống vào bài.

 

HĐ 3: Đọc mục tiêu bài học.

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu bài học và thống nhất trong nhóm

….

- Mời một HS nêu và các nhóm khác nhận xét

 

HĐ 4: Tìm hiểu dụng cụ thực hành

- Cho HS tìm hiểu dụng cụ cần thiết trong bài thực hành (nội dung phần 2. Trang 179)

- GV cho HS nhận dụng cụ đo

 

HĐ 5: Tiếp cận cách thực hành.

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 134 trang 180

- Quan sát, phát hiện khó khăn và hỗ trợ HS khắc phục.

- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu cách thực hành muc 3b) trang 180.

….

- Cho các nhóm nghiên cứu 3b.

- Quan sát, hướng dẫn HS.

- GV yêu cầu 1 nhóm báo cáo cách làm. Các nhóm khác nhận xét và thống nhất cách đo.

- GV yêu cầu các nhóm chứng tỏ

AB = CD

….

Xét hai tam giác vuông ABE và DCE có :

AE = DE

( đối đỉnh )

=>

( cgv-gnk )

=> AB = DC ( hai cạnh tương ứng )

HĐ 6: Ứng dụng thực tế vào đời sống.

- Hình học hóa bức tranh ban đầu nêu thêm những ứng dụng thực tế khác.

….

- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi chỉ ra cách đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B mà không thể đến trực tiếp được.

 ….

 

 

 

Hướng dẫn về nhà: Xem, đọc lại sách hướng dẫn trang 179, 180, 181

Chú ý đọc kĩ đọc kĩ mục 3b trang 180- shd.

Chuẩn bị tiết sau sẽ thực hành ngoài trời theo nhóm.

Tiết 2

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1 : Nhắc lại cách đo

Gv: Yêu cầu cá nhân hs nhắc lại cách đo khoảng cách giữa hai điểm A, B

Gv: Học sinh thảo luận ý kiến

Gv : Chốt lại cách đo

 

HĐ2:  Chia nhóm - Giao nhiệm vụ,dụng cụ  thực hành

Gv: Chia nhóm hs ( 6 hs)

Gv: Giao nhiệm vụ cho các nhóm

Gv: Phát dụng cụ thực hành và mẫu báo cáo cho các nhóm

 

HĐ3: Thực hành đo

Gv: Yêu cầu các nhóm thực hành theo hướng dẫn và phân công của gv

….

Gv: Theo dõi hs thực hành

Gv:  Hướng dẫn , giúp đỡ nhóm hs  ( nếu cần)

…..

 

HĐ4: Hoàn thành báo cáo

Gv: yêu cầu các nhóm hs hoàn thành  các nội dung báo cáo:….

 

HĐ5: Kiếm tra , đánh giá kết quả

Gv: cùng với các nhóm kiểm tra lại khoảng cách thực tế giữa hai điểm A,B.

….

Gv: Thông báo kết quả đo của các nhóm

Gv: Đánh giá kết quả của hs – cho điểm các nhóm.

…..

 

HĐ 6: Vận dụng và tìm tòi sáng tạo.

Gv: Hướng dẫn hs về nhà thực hiện đo thực tế  theo như hướng dẫn của sách hướng dẫn. tiết sau báo cáo với giáo viên.

……

 

 

Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II . Về nhà chuẩn bị trước các nội dung của mục 1 a,b,c  của hoạt động luyện tập trang 182, 183 – shd .

 

PHỤ LỤC : MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH

Ngày …. tháng …. năm 20…

Nhóm : ……………………….. lớp : 7 ….

Họ và tên các thành viên nhóm :.

….

 

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI VỀ TAM GIÁC, TAM GIÁC BẰNG NHAU

 

I. MỤC TIÊU:

….

II. DỤNG CỤ THỰC HÀNH :

III.CÁCH TIẾN HÀNH :

IV. KẾT QUẢ THỰC HÀNH :

 

Lần 1: AB1 = …………m

Lần 2: AB2 = ………….m

Lần 3 : AB3 = …………m

Kết quả đo khoảng cách giữa hai điểm A và B là :

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 

Tiết46,47        Tên bài: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

-         Thời lượng: 2 tiết

-         Đối tượng: Yếu – Trung bình - Khá

I. MỤC TIÊU:

(Ở tài liệu hướng dẫn học)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sách HDH, thước, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm, phiếu học tập

 

Tiết 1

 

Hoạt động

Hoạt động của GV

Ghi bảng

HĐ 1: Đọc mục tiêu bài học

Y/c HS hoạt động cá nhân

Mời 1 HS đọc.

