Ngày soạn: tháng 08 năm 2016.

Ngày soạn: 08/09/2016                                            Từ tiết 10 đến tiết 14

Từ tuần: 05 đến tuần: 07

CHỦ ĐỀ: RỄ

                           Số tiết thực hiện của chủ đề: 05 tiết

I. XÁC ĐỊNH MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ

1. Các bài liên quan của chủ đề

Môn Sinh học

Lớp

TÊN BÀI

NỘI DUNG LIÊN QUAN

6

Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ

Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ

Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ

Bài 12 : Biến dạng của rễ

 

- Rễ có chức năng gì?

- Có mấy loại rễ chính?

- Rễ có mấy miền? chức năng của mỗi miền?

- Cấu tạo miền hút của rễ gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần?

- Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không?

- Cây cần những loại muối khoáng nào?

- Giai đoạn nào cây cần nhiều, ít nước?

- Giai đoạn nào cây cần muối khoáng nào?

- Có những loại rễ biến dạng nào?

- Rễ biến dạng có ý nghĩa gì?

- Làm những thí nghiệm nào để biết cây cần nước và muối khoáng?

2. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề

A. Cơ sở khoa học:

       Chức năng chính của rễ là giúp cây mọc trên đất và hút nước nên rễ có cấu tạo phù hợp ( nhấn mạnh vai trò của lông hút)

       Có 2 loại rễ chính -> sự đa dạng của rễ

       Các loại rễ biến dạng để thực hiện các chức năng khác nhau

B. Vận dụng vào thực tiễn

       Vì sao phải thu hoạch những loại cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

       Cung cấp đủ nước cho cây

       Bón phân đúng loại, đúng lúc, đúng cây....

       Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

       Biết giải thích vì sao bộ rễ của cây thường ăn sâu lan rộng số rễ con nhiều.

II. CÁC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ:

1. Kiến thức

Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.

Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm

Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền

Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)

Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng

Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng

2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng quan sát , thực hành phân tích mẫu vật và hình vẽ, kỹ năng hoạt động nhóm

+ Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

+ Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào cấu tạo  của rễ.

+ kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau; các miền của rễ và chức năng của chúng

3. Thái độ: yêu thiên nhiên và yêu thích bộ môn sinh học.

III.. BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ

Nội dung

Các mức độ nhận thức

Các kỹ năng /năng lực cần hướng tới

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Các loại rễ, các miền của rễ

Biết được rễ là cơ quan sinh dưỡng và vai trò của rễ đối với cây là hút nước

Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.

Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm

 

Các nhóm hỏi đáp nhanh các rễ cây ở địa phương

+ Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

+ Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào tạo  của rễ.

+ kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau; các miền của rễ và chức năng của chúng.

2. Cấu tạo miền hút của rễ

Lông hút hấp thụ nước và muối khoáng

Trình bày được  cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)

Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút.

 

Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.

Giải thích được có phải tất cả các loại rễ đều có lông hút không?

KN phân tích mẫu vật và hình vẽ.

KN giao tiếp

KN sử dụng ngôn ngữ

3. Sự hút nước và muối khoáng của rễ

- Nước và muối khoáng rất cần cho cây, thiếu nước cây sẽ chết.

con đường hút nước và MK hoà tan của rễ và biết những điều kiện ảnh hưởng đến nhu cầu nước và MK của cây

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng khác nhau ở từng loại cây, giai đoạn sống và các bộ phận khác nhau của cây.

- Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng giữa cơ thể và môi trường sống.

Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.

- Giải thích được 1 số hiện tượng có liên quan tới rễ cây.

- Giải thích được các biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt và

- Giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và trong trồng trọt.

 

kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin

KN làm thí nghiệm

KN quản lý thời gian

KN sử dụng ngôn ngữ

KN vận dụng KT để giải thích các hiện tượng thực tế.

4. Biến dạng của rễ

- Biết:  có 4 loại rễ biến dạng

Hiểu rễ là không mang lá để nhận biết rễ BD

- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.

