Ngày XDKHDH: 11/8/1017

Ngày thực hiện :     /8/2017                                                                                                                                                                   Tiết 1, Bài 1:                                     GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người

2. Kỹ năng:Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề trong nền kinh tế phát triển

3. Thái độ: Yêu Thích Bộ môn

      4. Các năng lực cần đạt:

                        - Nghề nấu ăn

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên : giáo án, sgk

2. Học sinh : sgk, vở ghi

IV. Tổ chức các hoạt động học tập

  1. Ổn định tổ chức :
  2. Kiểm tra miệng: kiểm tra sách vở học sinh
  3. Bài mới

Hoạt động khởi động (2’)

          Nghề nấu ăn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người và là nghề thiết thực nhất  trong thời đại ngày nay. Để hiểu được tầm quan trong của nghề đối với con người, chúng ta tìm hiểu kĩ bài đầu tiên của nghề.

             Hoạt động của GV và HS

                      Nội dung

GV: Ăn uống là một  nhu cầu thiết yếu để con người tồn tại. Tuy nhiên ăn ntn để phát triển toàn diện về trí lực và thể lực lại là một vấn đề không đơn giản, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có thức ăn, đồ uống riêng phù hợp với thói quen và tập quán đó là do cách nấu nướng, chế biến … tạo nên

GV: Gọi HS đọc phần vai trò, vị trí sgk/5

HS đọc, chú ý

GV chia nhóm để thảo luận

? Trong đời sống nghề nấu ăn đóng vai trò, vị trí ntn?

HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét

GV: Nhận xét, kết luận để HS ghi vào vở

? Em có nhận xét gì về tính đa dạng của ăn uống hiện nay?

HS: - Cơ sở thực hiện nấu ăn: Bếp ăn gia đình, bếp ăn tập thể, cửa hàng ăn uống, nhà hàng, quán ăn, khách sạn

I. Vai trò, vị trí của nghề nấu ăn (15’)_

- Con người muốn khoẻ mạnh phải hội tụ nhiều yếu tố, trong đó ăn uống đóng vai trò quan trọng nhất

- Cơ thể con người luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dường …

- Nghề nấu ăn là nghề thiết thực phục vụ cho nhu cầu của con người ….

- Nghề nấu ăn thể hiện nét văn hoá ẩm thực đặc thù của dân tộc, vì vậy cần được vận dụng và phát huy.

 

 

 

 


      - Loại hình ăn uống: Cơm hằng ngày, bữa tiệc, bữa cổ, thức ăn công nghiệp, thức ăn nhanh, cơm phần, cơm dĩa, cơm hộp, ăn tự chọn, ăn theo thực đơn.

GV: Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn ( thuộc lĩnh vực ăn uống)

? Yêu cầu cơ bản của nghề là gì?

HS: Muốn việc nấu ăn có hiệu quả thiết thực phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể, người nấu ăn phải nắm được điểm của nghề.

GV cho HS quan sát hình 1,2,3,4 sgk/ 6,7,8

HS: quan sát để nhận xét các hình trên.

 

 

 

 

 

 

GV lưu ý: Đặc điểm của sản  phẩm lao động góp phần quan trọng của sức khoẻ cho con người, vì thế nên chú ý đến vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo cho tính mạng con người

?Muốn nấu ăn ngon người nội trợ phải có điều kiện gì?

HS: Trả lời

GV: Treo ảnh thể hiện nhi cầu ăn uống của con người ở mọi  nơi, mọi lúc

 

 

 GV: Từ vai trò, vị trí của nghề đã được đề cập đến. Để HS hiểu sâu thêm chuyển tìm hiểu III

? Em hãy nêu tầm quan trọng của nghề nấu ăn ?

HS: Muốn nấu ăn ngon phải có tay nghề giỏi, vì thế nấu ăn là nghề không thể thiếu được

 

? Theo em, muốn có tay nghề phải có những điều kiện gì?

HS: Kiến thức chuyên môn và kĩ  năng thực hành

? Muốn có Kiến thức, kĩ năng thì phải làm thế

 

 

 

 

 

 

II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề

             (15’)

 

 

 1/ Đặc điểm

a. Đối tượng lao động

Đó là những nguyên liệu lương thực và thực phẩm tươi sống, ướp muối, cùng với các gia vị.

b. Công cụ lao động: nồi, niêu, chảo, muỗng, bếp …

c. Điều kiện lao động

Do đặc thù của nghề nghiệp

d. Sản phẩm lao động

Các món ăn, món bánh phục vụ hằng ngày, bữa tiệc, liên hoan ….