 

HĐ 2: Tiếp cận

-GV phát phiếu học tập

- Y/c HS hoạt động nhóm phần a.

- GV cho hs trả lời tại chổ câu hỏi: Nêu các cạnh và góc đối diện nhau trong tam giác đó ?

- Quan sát các nhóm hoạt động.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV thu phiếu học tập

- Đánh giá nhận xét

A.

HĐ 3: Hình thành 

- Nêu mối liên hệ giữa độ lớn của cạnh và góc trong một tam giác.

- YC HS hoạt động cá nhân gấp giấy để kiểm chứng kết quả.

- Yc hs đọc kĩ nội dung định lí

- Yc 2 hs phát biểu nội dung định lí

- Gv chốt lại nội dung bài học

-  Yc hs hoạt động cặp đôi phần d.

- GV quan sát theo dõi

- Yc một số cặp đôi báo cáo kết quả.

B.

 

Nếu AB > AC thì

Nếu thì AB > AC

HĐ 4: Củng cố HD về nhà

-Yc hs nhắc lại Định lí

- ∆MNP có: MN > MP > NP

=> ….............

-∆DEF có:   …………………=>

- Yêu cầu HS về nhà xem trước phần luyện tập ghi vào vở.

 

 


Tiết 2

 

Hoạt động

Hoạt động của GV

Ghi bảng

HĐ1: Củng cố lại lí thuyết

Yc 2 HS nhắc lại định lí.

Các hs khác nhận xét

GV nhận xét cho điểm

 

HĐ2: Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HĐ cặp đôi mục 1a.

- GV quan sát theo dõi

Cho hs kiểm tra chéo trong nhóm và đánh giá kết quả

-HĐ cá nhân mục 1b

Gọi một số hs báo cáo kết quả

Nhận xét, đánh giá

-HĐ nhóm 1c

Theo dõi hoạt động của hs, hổ trợ  (nếu hs cần giúp đỡ)

Các nhóm báo cáo kết quả

Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau

GV nhận xét và gọi đại diện một nhóm lên trình bày

-HĐ nhóm 2b

GV theo dõi các nhóm,hỗ trợ HS( nếu cần)

Các nhóm kiểm tra chéo đánh giá lẫn nhau

GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày

C.

 

 

 

 

-Viết kết quả lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Viết kết quả lên bảng

 

HĐ 3: HDVN

-         Học thuộc nội dung các định lí

-         Làm bài tập 2a, 2c ghi vào vở ( trang 83)

-         Thực hiện hoạt động D, E

 

 

 

 

Nhóm 7: (Trường THCS Nguyễn Khắc Viện, Lê Bình – Hương Sơn)

                                  Chương III:   Hình học

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 

Tên bài:                   QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC

-         Thời lượng: 2 tiết.

-         Đối tượng: Yếu - Trung bình - Khá.

 

I)                  MỤC TIÊU

(Ở tài liệu Hướng dẫn học mục thứ nhất)

II)              ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách HDH, phiếu học tập, thước kẻ, com pa, eke

III)            TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

Tiết1

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: khởi động.

- GV phát phiếu học tập 3 trường hợp(hoạt động nhóm)

PHIẾU HỌC TẬP

Vẽ tam giác trong các trường hợp sau

 

Th1 AB=1cm      Th 2 AB=2cm      Th3: AB=2cm

        AC=2cm             AC=3cm                AC=1cm

        BC=3cm              BC=4cm               BC=4cm

- GV đặt vấn đề bài mới -> hs tìm hiểu mục tiêu

A

HĐ2: Tiếp cận

Về quan hệ 3 cạnh trong 1 tam giác

-HĐ nhóm Yêu cầu HS dùng TH2 của phần khởi động điền vào bảng

- GV hướng dẫn phần b

- Hoạt động tập thể phần c

-         Cặp đôi hoạt động d

 

 

B Ghi ngắn gọn BĐT thức tam giác ABC

HĐ3: Củng cố.