- Giải thích các hiện tượng: vì sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ trước khi ra hoa

KN hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật

KN xử lý thông tin

KN vận dụng KT để vận dụng KT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Thời lượng

 

 

 

1 tiết

 

 

 

Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ

1 CHUẨN BỊ

+ .GV:   - Mô hình rễ, tranh các miền của rễ.

  - Bảng phụ kẽ sẳn bảng trang 30 SGK Chỉ có sườn bảng và các tấm bìa ghi nội dung ở các ô trong bảng.

- Một sô cây có rễ cọc và 1 số cây có rễ chùm.

+ . HS: Nhổ 1 số cây đã dặn ở tuần 3(: Gieo 1 số hạt đậu, ngô hoặc vùi củ hành vào cát ẩm ).

2. PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan trên mẫu vật bằng cách hoạt động theo nhóm.

3.. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG:

A. VAØO BAØI. Rễ giúp cho cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, em có biết không? Không phải tất cả các loại cây đều có rễ giống nhau. Vậy có mấy loại rễ? Mỗi loại rễ có cấu tạo như thế nào?

B. PHAÙT TRIEÅN BAØI:

Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu các loại rễ.

+ MT: Qua phân tích các mẫu rễ cây + H9.1, rút ra được có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm với các đặc điểm cơ bản khác nhau?

+ TH:

a) Tìm đặc điểm để phân loại:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Trong chương trình TNXH lớp 3 các em được biết các cây có mấy loại rễ chính? Là những loại rễ nào?

GV Y/C H để các mẫu rễ lên bàn và từng nhóm nhỏ H chia mẫu thành 2 nhóm.

GV treo tranh 9.1 lên, Y/C H vừa nhìn mẫu vật, vừa nhìn tranh để ghi những đặc điểm phân loại.

GV gọi 1 – 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

H suy nghĩ trả lời: có 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm.

 

 

 

 

H thực hiện Y/C của GV.

 

 

H thực hiện Y/C của GV.

 

1 – 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

II. CAÙC LOAÏI REÃ:

Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.

1. Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.

VD: rễ cây cải, rễ cây me…

1. Rễ chùm: gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân.

VD: Rễ cây lúa, rễ cây ngô.

 

+ KL: H chỉ cần chỉ ra được những đặc điểm:

Rễ cọc

-          Một rễ to ở giữa.

-          Từ rễ to mọc ra nhiều rễ nhỏ

Rễ chùm

-          Nhiều rễ dài gần bằng nhau.

-          Các rễ mọc ra từ gốc thân.

Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu các miền của rễ và chức năng của mỗi miền.

+ MT: H nhận dạng được các miền của rễ & hiểu được chức năng mỗi miền.

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ:

GV cho H quan sát mô hình + h.9.3 SGK để phân biệt từng miền của rễ.

GV treo bảng phụ và Y/C H lên gắn các tấm bìa vào ô trống cho thích hợp.

Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ

Cho H tự ngcứu nội dung trong bảng tr 30 SGK rồi hỏi: Chức năng chính của các miền của rễ?

H quan sát h.9.3 + mô hình, xác định được rễ có 4 miền và ghi nhớ vị trí của mỗi miền.

 

 

 

 

 

 

 

H làm việc độc lập với SGK và tranh để trả lời câu hỏi.

II CAÙC MIEÀN CUÛA REÃ:

Rễ có 4 miền:

a. Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.

b. Miền hút: hấp thụ nước và nước khoáng

c. Miền sinh trưởng :làm cho rễ dài ra

d. Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ .

+ KL: như bài học

4.CỦNG CỐ-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Cho HS đọc kết luận trong khung.

1. Em hãy kể 5 cây có rễ cọc, 5 cây có rễ chùm?

2. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?