 

  2/ Yêu cầu của nghề

- Có đạo đức nghề nghiệp

- Nắm vững Kiến thức chuyên môn

- Có kĩ năng thực hành ( nấu nướng)

- Biết tính toán chọn lựa thực phẩm

- Biết chế biến món ăn …

 III. Triển vọng của nghề  (8’)

  1. Nhu cầu ăn uống

-Aên uống là nhu cầu không thể thiếu được của con người.

- Nhu cầu này ngày được nâng lên theo đà phát triển của xã hội

    2. Tay nghề và phương tiện

Phải học lý thuyết và thường


nào?

HS: Phải học lí thuyêt  + thực hành

GV: giải thích thêm để học sinh hiểu sâu hơn

? Theo em, các cuộc hành trình xuyên quốc gia, khách du lịch trong và ngoài nước thường thích tìm hiểu điều gì?

HS: Đất nước, con người đặc biệt là nét văn hoá ẩm thực độc đáo khi họ đặc chân đến, vì đó là nét đặc trưng của bản sắc dân tộc gắn liền với văn minh nhân loại.

? Em hãy nêu những món ăn dân tộc của địa phương và cả nước?

HS: Hà nội: bún chả              TPHCM: lẩu mắm

        Huế:  cơm hến                 Quảng Nam: Mì quảng

GV: Những món ăn dân tộc có giá trị không chỉ là những món ăn đặc sản đắt tiền mà có khi chỉ là những món ăn bình dân như cà pháo, tương bần….

? Em hãy nêu đặc điểm và giá trị của các món ăn dân tộc?

HS: Các món ăn dân tộc đều đơn giản, lạ miệng, có đủ chất dinh dưỡng, mang bản sắc của vùng miền ….

xuyên thực hành

 

 

 

    3. Khả năng đóng góp của nghề trong việc phát triển kinh tế

 

 

Khách du lịch

 

 

  1. Tổng kết: (3’) Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại
  2. Hướng dẫn học tập:  ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bị bài 2

IV.Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........

V.Điều chỉnh,bổ xung:

Ngày 12/8/2017

Duyệt KHDH Tuần 1

 

 

 

Hoàng Huyền Thương

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày XDKHDH: 11/8/1017

Ngày thực hiện :     /8/2017

Tiết 2,Bài 2:SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Giúp HS hiểu đặc điểm và công dụng các loại đồ dùng nhà bếp

2. Kỹ năng:Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn

3. Thái độ: Yêu Thích Bộ môn

     4. Các năng lực cần đạt:

      -  các loai dụng cụ dùng trong nấu ăn và cách sử dụng

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên : giáo án, sgk

2. Học sinh : sgk, vở ghi

IV. Tổ chức các hoạt động học tập

     1. Ổn định tổ chức:

  1. Kiểm tra miệng: (5’)

1.Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với con người như thế nào?

          2. Những yêu cầu đối với người làm nghề nầu ăn là gì?

  1. Tiến trình bài học

             Hoạt động khởi động (2’)

          Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu bài mới

                   Hoạt động của GV và HS

               Nội dung

GV cho HS quan sát hình ảnh nhà bếp

HS: quan sát

? Em hãy phân loại dụng cụ và thiết bị nhà bếp theo tính năng sử dụng của mỗi loại?

I. Dụng cụ, thiết bị nhà bếp

  1. Dụng cụ nhà bếp

- Dụng cụ cắt thái: dao, thớt ….

- Dụng cụ để trộn: thìa, thau….


HS: Dụng cụ nhà bếp: ……..

       Thiết bị nhà bếp: ………

 

GV: Dựa vào hình 5 sgk/12 để trả lời

HS: quan sát

 

? Nhà bếp có những loại thiết bị gì?

HS: Thiết bị dùng điện: bếp điện ….

         Thiết bị dùng gas : bếp gas

? Theo em, những loại dụng cụ thiết bị này được cấu tạo bằng những chất liệu gì?

HS: Được cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau: nhôm, sắt, tráng men, gỗ….

? Em hãy kể tên một số thiết bị khác mà em biết?

HS: Máy hút mùi, bình nước nóng…

- Dụng cụ đo lường: cân, thìa ….

- Dụng cụ nấu nướng: nồi …

- Dụng cụ dọn ăn: bát, đũa …

- Dụng cụ dọn rửa: rổ, chậu ….

- Dụng cụ bảo quản thực phẩm: lồng bàn, tủ chứa….

  2/ Thiết bị nhà bếp

   Thiết bị dùng điện: bếp điện ….

    Thiết bị dùng gas : bếp gas

 

 

 

 

 

 

 

4. Tổng kết: (3’) 

  - Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại

5. hướng dẫn học tập:  ( 1’)

  - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 3

IV.Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................