-         Củng cố kiến thức

-         Làm phần bài tập C1 a,b

-         Về nhà viết VD về bộ ba số là độ dài ba cạnh của 1 tam giác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: khởi động.

- Trò chơi

Thành viên 2 nhóm thi tiếp sức viêt bộ  3 số là độ dài ba cạnh của 1 tam giác

  Các nhóm kiểm tra đánh giá

  Gv kết luận 

A

HĐ2:

 

- HĐ nhóm 1 C

   Trả lời theo đại diện nhóm

   Ý kiến phản biện

- Chốt: Cách xác định nhanh nhất bộ  3 số là độ dài 3 cạnh của một tam giác

 

 

 

B Ghi ngắn gọn hệ thức tam giác ABC

-         2a  Gv gợi ý kẻ thêm đường vuông góc...

-         2b hoạt động cá nhân

Hs trình bày bảng

Hs nhận xét

 

HĐ3: Củng cố.

-         Củng cố kiến thức

-         Làm bài tập tìm đường đi ngắn nhất từ A đến bờ c về B

         .A                   

 

                                               .B

      c

 

-         Hướng dẫn làm thực hành ở nhà DE1a, DE2

 

Ghi bảng phần chứng minh

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 52,53

BÀI 4:   ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC.

TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC

Thời lượng:   2 tiết

Đối tượng :   HS yếu – kém – trung bình- khá

IV-               Mục tiêu:  SHD học

V-                 Đồ dùng

-          Tam giác bằng giấy mỗi hs một cái.

-          Thước đo centimet (cm)

VI-               Tiến trình dạy học.

Tiết 1:

 

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Quan sát hình

-Yêu cầu hs quan sát hình

 

                     A

 

    B                          C

                  M

 

 

HĐ2: Đọc mục tiêu

-Y/c h/s hđ các nhân đọc mục tiêu

- Một số hs đọc

 

HĐ3: Tiếp cận kiến thức

-HĐ cá nhân- HĐ cặp đôi mụcAa)

GV: Chốt lại kiến thức

- AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A đến trung điểm cạnh BC.

A)

 

HĐ4: Hình thành kiến thức:

-Y/c hs đọc mục Ba)  (HĐ nhóm)

g/v: Quan sát các nhóm HĐ

 

 

 

- Y/c vẽ các đường trung tuyến còn lại

- Y/c Hs đo độ dài mỗi đoạn AG, AM và tính tỷ số

Gv đánh giá đúng sai vào sản phẩm của hs.

1) Định nghĩa: AM là đường...

 

 

 

2)Tính chất:

- Ba đường trung tuyến...

- Trọng tâm G cách .....

 

 

HĐ 5: Cũng cố

-Y/c hs hđ cá nhân- nhóm  mục Bb)

  Gv quan sát các nhóm làm và hd (nếu cần).

  Gv nhận xét chung  và đánh giá sản phẩm của hs.

 

HĐ 6: HD về nhà

  Y/c hs về nhà làm bt C1a,b)

 

 

 

Tiết 2

 

HĐ 1: Bài cũ

 

Gv yêu cầu HS HĐ Cá nhân thực hiện phần C1a,b

GV quan sát và đánh giá

 

 

HĐ 2: Luyện tập

-HĐ2a: cá nhân –Cặp đôi – nhóm

Y/c hs làm bài 1 trang 99

     Gv quan sát và nhận xét cách hđ của một số nhóm hđ tốt

Y/c một học sinh bất kỳ lên trình bày trên bảng

Hs dưới lớp bổ  sung bài của  bạn.

   Gv đánh giá và cho điểm.

HĐ2 b: cá nhân –Cặp đôi – nhóm

  Y/c hs làm bài 2 trang 99

  Gv quan sát và nhận xét cách hđ của một số nhóm hđ tốt

  Y/c một học sinh bất kỳ lên trình bày trên bảng

   Hs dưới lớp bổ  sung bài của  bạn.

Gv đánh giá và cho điểm.

C.