A. Xoài, ớt, đậu, hoa hồng.         B. Bưởi, cà chua, hành, cải.

C. Táo, mít, lúa, ổi.                     D. Dừa, hành, lúa, ngô.

3. Miền sinh trưởng có chức năng gì?

4. Trong các miền của rễ, miền nào:

A. Có chức năng dẫn truyền?                 B. Có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?

C. Có chức năng che chở cho đầu rễ?   D. Có chức năng làm cho rễ dài ra?

5. HÖÔÙNG DAÃN HOÏC ÔÛ NHAØ :

- Học bài theo SGK.

- Đọc “Em có biết”.

6. RUÙT KINH NGHIEÄM – BOÅ SUNG 

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

........................................................

1 tiết

Bài 10 : CẤU TẠO  MIỀN  HÚT CỦA RỄ

Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ..

+ MT: Qua quan sát, nhận thấy miền hút có 2 phần: vỏ ( gồm biểu bì và thịt vỏ ) và trụ giữa ( gồm bó mạch và ruột ).

+ Tiến hành:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV Y/C H quan sát tranh 10.1 và 10.2 SGK và giới thiệu:

- Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.

- Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa ( chỉ giới hạn phần trên tranh ).

(?) Hãy xem chú thích hình 10.1 ghi ra nháp các bộ phận của 2 phần.

(?) Hãy quan sát hình 10.2 và so sánh với tế bào TV (đã học ở bài cấu tạo tế bào)?

GV ghi các bộ phận của miền hút lên bảng và gọi H điền tiếp phần còn lại:

 

 

 

H nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

Tế bào lông hút có cấu tạo giống tế bào TV, tuy nhiên nó kéo dài hơn và không bào lớn hơn.

I. CAÁU TAÏO MIEÀN HUÙT CUÛA REÃ:

 

 

+ Tiểu kết: MH cấu tạo gồm mấy phần? Đặc điểm cấu tạo của mỗi phần? Tế bào lông hút có đặc điểm gì khác tế bào thực vật?

Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút.

+ MT: Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng ở các bộ phận của miền hút).

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV Y/C H đọc bảng tr.32 về cấu tạo và chức năng của miền hút và quan sát h.7.4 SGK để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:

(?) Đặc điểm cấu tạo lớp biểu bì? Có vai trò gì?

(?) Không bào trong tế bào lông hút lớn giúp gì cho chức năng của tế bào long hút?

(?) Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không?

=> Hãy tìm đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng?

H đọc bảng tr.32 về cấu tạo và chức năng của MH và quan sát h.7.4 SGK để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :

-> lớp tế bào xếp sát nhau, cnăng bảo vệ.

-> giúp hút nước và muối khoáng.

 

 

-> H so sánh với tế bào thực vật: Có đầy đủ cấu tạo của tế bào. Nó không tồn tại mãi.

 

II. CHÖÙC NAÊNG CUÛA MIEÀN HUÙT:

1. Vỏ: Gồm:

- Biểu bì: có nhiều lông hút, có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

- Thịt vỏ: có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

2. Trụ giữa: gồm:

- Các bó mạch: gồm:

+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

+ Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ.

- Ruột: chứa chất dự trữ.

+ Tiểu kết: Lớp biểu bì xếp sát nhau : bảo vệ.Lông hút : Là tế bào biểu bì kéo dài ra -> hút nước và muối khoáng

2 tiết

5. CUÛNG COÁ – KIEÅM TRA ÑAÙNH GIAÙ

Cho HS đọc kết luận trong khung.

1. GV treo bảng phụ và y/c H gắn các mảnh bìa vào các ô trống:

Các bộ phận của miền hút

Cấu tạo từng bộ phận

Chức năng chính của từng bộ phận

 

 

 

* Gốm một lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau.

?

* Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.

?

* Gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau.

?

 

 

 

* Gồm những tế bào có vách mỏng.

 

* Gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày, không có chất tế bào.

?

 

?

* Gồm những tế bào có vách mỏng

?