V.Điều chỉnh,bổ xung:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày XDKHDH: 18/8/1017

Ngày thực hiện :     /8/2017

Tiết: 3,Bài 2:  SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Giúp HS hiểu đặc điểm và công dụng các loại đồ dùng nhà bếp

2. Kỹ năng:Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn

3. Thái độ: Yêu Thích Bộ môn

     4. Các năng lực cần đạt: Các loai dụng cụ dùng trong nấu ăn và cách sử dụng

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên : giáo án, sgk

2. Học sinh : sgk, vở ghi

IV. Tổ chức các hoạt động học tập

     1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra miệng: (5’)

1.Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với con người như thế nào?

          2. Những yêu cầu đối với người làm nghề nầu ăn là gì?

  1. Tiến trình bài học

Hoạt động khởi động (2’)


          Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu bài mới

                   Hoạt động của GV và HS

               Nội dung

? Tính chất, cấu tạo của mỗi loại dụng cụ, thiết bị có ảnh hưởng gì đến cách sử dụng và bảo quản?

HS: Mỗi loại dụng cụ, thiết bị được cấu tạo bằng những chất liệu khác nhau, có độ bền khác nhau, cách sử dụng và bảo quản cũng khác nhau. Do đó, cần tìm hiểu kĩ tính chất của mỗi loại để có cách sử dụng và bảo quản hợp lí.

GV cho HS quan sát h5 sgk/12

HS quan sát

? Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp được làm bằng gỗ?

HS: thớt, chày, cối …

? Theo em, cần phải sử dụng và bảo quản chúng ntn cho phù hợp?

HS: - Không ngâm nước

        - Sử dụng xong phải rửa sạch sẽ……

? Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp được làm bằng nhựa?

  HS: Rổ, thau, bát, đĩa…

? Theo em, cần sử dụng và bảo quản chúng ra sao?

  HS: - Không để gần lửa

        - Không chứa thức ăn có nhiều dầu mở

? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng thuỷ tinh và tráng men trong nhà bếp?

 HS: bát, cốc, chén, đĩa ….

? Cần  sử dụng và bảo quản ntn cho an toàn?

  HS:  Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dễ tróc lớp men. Nên đun lửa nhỏ ….

? Theo em, đồ dùng nào thường được tráng men, tại sao phải tráng men?

HS: thau nhựa, ngăn chứa thức ăn. … tráng men vì để thức ăn khỏi nhiễm mùi sắt

? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng nhôm, gang trong nhà bếp?

 

 

 

 

 

 

II. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

 

 

 

 

 

 

 

  1/ Đồ gỗ:

 

 Thớt, chày, cối …

 

 

- Không ngâm nước

- Sử dụng xong phải rửa sạch sẽ……

2/ Đồ nhựa

 

   Rổ, thau, bát, đĩa…

 

- Không để gần lửa

- Không chứa thức ăn có nhiều dầu mở

3/ Đồ thuỷ tinh, đồ tráng men

 

      Bát, cốc, chén, đĩa ….

 

Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dễ tróc lớp men.

 


HS: Thau, nồi, xoong…

?  Cần  sử dụng và bảo quản ntn cho an toàn?

HS:  - Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo.

-         Không để ẩm ướt

-         Không đánh bóng bằng giấy nhám

-         Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối, axít...

 

? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt không gỉ (Inox) trong nhà bếp?

  HS: nồi, xoong, thìa ….

? Nêu cách sử dụng và bảo quản chúng?

  HS: Không đun lửa to vì dễ bị ố

      - Tránh va chạm với đồ dùng cùng chất liệu

-         Không lau chùi bằng giấy nhám

-         Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối, axít

? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt không gỉ (Inox) trong nhà bếp?

HS: Bếp điện, nồi cơm điện ….

?Nêu cách sử dụng an toàn và bảo quản đồ dùng điện?

HS: Trước khi sử dụng: kiểm tra ổ cắm, dây dẫn điện

-         Khi sử dụng: đúng quy cách

-         Sau khi sử dụng: chùi sạch lau khô

 

 

 

 

 4/ Đồ nhôm, gang

 

Thau, nồi, xoong…

 

- Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo.

- Không để ẩm ướt

- Không đánh bóng bằng giấy nhám

- Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối, axít...

   5/ Đồ sắt không gỉ (Inox)

 

Nồi, xoong, thìa ….

 

- Không đun lửa to vì dễ bị ố

- Tránh va chạm với đồ dùng cùng chất liệu…

 

  6/ Đồ dùng điện

 

 

 

 

-         Trước khi sử dụng

-         Khi sử dụng

-         Sau khi sử dụng

 

4. Tổng kết: (3’) 

  - Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại

5. hướng dẫn học tập:  ( 1’)

  - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 3

      IV.Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................

      V.Điều chỉnh,bổ xung:

nguon VI OLET