Bài 1 trang 99

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 trang 99

HĐ 3: Hướng dẫn học ở nhà

Y/c vận dụng t/c đường trung tuyến tìm hiểu phần D,E

Nhóm 1;2 làm bài D1 ,nhóm 3;4 làm bài D2

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 54,55

 Bài: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG

Thời lượng 2 tiết

Đối tượng học sinh khá

I/ MỤC TIÊU: ( Ở tài liệu SHDH)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (Thước, com pa, SHDH)

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động

Hoạt động của GV

Ghi bảng

Hoạt động 1: Quan sát bức tranh

Cho học sinh quan sát bức tranh ở hình 49 trang 104.

 

Gv: nêu vấn đề vào bài mới.

A.B

Hoạt động 2: Đọc mục tiêu bài học

Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân.

 Mời học sinh đọc.

 

Hoạt động 3: Tiếp cận kiến thức

Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi 1a).

Quan sát phát hiện khó khăn của học sinh và hỗ trợ.

Đánh giá sản phẩm và chấm điểm.

  1. Định lí thuận:

 

Hoạt động 4: Hình thành kiến thức

Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi 1b)

Quan sát hướng dẫn học sịnh

Yêu cầu học sinh trả lời nhận xét và chấm điểm.

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi 1c)

Quan sát hướng dẫn học sịnh

Yêu cầu học sinh trả lời nhận xét và chấm điểm.

        M d

        d là đường trung trực của

         AB

        MA = MB.

 

 

Hoạt động 5: Hình thành kiến thức

Yêu cầu học sinh hoạt động đôi 2a)

Quan sát hướng dẫn học sịnh

Yêu cầu học sinh trả lời nhận xét và chấm điểm.

Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi 2b)

Quan sát hướng dẫn học sịnh

Yêu cầu học sinh trả lời nhận xét và chấm điểm.

  1. Định lí đảo:

 

Nếu  MA = MB, NA = NB.

 

Thì        MN là đường trung trực của AB.

 

 

Hoạt động 6: củng cố và dặn dò.

Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề đặt ra ở bức tranh đầu bài học.

Quan sát hướng dẫn học sịnh.

Yêu cầu mỗi học sinh trong nhóm trình bày cách làm và chấm điểm.

 GV sữa sai cho h/s.

 

Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1C trang 103.

Quan sát hướng dẫn học sịnh.

Yêu cầu mỗi học sinh trong nhóm trình bày cách làm và chấm điểm.

GV sữa sai cho h/s.

 

Về nhà làm bài tập 2c) và C2 vào vở.

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

 

Tiết 56; 57:         Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng: Yếu – Trung bình – Khá

Thời lượng một tiết

  1. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn học )
  2. Đồ ung dạy học : các mãnh giấy hình tam giác cắt sẵn, thước thẳng có chia khoảng…)
  3. Tiến trình dạy học :
  4.  

Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

Hoạt động 1:

Đọc mục tiêu

Hoạt động 2:

Khởi động và hình thành kiến thức

GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm mục 1a gấp giấy

GV: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp trên?

HS: trả lời

GV: yêu cầu HS hoạt động tập thể làm mục 1b

GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện mục 1c

GV: yêu cầu một cặp đôi lên bảng thực hiện

HS các nhóm nhận xét gv chốt

Hoạt động 3:

Tính chất ba đường trung trực của tam giác

GV: yêu cầu hS hoạt động nhóm làm mục 2a vào bảng nhóm

Yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn sau đó GV nhận xét và chốt

GV: Yêu cầu HS cả lớp đọc mục 2b qua đó em nắm được vấn đề gì

GV chốt kiến thức và yêu cầu hs ghi vào vỡ

GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm mục 2c sau đó mời một cặp đôi đứng tại chổ trả lời

Hoạt động 4:

Củng cổ:

GV: yêu cầu hs nhắc lại nội dung các kiến thức của phần đóng khung ở sách hướng dẫn học

Yêu cầu về nhà làm các bài tập ở mục C và đọc tham khảo các hoạt động ở mục D,E

Hoạt động 5:

Luyện tập

GV cho bài toán: Cho tam giác ABC có AM vừa là trung tuyến vừa là trung trực

Chứng minh rằng tam giác

a.Tam giác ABC cân

b.Trung trực của cạnh AC cắt CB tại D ( D nằm ngoài đoạn BC) trên tia đối tia AD lấy điểm E sao cho AE =BD chứng minh tam giác DCE cân tại C

GV: yêu cầu hs hoạt động cá nhân vẽ hình ghi gt ,kl của bài toán vào vở

? để chứng minh tam giác ABC cân ta dự đoán cân ở đâu? Vì sao?

