Lớp8A Tiết(TKB):...........Giảng:.................................Sĩsố:........Vắng:...........
Lớp 8B Tiết (TKB):.......Giảng:.................................. Sĩ số:.......Vắng:...........
Lớp8 C Tiết(TKB):...... Giảng:.................... Sĩ số:........Vắng:........
Chương I : TỨ GIÁC
§1.TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: ( Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
( Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : ( Các dụng cụ vẽ ( đo đoạn thẳng và góc.
( Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : ( Xem bài mới ( thước thẳng
( Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
( Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
( Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
( Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới
2. Bài mới

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung


HĐ : 1 Định nghĩa(20’)
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.









Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
( Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
( Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.


Chú ý : (xem SGK)


GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.

GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?

Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?

GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
HS : nhắc lại

HS : Nhận xét
Trả lời : ( Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
( Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng

Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng





Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)






HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời



HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác (10 phút)
2. Tổng các góc của tứ giác :








Tứ giác ABCD có :
 + = 3600
Định lý :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600


GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một ( ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
nguon VI OLET