2. Phần nào gồm lớp biểu bì và thịt vỏ?

A. Vỏ.        B. Trụ giữa.          C. Biểu bì.                     D. Mạch rây.                     G. Ruột.

3. Phần nào là tế bào biểu bì kéo dài ra, có chức năng hút nước và muối ?

4. Phần nào của rễ đảm nhiệm chức năng vận chuyển nước và muối khoáng?

A. Ruột?       B. Mạch rây?         C. Mạch gỗ?           D. Lông hút?

5. Trụ giữa gồm những phần nào?

6. Phần nào chứa chất dự trữ? Thịt vỏ hay ruột?

6. HÖÔÙNG DAÃN HOÏC ÔÛ NHAØ :

-  Học bài và làm BT SGK.

- Hướng dẫn HS làm TN cho bài sau: ( cân rau quả ).

7. RUÙT KINH NGHIEÄM – BOÅ SUNG  …………………………………………………………………………………………........................

…………………………………………………………………………………………........................

………………………………………………………………………………………………............…

…………………………………………………………………………………………….....................

Bài 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

1. CHUẨN BỊ:

HS: báo cáo TN ở nhà: cân 100g các loại rau củ quả rồi phơi khô, sau đó cân lại.

2. PHƯƠNG PHÁP:  THTN trên vật thật và trên giấy bút.

3. KIỂM TRA BÀI CŨ:

  1. Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận của MH và chức năng của chúng?
  2. Có phải tất cả các rễ cây đều có MH không?

- HS chỉ trên tranh và nêu chức năng của các bộ phận của MH của rễ.

- Có những cây, rễ không có lông hút, mà nước ngấm trực tiếp vào thịt vỏ như bông súng, bèo tây…

4. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG:

A. VÀO BÀI Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất, mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào?

B. PHÁT TRIỂN BÀI

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.

+ MT: Khẳng định cây rất cần nước, nếu thiếu nước cây kém phát triển hoặc chết.

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV Y/C H tự tìm hiểu TN1 và TN2 trong SGK rồi thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi:

- Dựa vào kết quả 2 TN, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây?

- Hãy kể tên những cây cần nhiều nước, cây cần ít nước?

( Lưu ý: tránh nhầm lẫn cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước ).

GV Y/C H báo cáo kết quả TN cân các loại rau quả ở nhà?

 

=> Rút ra kết luận?

H tự đọc SGK để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

 

Các nhóm thay phiên nhau trả lời và bổ sung lẫn nhau.

 

 

 

 

-> Các nhóm báo cáo kết quả và đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm.

I. NHU CAÀU NÖÔÙC CUÛA CAÂY:

Nước rất cần cho cây. Nhưng cây cần nhiều hay ít nước còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống khác nhau và các bộ phận khác nhau của cây.

 

+ Tiểu kết: Nước rất cần cho cây. Nhưng cây cần nhiều hay ít nước còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống khác nhau và các bộ phận khác nhau của cây.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây.

+ MT: H nhận thấy cây cần các loại muối khoáng: đạm, lân và kali…Nếu thiếu cây kém phát triển.

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV Y/C H tự đọc TN3 SGK tr.35 và xem tranh SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi:

- Em hiểu như thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây?

- Qua kết quả TN cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì?

- Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau?

HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi

II.  NHU CAÀU MUOÁI KHOAÙNG CUÛA CAÂY:

 

- Cây rất cần các các loại muối khoáng, trong đó cần nhiều muối đạm, muối lân và muối kali.

- Nhu cầu muối khoáng là khác nhau đối từng loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây.

 

+ Tiểu kết: Các loại MK rất cần đối với cây, trong đó cần nhiều muối đạm, muối lân và muối kali.

Các loại cây và các giai đoạn sống khác nhau cũng cần các loại MK khác nhau

Hoạt động 3: Tìm hiểu rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào?

+ MT: Hiểu được nước và muối khoáng chủ yếu được lông hút hút vào thịt vỏ mạch gỗ. 

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Nước và MK đi vào rễ như thế nào?

GVtreo tranh 11.2, hướng dẫn, H quan sát

(?) Lông hút có đặc điểm gì mà hút được nước và muối khoáng?

(?) Mạch gỗ có nhiệm vụ gì?

Y/C H làm BT điền từ sau khi quan sát hình 11.2.

GV gọi 1 – 2 em đọc bài làm của mình, các em khác bổ sung.

GV treo tranh 11.2 và Y/C H chỉ trên tranh con đường vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan để củng cố phần này.

Y/C các em tự đọc SGK và trả lời:

(?) Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng có quan hệ nhau không? Vì sao.

- 1 – 2 em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

Các em tự đọc SGK và

 

1 – 2 H lên chỉ trên tranh con đường vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

 

 

 

trả lời:

Hai quá trình này quan hệ mật thiết với nhau, vì cây chỉ hấp thụ được muối khoáng hoà tan trong nước.

III. REÃ CAÂY HUÙT NÖÔÙC VAØ MUOÁI KHOAÙNG::

 

- Rễ cây hút được nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút.

- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận  của cây

+ Tiểu kết: - Rễ cây hút được nước và muối khoáng nhờ đâu?

- Con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ như thế nào?

Hoạt động  4: Tìm hiểu Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.

+ MT: Biết được các điều kiện như: đất, khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến sự hút muối khoáng.

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV Y/C H đọc SGK mục 2 để thảo luận nhóm ghi ra giấy những đk bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.

 

 

 

 

 

 

 

(?) Quê em thuộc loại đất gì?

GV gợi ý thêm: khi nhiệt độ xuống dưới 0oC, nước đóng băng, muối khoáng không hoà tan được rễ cây không hút được.

HS tự làm việc với SGK, sau đó THẢO LUẬN NHÓM để trả lời câu hỏi: Các đk bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan? Cho VD.

Y/C nêu được:

Những yếu tố bên ngoài  ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan là các loại đất, thời tiết và khí hậu.

 

IV. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN BEÂN NGOAØI NAØO AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN SÖÏ  HUÙT NÖÔÙC VAØ MUOÁI KHOAÙNG CUÛA CAÂY?

- Các yếu tố bên ngoài nào như thời tiết, khí hậu, các loại đất trồng khác nhau có ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.

- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt.

+ Tiểu kết: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây?

-          Muốn cây sinh trưởng và phát triển tốt thì ta cần làm gì?

5. CỦNG CỐ - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Dùng tranh câm h.11.2, Y/C H lên điền chú thích và chỉ con đường vận chuyển nước và muối khoáng.

1.Có thể làm TN nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng?

2. Theo em những giai đoạn nào ây cần nhiều nước và muối khoáng?

3 Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu là hấp thụ nước và muối khoáng? ( lông hút là bộ phận chủ yếu )

4. Vì sao bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều? ( Bộ rễ phát triển giúp cây có thể lấy được nước và muối khoáng trong môi trường đất.)

- Khi cây càng lớn, nhu cầu về nước và mk của cây càng tăng cao. Vì vậy, bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số rễ con nhiều để cây có thể lấy đủ nước và mk, nhất là khi môi trường khô hạn.

5. Có loại cây nào mà rễ không mang lông hút không?

6. Giải ô chữ SGK.

6. HƯỚNG DẪN HỌC Ở  NHÀ:

- Học bài và làm BT SGK.

- Chuẩn bị mẫu theo nhóm: Củ mì, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi ( nếu có ), dây tơ hồng, tranh các loại cây: bụt mọc, cây mắm, cây đước ( có nhiều rễ trên mặt đất ).

- Kẻ sẵn bảng tr. 40 vào vỡ BT.

7. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:

..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

1 tiết

Baøi 12  BIEÁN DAÏNG CUÛA REÃ.

1. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh phóng to 12.1SGK.

Một số loại rễ biến dạng.

Bảng phụ kẽ sẵn bảng đặc điểm tr.40.

2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc…

Kẽ bảng tr.40 vào vở BT.

2. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan.

3. KIỂM TRA BÀI CŨ:

HS1: Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu là hấp thụ nước và muối khoáng?

(?) Chỉ trên tranh vẽ con đường hấp thụ nước và mk hoà tan từ đất vào cây?

 

HS2: Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

HS1  lông hút là bộ phận chủ yếu hấp thụ nước và mk.

 

HS2: - Bộ rễ phát triển giúp cây có thể lấy được nước và muối khoáng trong môi trường đất.)

  - Khi cây càng lớn, nhu cầu về nước và mk của cây càng tăng cao. Vì vậy, bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số rễ con nhiều để cây có thể lấy đủ nước và mk, nhất là khi môi trường khô hạn.

 

4. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A. VÀO BÀI:

Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước và mk hoà tan, mà ở 1 số cây, rễ còn có chức năng khác nữa nên hình dạng và cấu tạo của rễ thay đổi làm rễ biến dạng. Vậy có những loại rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì?

B. PHÁT TRIỂN BÀI:

Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu về đặc điểm hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạng?

+ MT: thấy được hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạngbiết quan sát và rút ra kết luận về đặc điểm từng loại rễ BD phù hợp với cnăng của chúng thông qua hoạt động nhóm.

+ TH:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Các nhóm để mẫu vật lên bàn để quan sát, sau đó thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi :

(?) Căn cứ vào những đặc điểm giống nhau, hãy phân chia chúng thành các nhóm riêng?

(?) Cho biết chức năng của từng nhóm rễ biến dạng đó?

(?) Hoàn thiện bảng tr. 40?

GV gọi lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Y/C Các H làm BT điền từ.

=> (?) Có mấy loại rễ biến dạng?

Các nhóm thực hiện theo Y/C của GV, sau đó thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi .

 

 

 

 

 

Các nhóm thay phiên nhau trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

Một số loại rễ biến dạng làm các chức năng khác của cây như:

1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả. VD: khoai lang, sắn…

2. Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. VD: cây trầu không, cây hồ tiêu…

3. Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. VD: bần, bụt mọc…

4. Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ.VD: tơ hồng, tầm gửi….

+ Tiểu kết:  Có 4 loại rễ biến dạng để làm các chức năng khác của cây như: Rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút.

Hoaït ñoäng 2: Trò chơi bigo (5 phút)

+ H được củng cố về đặc điểm cấu tạo và chức năng của 4 loại rễ biến dạng thông qua trò chơi. Rèn cho H quan sát, tác phong nhanh nhẹn, hoạt động tập thể.

+ Chuẩn bị: GV chuẩn bị các tấm bìa rời, trên mỗi tấm bìa có ghi nội dung: tên 4 nhóm rễ BD, đặc điểm từng loại, chức năng từng loại đối với cây.

+ Tiến hành: GV giới thiệu luật chơi và trò chơi: Mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi, mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu rời nhau và bảng câm ( bigo ), các HS tham gia trò chơi có nhiệm vụ gắn thật nhanh các tấm bìa rời vào các ô tương ứng trong bảng trò chơi, ai xong sẽ hô “bingo”

+ Kết thúc: Các nhóm cử đại diện lên chấm chéo, nhóm nào xong trước và đúng nhiều là thắng cuộc.

Hoaït ñoäng 3: Thảo luận cả lớp

+ H đã biết vận dụng các KT đã học để giải thích “ Tại sao phải thu hoạch các loại cây có củ trước khi cây ra hoa?

GV đặt câu hỏi:

(?) Các chất dinh dưỡng dự trữ trong rễ của củ cải, cà rốt, khoai lang…được cây sử dụng vào thời kỳ nào trong quá trình phát triển của cây?

(?) Vì sao phải thu hoạch những loại cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

HS suy nghĩ -> thảo luận nhóm để trả lời ( khi cây ra hoa, đòi hỏi 1 lượng lớn chất dd để hình thành hoa)

GV hướng dẫn H cách mua củ cải còn non.

KL: Đối với những cây có rễ củ, nếu thu hoạch sau khi ra hoa tì năng suất sẽ giảm và chất dinh dưỡng trong củ cũng giảm vì chúng đã được dùng để nuôi hoa. Vì vậy người ta phải thu hoạch các cây này trước khi ra hoa.

5. CỦNG CỐ - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Ù

Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng:

A. Rễ cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc.

B. Rễ củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.

C. Rễ cây mắm, bụt mọc, bần là rễ thở.

D. Dây tơ hồng, tầm gửi có rễ giác mút.

6. HƯỚNG DẪN HỌC Ở  NHÀ

- Học bài và làm BT SGK.

- Chuẩn bị mẫu theo nhóm: Lấy 1 số loại cành của cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ.

VIII. RUÙT KINH NGHIEÄM – BOÅ SUNG :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

D. BỘ CÂU HỎI CHO CHỦ ĐỀ:

I. Mức độ biết:

1. Có mấy loại rễ chính? Mô tả và cho ví dụ.

2. Em hãy kể 5 cây có rễ cọc, 5 cây có rễ chùm?

3. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?

A. Xoài, ớt, đậu, hoa hồng.         B. Bưởi, cà chua, hành, cải.

C. Táo, mít, lúa, ổi.                     D. Dừa, hành, lúa, ngô.

4. Điền các từ thích hợp: Rễ cọc, rễ chùm vào các chỗ còn trống trong câu sau:

…(A)… Gồm nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân.

…(B)…. Có rễ cái to, khỏeđâm sâu xuống đất và nhiều rễ con, từ các rễ con mọc ra nhiều rễ bé hơn.

5. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ A,B,C D vào cột trả lời:

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Miền trưởng thành có mạch dẫn.

A. Hấp thụ nước và muối khoáng

1 - ….

2. Miền hút : có các lông hút

B. Dẫn truyền 

2 - …..

3. Miền sinh trưởng

C. Che chở cho đầu rễ

3 - …..

4. Miền chóp rễ

D. Làm cho rễ dài ra.

4 - …

6.  Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?

II. Mức độ hiểu:

1. Phần nào gồm lớp biểu bì và thịt vỏ?

A. Vỏ.        B. Trụ giữa.          C. Biểu bì.                     D. Mạch rây.                     G. Ruột.

2. Phần nào là tế bào biểu bì kéo dài ra, có chức năng hút nước và muối ?

3. Phần nào của rễ đảm nhiệm chức năng vận chuyển nước và muối khoáng?

A. Ruột?       B. Mạch rây?         C. Mạch gỗ?           D. Lông hút?

4. Trụ giữa gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần?

5. Phần nào chứa chất dự trữ? Thịt vỏ hay ruột?

6. Trong các miền của rễ, miền nào:

A. Có chức năng dẫn truyền?             B. Có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?

C. Có chức năng che chở cho đầu rễ?   D. Có chức năng làm cho rễ dài ra?

III Vận dụng thấp:

1: Rễ cọc và rễ chùm khác nhau như thế nào? Cho VD mỗi loại

2. Phân biệt tế bào lông hút và tế bào thực vật?

3  Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ?

4. Có thể làm TN nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng?

5. Có phải tất cả các loại rễ đều có lông hút không?

IV. Vận dụng cao:

1. Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?

2  Các chất dinh dưỡng dự trữ trong rễ của củ cải, cà rốt, khoai lang…được cây sử dụng vào thời kỳ nào trong quá trình phát triển của cây?

3:  Vì sao phải thu hoạch những loại cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

4. Vì sao nhiều cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì bị chết? Vì sao một số cây thường xuyên sống trong nước như cây đước lại có rễ mọc ngược, nhô lên khỏi mặt đất?

5: Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

6. Nước được vận chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ bằng con đường nào?

7 Dựa vào dấu hiệu nào để em nhận ra rễ biến dạng? Cây mướp cũng leo giống cây trầu không . Đúng không?

ĐÁP ÁN

I. Mức độ biết:

1. Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.

+ . Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.

VD: rễ cây cải, rễ cây me…

+ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân.

VD: Rễ cây lúa, rễ cây ngô.

2. Kể được : 5 cây có rễ cọc và  5 cây có rễ chùm

3. Nhóm  gồm toàn cây có rễ cọc: A

4. A: rễ chùm;  B: Rễ cọc

5.   1-  B ;   2 - A  ;     3 - D     ;  4 C

6. +. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả. VD: khoai lang, sắn…

+. Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. VD: cây trầu không, cây hồ tiêu…

+. Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. VD: bần, bụt mọc…

+. Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ.VD: tơ hồng, tầm gửi….

II. Mức độ hiểu:

1: A              2: Lông hút         3: C;             

4: Trụ giữa: gồm:

- Các bó mạch: :

+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

+ Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ.

- Ruột: chứa chất dự trữ.

5:  Ruột chứa chất dự trữ

6: A: Miền trưởng thành;         B: Miền hút                  C: Miền chóp rễ                D: Miền sinh trưởng

III Vận dụng thấp:

1. phân biệt rễ cọc và rễ chùm

Rễ cọc

-         Một rễ to ở giữa.

-         Từ rễ to mọc ra nhiều rễ nhỏ

VD: cam, xoài...

Rễ chùm

-         Nhiều rễ dài gần bằng nhau.

-         Các rễ mọc ra từ gốc thân.

VD: cau, lúa...

2. Tế bào lông hút có cấu tạo giống tế bào TV, tuy nhiên nó kéo dài hơn và không bào lớn hơn.

4. TN cây cần nước, TN cây cần muối đạm, TN cây cần muối lân, TN cây cần muối kali

5. đa số các rễ cây đều có lông hút, nhưng rễ các cây mọc ở nước không có lông hút như: bèo tấm, bèo tây...

IV. Vận dụng cao:

1. Giai đoạn sinh trưởng và sinh sản cây cần nhiều nước và muối khoáng

2. khi cây ra hoa, vì thời  gian này cây cần một lượng lớn chất dinh dưỡng để nuôi hoa.

3. Đối với những cây có rễ củ, nếu thu hoạch sau khi ra hoa thì năng suất sẽ giảm và chất dinh dưỡng trong củ cũng giảm vì chúng đã được dùng để nuôi hoa.

Vì vậy người ta phải thu hoạch các cây này trước khi ra hoa.

4.  Cây chết vì khi ngâp lâu, thiếu oxi-> rễ không hô hấp được.

Một số cây thường xuyên sống trong nước như cây đước, cây bần...có rễ mọc ngược, nhô lên khỏi mặt đất giúp rễ cây hô hấp trong không khí

5.

 - Bộ rễ phát triển giúp cây có thể lấy được nước và muối khoáng trong môi trường đất.

- Khi cây càng lớn, nhu cầu về nước và mk của cây càng tăng cao. Vì vậy, bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số rễ con nhiều để cây có thể lấy đủ nước và mk, nhất là khi môi trường khô hạn

6. Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận  của cây.

7.  Dựa vào rễ không mang lá  để nhận ra rễ biến dạng

Cây trầu không leo rễ phụ mócvào trụ.  Cây mướp cũng leo nhưng không phải bằng rễ móc, bộ phận giúp cây mướp leo không phải do rễ biến dạng thành.?

 

 

 

 

 

1

Sinh học 6.

nguon VI OLET