? tam giác ADC có đường trung tuyến vừa là đường cao ta suy ra điều gì?

HS thảo luận theo nhóm đưa ra câu trả lời

? để chứng minh DC = CE ta cần chứng minh điều gì?

HS thảo luận trả lời câu hỏi

GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải gọi hs nhận xét gv chốt và yêu cầu hs ghi vào vở

GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu mục 1 của hoạt động D,E

GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1a

HS ghi câu trả lời vào vở

Hoạt động 6:

Củng cố hướng dẫn về nhà

GV nêu vai trò của ba đường trung trực trong giải toán và các úng dụng trong thực tế

GV hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 2 mục C và tìm hiểu các bài 1b và 2 trong mục D,E

SHH

Đường trung trực của tam giác

(sách hướng dẫn học)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tính chất ba đường trung trực của tam giác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GT

 

Tam giác ABC, MB =MC, , trung trực AC cắt CB tại D, EA = BD ( E tia đối tia AD)

KL

a. tam giác ABC cân

b. tam giác DCE cân

 

 

 

 

HS lên bảng trình bày lời giải

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

       Tiết 58, 59          

                               BÀI 7: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC .

                    ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC

 

- Thời lượng : 2 tiết

- Đối tượng:  Khá-TB-Yếu

I-MỤC TIÊU

-         Theo sách HDH

II- CHUẨN BỊ

-         Sách HDH, Kéo cắt, giấy, thước thẳng, Ê ke, thước đo góc, phiếu học tập

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Đọc mục tiêu

HĐ cá nhân

GV yêu cầu  đọc hiểu mục tiêu

Gọi một HS đứng tại chổ đọc

 

HĐ 2: Khởi động

 

 

HĐ cá nhân

-         GV  Tia phân giác của một góc là gì ?

-         Hãy vẽ tia phân giác của một góc xOy?

- GV cho hs thực hiện cá nhân và gọi một HS lên trình bày

- GV tổ chức  nhận xét đánh giá nhận xét

Tia phân giác của một góc có tính chất gì ?

A.

HĐ 2: HĐ hình thành kiến thức

1.Tiếp cận định lí

 

HĐ căp đôi

 

GV: yêu cầu học sinh thực hiện mục 1a)

- GV giao nhiệm vụ (yc đại diện cặp đôi đứng dậy trình bày)

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV Kiểm tra một vài

- GV tổ chức  nhận xét đánh giá nhận xét

GV chốt và giới thiệu định lí

B.

1.a)

HĐ 3: Tìm hiểu nội ĐLí

HĐ cặp đôi

Gv y/c cá nhân đọc –hiểu và trao đổi với bạn bên cạnh

Gv y/c viết GT-KL

1.b) Định lí

(Sách HDH)

HĐ 4: Luyện tập

HĐ cặp đôi

- Gv  y/c làm 1c) rồi trao đổi với bạn bên cạnh .

- Gv quan sát,phát hiện khó khăn để trợ giúp (nếu cần)

- Gv Nhận xét  đánh giá và cho điểm một số cặp

1.c)

HĐ 5: Tiếp cận định lí đảo

HĐ nhóm

-         GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm

-         GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

-         Kiểm tra,nhận xét,  đánh giá và cho điểm đối với từng nhóm vào phiếu

2.a)

HĐ 6: Hình thành định lí đảo

Hoạt động chung cả lớp

Gv nêu tình huống bằng hình vẽ rồi tổ chức HĐ cả lớp

-         Hình thức đứng tại chổ trả lời

2.b) Định lí đảo

Ghi tóm tắt theo hình vẽ

 

IV HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-         Học thuộc nội dung định lí thuận và đảo.

-         Hoàn thành bài tập 2c. C-1, C-2 trình bày vào vở bài tập 

-         Đối tượng khá giỏi làm phần D-E.

 

TIẾT 2

Hoạt động

HĐ của GV

Ghi bảng

HĐ1: Đọc mục tiêu

HĐ cá nhân

GV yêu cầu cá nhân đọc hiểu mục tiêu 2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- HS trình bày bảng

HĐ 2: Khởi động

 

 

HĐ Cá nhân

-  GV giao nhiệm vụ.

