Tuần 20 NS: 06/01/2021
Tiết 35 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)

Luyện tập
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ.
CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động của học sinh

H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác
Hs lời như sgk

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm Bài tập 39 (SGK 124)
+ Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau
+ Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án


Bài 39/124 sgk
H.105 có (AHB = (AHC (c-g-c)
Vì có BH = HC; , AH chung
H.106 có (EDK = (FDK (g-c-g)
Vì có (gt), DK chung, 
H.107 có (ABD = ( ACD (g-c-g)
Vì có:  (gt), AD chung,
H. 108 có (ABD = ( ACD (g-c-g)
Vì có:  (gt), AD chung,
(ABH = (ACE (g.c.g) ;
(BDE = (CHD (g.c.g) ;

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk
Bài 40:
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Hãy dự đoán so sánh BE và CF
+ Cần đưa về c/m hai tam giác nào ?
+ Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

Bài 41
+ GV hướng
nguon VI OLET