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV cho HS lên bảng làm bài tập

- GV nhận xét, đánh giá ,cho điểm

- GV Kiểm tra một vài HS và chấm

 

 

 

HĐ 3:  LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân C1

 

 

 

- GV giao nhiệm vụ.

- GV gọi HS lên bảng trình bày.

- GV Nhận xét,đánh giá , sửa chữa trình bày một cách ngắn gọn ( nếu cần) và cho điểm

 

 

 

C.1

HĐ 4:  HĐ LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân 

- GV giao nhiệm vụ.

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- GV  Cho kiểm tra để đánh giá lẫn nhau và chấm điểm

- GV chốt  kết quả

C.2

Bài 1

HĐ 5:  HĐ LUYỆN TẬP

HĐ cá nhân

GV gọi đối tượng khá giỏi của lớp

- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)

- Gv cho 2 HS lên bảng trình bày

- GV tổ chức  kiểm tra  đánh giá và cho điểm

Bài 2

 

 

 

IV HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-         Học thuộc nội dung ĐL thuận –đảo.

-         Hoàn thành bài tập : làm thêm bài tập vào vở BT

Bài

Ngày soạn: 5/9/2016

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tiết 60,61

Chương 3, Bài 8: Tính chất 3 ba đường phân của tam giác

Thời lượng: 2 tiết

Đối tượng: Yếu – Trung bình – Khá

  1. MỤC TIÊU.

(Ở tài liệu hướng dẫn)

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Sách hướng dẫn học, bảng phụ, com pa, thước thẳng. Tam giác bằng giấy đã cắt sẵn

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

Tiết 1:

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

Hoạt động 1: Đọc mục tiêu

GV yêu cầu HS đọc mục tiêu; Hoạt động cá nhân.

 

Hoạt động 2: Tiếp cận kiến thức.

GV yêu cầu học sinh lấy tam giác đã chuẩn bị và hoạt cá nhân  nhóm mục a.

Cho 2 học sinh đứng tại chổ tră lời và thống nhất ý kiến cả lớp.

GV: yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi mục b. Giáo viên quan sát hổ trợ. Chấm điểm vào vở cho 2 cặp đôi. Lấy ý kiến thống nhất của cả lớp và nhận xét hoạt động của các cặp đôi.

A.

Hoạt động 3: Hình thành kiến thức

1.

a.

GV:  yêu cầu học sinh đọc tính chất

GV:nêu lại tính chất.

GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân vẽ hình và viết giả thiết kết luận vào vở

Giáo viên quan sát hỗ trợ. Chấm điểm vào vở 3 học sinh ở 3 nhóm.

Gv: vẽ hình lên bảng, yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết giả thiết kết luận cho hs nhận xét. Gv nhận xét chốt

b. bỏ hai ý đầu làm ý sau:

Gv: yêu cầu học sinh làm ý vẽ đường tròn của phần b hoạt động cặp đôi.

GV quan sát yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo và nhận xét chung.

GV: yêu cầu đọc mục 2 hoạt động D

Su đó giáo viên chốt kiến thức.

 

B.

1. Tính chất:

         A

      

     M           E

     F               N

            I

 

B           K  D              C

 

ABC: 3 đường phân AD, BN, CM Cắt nhau tại I .

IE = IF = IK

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.

3. GV hướng dẫn học sinh về nhà đọc kĩ và hiểu nội dung của tính chất. Làm bài tập mục a hoạt động C

 

Tiết 2:

Hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

Hoạt động 1: Cũng cố lại kiến thức

Yc học sinh nhắc lại tính chất 3 đường phân giác.  

 

Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập

     GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm mục b HĐ C

GV theo dõi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.

     Kiểm tra sản phẩm của học sinh và cho điểm 3 học sinh.

Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày bài làm. Cho học sinh nhận xét và sửa bài cho học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 hoạt động E.

Trình bày vào bảng nhóm.

Yc: các nhóm treo sản phẩm lên bảng để các nhóm khác nhận xét.

Gv: nhận xét và cho điểm các  sản phẩm làm tốt.

                        M

 

 

                              H

                    I        

 

   N              K           P

 

Ta có:

Do 3 đường phân giác của tam giác cắt nhau tại một điểm nên suy ra PI là phân giác của

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà

GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài đã giải  và làm bài tập Mục 2 hoạt động E.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 62,63

Tên bài: Tính chất ba đường cao của tam giác

 

 

Thời lượng: 2 tiết.

 

Đối tượng: Yếu, trung bình, khá.

 

I. Mục tiêu:

            (Tài liệu hướng dẫn học).

II. Đồ dùng dạy học:

Tài liệu hướng dẫn học, thước thẳng có chia khoảng, e ke.

III. Tiến trình dạy học:

Tiết 1:

 

Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

Khởi động

-  Hoạt động chung gv - hs:

? Kể tên các đường đồng quy đã học trong tam giác?

=> Vào bài.

 

Hoạt động 2:

Đọc mục tiêu

- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân để đọc mục tiêu bài học.

- Yêu cầu 1 Hs đọc.

 

Hoạt động 3:

Hình thành khái niệm đường cao, tính chất của đường cao.

 

 

 

a) - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân => cặp đôi thực hiện yêu cầu 1.a => nhóm trưởng thảo luận chốt câu trả lời 2 câu hỏi.

b) - Yêu cầu học sinh hđ cá nhân => cặp đôi.

    - Yêu cầu hs nhắc lại, gv vẽ hình lên bảng. Chốt nhanh kiến thức.

c) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện 1c. GV kiểm tra, nhóm trưởng chốt kiến thức.

    - Hs thực hiện vận dụng  => gv kiểm tra, đánh giá, cho điểm học sinh.

A.B.

a) Khái niệm và tính chất đường cao.

- AD là đường cao của ABC.

- 1 tam giác có 3 đường cao.

- H là trực tâm.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4:

Tính chất của các đường trong tam giác cân, tam giác đều.

a) Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện 2.a => hđộng cặp đôi để trả lời câu hỏi ở 2.a.

b) Yêu cầu mỗi học sinh đọc 2.b => yêu cầu 1 đến 2 hs đọc 2.b.

c) Yêu cầu hs hoạt động cá nhân => hđộng cặp đôi và nhóm trưởng thảo luận chốt câu trả lởi ở 2c.

- Yêu cầu 1 hs đọc kiến thức khung màu hồng.

b) Tính chất của các đường trong tam giác cân, tam giác đều.

- Nếu ABC cân tại A

thì AD là đường cao, phân giác, trung tuyến, trung trực.

- Nếu AD là 2 trong 4 đường trên thì ABC cân tại A.

Hoạt động 5:

Hướng dẫn, dặn dò:

 

 

-Yêu cầu HS nắm vững những nội dung kiến thức đã học trong bài.

- Làm bài tập: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Kẻ HD, HE lần lượt vuông góc với AB, AC.

a) Chứng minh

b) Chứng minh AD = AE.

 

 

Tiết 2:

 

Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

Kiểm tra

- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập:

? VẽABC rồi vẽ trực tâm H của ABC?

- Kiểm tra, nhắc nhở, củng cố.

 

Hoạt động 2:

Luyện tập

- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân. Thực hiện câu a của hoạt động  C.

      + Vẽ hình, ghi gt, kl.

      + Thảo luận nhóm định hướng giải.

- Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày, hs khác trình bày vào vở =>  đối chiếu, nhận xét.

- Kiểm tra, chấm điểm bài trình bày của hs khác.

- ra thêm đề câu b => yêu cầu học sinh thực hiện.

 

- Yêu cầu hs vẽ hình bài tập 2 vào vở, ghi gt, kl.

- Cho hs thảo luận nhóm tìm định hướng giải.

- Yêu cầu một em trình bày định hướng giải rồi trình lên bảng trình bày lời giải. Hs khác hđ cá nhân trình bày vào vở.

 

 

C.

Bài tập 1: (C.a) Vẽ hình.

a) Chứng minh ABC cân.

b) Gọi H là giao điểm của BD và CE.

Chứng minh AH BC.

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2: (C.b)

Hoạt động 3:

Hướng dẫn về nhà.

- Hướng dẫn hai bài tập phần tìm tòi và mở rộng.

- Về nhà nghiên cứu trước bài ôn tập chương II.

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET