Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 1  
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG  
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion  
khoáng.  
1
-
-
-
Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.  
Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ  
nước và các ion khoáng.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
-
Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.  
Máy chiếu.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
*
Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:  
hấp thụ nước:  
1. Hình thái của hệ rễ:  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1  
trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô  
tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?  
TT2: HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → KL.  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2,  
kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi:  
-
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích  
nghi với chức năng hấp thụ nước và  
muối khoáng ntn?.  
-
Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi  
với chức năng hút nước và khoáng ntn?  
TT5: HS nghiên cứu mục 2, quan sát  
hình 1.1 → trả lời câu hỏi.  
2
thụ:  
. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 1  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên  
tục hình thành nên số lượng khổng lồ các  
lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp  
xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều  
nước và muối khoáng.  
-
Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,  
không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu  
lớn.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp II. Cơ chế hấp thụ nước và muối  
thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.  
khoáng ở rễ cây.  
TT1: GV yêu cầu HS dự đoán sự biến 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ  
đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 đất vào tế bào lông hút.  
dd có nồng độ ưu trương, nhược trương a. Hấp thụ nước:  
và đẳng trương → cho biết:  
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế  
-
Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ  
cơ chế nào? Giải thích?  
môi trường nhược trương vào dd ưu  
-
Các ion khoáng được hấp thụ vào tế trương của tế bào rễ cây nhờ sự chênh  
bào lông hút ntn?  
lệch áp suất thẩm thấu.  
-
Hấp thụ động khác hấp chủ động ở b. Hấp thụ muối khoáng.  
điểm nào?  
TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.  
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ  
cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:  
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi  
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.  
+
Chủ động: Di chuyển ngược chiều  
gradien nồng độ và cần năng lượng.  
TT4: GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK 2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ của  
yêu cầu HS: rễ.  
Ghi tên các con đường vận chuyển - Theo 2 con đường:  
nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu + Từ lông hút → khoảng gian bào →  
mạch gỗ.  
+ Từ lông hút → tế bào sống → mạch  
-
-
?” trong sơ đồ.  
Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ  
của rễ theo một chiều?  
gỗ  
TT5: HS quan sát hình → trả lời câu  
hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng III. Ảnh hưởng của môi trường đối với  
của môi trường đối với quá trình hấp quá trình hấp thụ nước và các ion  
thụ nước và các ion khoáng ở rễ khoáng ở rễ.  
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp  
hỏi: thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ,  
Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của  
đến quá trình hấp thụ nước và các ion đất…  
khoáng của rễ ntn? - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.  
Cho ví dụ.  
-
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 2  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời  
câu hỏi.  
Nội dung kiến thức  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.  
3
. Củng cố:  
So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh?  
Giải thích?  
-
-
Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có  
thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 3  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 2  
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.  
1
-
-
-
Thành phần của dịch vận chuyển.  
Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.  
Máy chiếu.  
Phiếu học tập.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ:  
-
GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra  
con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?  
Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các  
loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch I. Dòng mạch gỗ  
gỗ.  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 1. Cấu tạo của mạch gỗ:  
-
3
Nội dung kiến thức  
*
2
-
.2 trả lời câu hỏi: - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào  
Hãy mô tả con đường vận chuyển của và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành  
dòng mạch gỗ trong cây?  
con đường vận chuyển nước và các ion  
-
Hãy cho biết quản bào và mạch ống khoáng từ rễ lên lá.  
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền  
vào PHT số 1:  
Phiếu học tập số 1  
Tiêu chí so  
sánh  
Quản  
bào  
Mạch  
ống  
- Nội dung: PHT  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 4  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
TT2: HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ:  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion  
trả lời câu hỏi:  
Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? được tổng hợp ở rễ.  
khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ  
-
TT5: HS nghiên cứu mục 2 → trả lời  
câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ  
TT7: GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, - Áp suất rễ.  
trả lời câu hỏi:  
Hãy cho biết nước và các ion khoáng đầu trên).  
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ - Lực liên kết giữa các phân tử nước với  
những động lực nào?  
nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành  
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực  
-
TT8: HS nghiên cứu mục 3 → trả lời một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá  
câu hỏi.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. Dòng mạch dây.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch 1. Cấu tạo của mạch dây.  
dây.  
- Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bào  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, hình dây) và tế bào kèm  
2
-
-
.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi.  
Mô tả cấu tạo của mạch dây?  
Thành phần của dịch mạch dây?  
Động lực vận chuyển?  
-
Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng 2. Thành phần của dịch mạch rây.  
mạch gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách - Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin,  
điền vào PHT số 2  
hoocmon thực vật…  
Tiêu chí so Mạch  
Mạch  
rây  
sánh  
gỗ  
3
. Động lực của dòng mạch rây.  
-
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa  
cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa  
TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.  
3
. Củng cố:  
Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị  
bóc phình to ra?  
-
-
Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 5  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
-
-
Đọc thêm: Em có biết”  
Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.  
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng  
trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.  
Đáp án PHT số 1  
Tiêu chí so sánh  
Đường kính  
Chiều dài  
Quản bào  
Mạch ống  
Nhỏ  
Dài  
Lớn  
Ngắn  
Cách nối  
Gối đầu lên nhau  
Đầu kế đầu  
Đáp án PHT số 2  
Tiêu chí  
so sánh  
Mạch gỗ  
Là những tế bào chết.  
Mạch rây  
-
-
-
- Là những tế bào sống.  
Thành tế bào có chứa linhin.  
- Các ống rây nối đầu với nhau  
Cấu tạo  
Các tế bào nối với nhau thành những thành ống dài đi từ lá xuống rễ.  
ống dài từ rễ lên lá.  
Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:  
và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ + Saccarozo, aa, vitamin…  
Một số ion khoáng được sử  
-
Thành  
phần  
dịch  
+
dụng lại.  
-
Là sự phối hợp của 3 lực :  
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm  
thấu giữa cơ quan nguồn và cơ  
quan chứa.  
+
+
+
Áp suất rễ.  
Động  
lực  
Lực hút do thoát hơi nước ở lá.  
Lực liên kết giữa các phân tử  
nước với nhau và với thành mạch gỗ  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 6  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 3  
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.  
1
-
-
-
Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .  
Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng  
đến quá trình thoát hơi nước..  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
-
Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa  
thoát hơi nước dễ dàng.  
-
Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.  
Máy chiếu.  
Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I. Vai trò của thoát hơi nước:  
thoát hơi nước.  
TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm - Tạo lực hút đầu trên.  
TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.  
thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu - Khí khổng mở cho CO khuếch tán vào lá  
hỏi: cung cấp cho quá trình quang hợp.  
Nội dung kiến thức  
*
(
2
-
-
Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?  
Vai trò của thoát hơi nước ?  
TT2: HS quan sát TN → trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi II. Thoát hơi nước qua lá.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 7  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
nước qua lá.  
Nội dung kiến thức  
TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức  
bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ năng thoát hơi nước.  
trả lời câu hỏi:  
Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi thoát hơi nước:  
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi  
cây ? nước ở lá:  
+ Tầng cutin (không đáng kể).  
+ Khí khổng  
- Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng  
-
-
Những cấu trúc tham gia nào tham  
gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?  
TT2: HS đọc số liệu, quan sát hình →  
trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Hai con đường thoát hơi nước:  
trả lời câu hỏi:  
Có mấy con đường thoát hơi  
nước? Đặc diểm của các con đường đó  
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):  
+ Vận tốc lớn.  
-
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở  
-
Trong các con đường thoát hơi nước khí khổng.  
kể trên con đường nào là chủ yếu ?  
TT5: HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
- Con đường qua cutin:  
+ Vận tốc nhỏ.  
+ Không được điều chỉnh.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:  
trả lời câu hỏi: - Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí  
Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi khổng.  
-
nước ?  
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào  
khí khổng căng ra → vách dày cong theo  
-
Hãy trình bày đặc điểm của khí  
khổng trong mối liên quan đến cơ → lỗ khí mở ra.  
chế đóng mở của nó?  
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng →  
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời vách dày duỗi → lỗ khí đóng.  
câu hỏi.  
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng  
luận.  
dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.  
*
Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá  
hưởng đến quá trình thoát hơi nước. trình thoát hơi nước:  
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi  
câu hỏi:  
nước càng nhanh.  
-
Quá trình thoát hơi nước của cây chịu - Các nhân tố ảnh hưởng:  
ảnh hưởng của những nhân tố nào?  
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời  
câu hỏi.  
+ Nước.  
+ Ánh sáng.  
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 8  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
*
Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí  
nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. cho cây trồng.  
TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh  
câu hỏi:  
lượng nước do rễ hút vào và lượng nước  
-
Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp thoát ra.  
lí là gì?  
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:  
+ Thời điểm tưới nước.  
+ Lượng nước cần tưới.  
+ cách tưới.  
TT2: HS nghiên cứu mục IV → trả lời  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc thêm: Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 9  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 4  
Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG DINH DƯỠNG THIẾT YẾU  
VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và  
nguyên tố vi lượng.  
1
-
-
-
-
Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.  
Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.  
Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp  
thụ được.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
-
Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón  
phải ở dạng dễ hòa tan.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.  
Máy chiếu.  
Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí  
khổng?  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết  
dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong yếu trong cây:  
3
Nội dung kiến thức  
*
cây.  
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu  
TT1: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả là :  
lời câu hỏi:  
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không  
-
Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét hoàn thành được chu trình sống.  
và giải thích ?  
+ Không thể thay thế được bởi bất kì  
-
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết nguyên tố nào khác.  
yếu là gì ?  
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình  
TT2: HS quan sát hình 4.1→ trả lời chuyển hóa vật chất trong cơ thể.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 10  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
câu hỏi.  
Nội dung kiến thức  
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết yếu gồm :  
luận. + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P,  
K, S, Ca, Mg.  
+
Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl,  
Zn, Cu, Mo, Ni.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng  
nước qua lá. khoáng thiết yếu trong cây.  
TT1: GV yêu cầu HS dựa vào mô tả - Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng:  
của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu Theo PHT.  
hỏi:  
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:  
-
Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có + Tham gia cấu tạo chất sống.  
vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng  
nhạt?  
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.  
-
Hoàn thành PHT.  
Nguyên  
tố  
Dấu  
thiếu  
hiệu Vai trò  
Nitơ  
Phốtpho  
Magiê  
Canxi  
-
Các nguyên tố khoáng có vai trò gì  
đối với cơ thể thực vật?  
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu  
hỏi và hoàn thành PHT.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh  
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các  
dưỡng khoáng cho cây:  
*
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho  
cây.  
1
. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất  
TT1:GV cho HS đọc mục III, phân tích  
đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :  
Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ  
yếu các chất dinh dưỡng khoáng?  
Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút  
ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp  
lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt  
nhất mà không gây ô nhiễm môi  
trường.  
TT2: HS nghiên cứu mục III, quan sát  
đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
khoáng cho cây.  
-
2
Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở  
dạng:  
-
+
+
Không tan.  
Hòa tan.  
-
Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở  
dạng hòa tan.  
2
. Phân bón cho cây trồng.  
Bón không hợp lí với liều lượng cao quá  
-
mức cần thiết sẽ:  
+
+
+
Gây độc cho cây.  
Ô nhiễm nông sản.  
Ô nhiễm môi trường đất, nước…  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 11  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
Tùy thuộc vào loại phân, giống cây  
trồng để bón liều lượng cho phù hợp.  
3
4
. Củng cố:  
-
Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?  
Chọn đáp án đúng:  
-
1
. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:  
a. Nitơ  
. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :  
a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ  
. Hướng dẫn về nhà:  
b. Kali  
c. Magiê  
d. Mangan  
2
-
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?  
Đọc thêm: Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 12  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 5  
Bài 5: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.  
Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.  
. Kĩ năng:  
1
-
-
2
3
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.  
Máy chiếu.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
-
Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?  
Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:  
lí của nguyên t nitơ. * Vai trò chung:  
TT1: GV cho HS quan sát hình 5.1, - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.  
Nội dung kiến thức  
*
5
-
.2, trả lời câu hỏi:  
* vai trò cấu trúc :  
Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra - Nitơ là thành phần không thể thay thế của  
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự nhiều hợp chaatssinh học quan trọng như :  
phát triển của cây? pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ  
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu thể thực vật.  
hỏi.  
* vai trò điều tiết :  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao  
luận.  
đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua  
hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và  
điều tiết trạng thái ngậm cscuar các phân tử  
pr trong tế bào chất.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mô  
đồng hóa nitơ trong mô thực vật. thực vật.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Gồm 2 quá trình:  
II→ trả lời câu hỏi: + Quá trình khử nitrat.  
NH trong mô thực vật được đồng hóa + Quá trình đồng hóa NO  
-
trong mô  
-
3
3
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 13  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
ntn?  
Hình thành amit có ý nghĩa gì?  
TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời - Quá trình chuyển hóa NO  
thực vật.  
1. Quá trình khử nitrat.  
thành NH  
3
trong mô thực vật theo sơ đồ sau:  
-
-
3
câu hỏi.  
-
-  
2
→ NO → NH  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
NO  
3
3
-
luận.  
2. Quá trình đồng hóa NO  
thực vật:  
3
trong mô  
-
-
-
Amin hóa trực tiếp:  
axit xêtô + NH  
Chuyển vị amin:  
aa + axit xêtô → aa mới + axit xêtô mới  
Hình thành:  
3
aa  
3
aa đicacbôxilic + NH → amit  
3
. Củng cố:  
-
-
Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?  
Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK.  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 14  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 6  
Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT (tiếp)  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.  
1
-
-
-
Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.  
Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng  
con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.  
-
Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi  
trường  
2
. Kĩ năng:  
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
3
-
-
-
-
Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.  
Máy chiếu.  
PHT.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình  
thường được?  
-
Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho  
cấp nitơ tự nhiên cho cây. cây:  
TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả 1. Nitơ trong không khí  
lời câu hỏi: - Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử  
Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên (N ) trong không khí.  
Nội dung kiến thức  
*
-
2
Trái đất?  
Hoàn thành PHT  
2. Nitơ trong đất :  
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ  
đất.  
-
Dạng  
nitơ  
Nitơ v/c  
Đặc  
điểm  
Khả năng hấp - Nitơ trong đất gồm :  
thụ của cây  
-
+. Cây hấp  
3 4  
+ Nitơ khoáng : NO và NH  
thụ trực tiếp.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 15  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nitơ h/c  
Nội dung kiến thức  
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không  
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời hấp thụ trực tiếp được.  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất  
đồng hóa nitơ trong mô thực vật.  
và cố định nitơ.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:  
IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành - Chuyển hóa nitơ hữu cơ:  
+
PHT  
+ Chất hữu cơ NH  
4
.
-
Chuyển hóa nitrat:  
-
+
NO  
3
N
2
Con  
Điều  
kiện  
Phương trình  
phản ứng  
2
-
. Quá trình cố định nitơ :  
Con đường hóa học cố định nitơ:  
đường  
Hóa học  
Sinh  
N
2
+ H  
2 3  
→ NH  
-
Con đường sinh học cố định nitơ: do các  
học  
VSV thực hiện.  
+
+
Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.  
Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi  
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn  
thành PHT.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
khuẩn thuộc chi Rhizobium…  
luận.  
V. Phân bón với năng suất cây trồng và  
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón  
môi trường:  
*
với năng suất cây trồng và môi  
trường.  
1
. Bón phân hợp lí và năng suất cây  
trồng:  
-
phân hợp lí:  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  
V, trả lời câu hỏi :  
Để cây trồng có năng suất cao phải bón  
-
-
Thế nào là bón phân hợp lí ?  
Phương pháp bón phân ?  
+
Đúng loại, đúng nhu cầu của giống,  
đúng thời điểm...  
TT2: HS nghiên cứu mục V → trả lời  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
+
+
Đủ lượng.  
Điều kiện đất đai, thời tiết.  
2
-
. Các phương pháp bón phân:  
Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp  
thụ ion khoáng từ đất.  
+
+
Bón lót.  
Bón thúc.  
-
Bón qua lá:  
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí  
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:  
+
+
Có nồng độ các ion khoáng thấp.  
Chỉ bón khi trời không mưa và nắng  
không quá gắt.  
3
. Củng cố:  
Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 16  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
. Hướng dẫn về nhà:  
4
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc thêm: Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 17  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 7:  
Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC  
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.  
I. Mục tiêu  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
-
-
Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.  
Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng  
thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.  
II. chuẩn bị:  
1
-
-
-
-
-
-
2
-
-
-
-
-
-
-
. Thí nghiệm 1:  
Cây có lá nguyên vẹn.  
Cặp nhựa hoặc gỗ.  
Giấy lọc.  
Đồng hồ bấm tay.  
Dung dịch coban clorua 5 %.  
bình hút ẩm.  
. Thí nghiệm 2:  
Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.  
Chậu hay cốc nhựa.  
Thước nhựa có chia mm.  
Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.  
Ống đong dung tích 100ml.  
Đũa thủy tinh.  
hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.  
III. Nội dung và cách tiến hành:  
-
Chia lớp thành 4 nhóm:  
1
-
. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.  
Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.  
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.  
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.  
. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.  
Mỗi nhóm 2 chậu:  
-
-
2
-
+
+
Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.  
Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.  
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp  
xúc với nước.  
-
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.  
IV. Thu hoạch:  
Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 18  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
1
. Thí nghiệm 1:  
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian  
Tên cây, vị trí  
của lá  
Thời gian chuyển màu của giấy  
coban clorua  
Mặt trên Mặt dưới  
Nhóm Ngày, giờ  
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá  
. Thí nghiệm 2  
2
Chiều cao cây  
cm/cây)  
Tên cây  
Mạ lúa  
Công thức TN  
Đối chứng (nước)  
Thí nghiệm (dung dịch NPK)  
Nhận xét  
(
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 19  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 8  
Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được khái niệm quang hợp.  
1
-
-
-
-
Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.  
Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.  
Liệt kê được các sắc tố quang hợp  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
-
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.  
Máy chiếu.  
PHT.  
III. Phương pháp dạy học:  
IV. Tiến trình dạy học:  
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh:  
quang hợp ở cây xanh. 1. Quang hợp là gì ?  
TT1: GV cho quan sát hình 8.1, trả lời - Quang hợp là quá trình trong đó năng  
câu hỏi: lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để  
Nội dung kiến thức  
*
-
-
Em hãy cho biết quang hợp là gì?  
Viết phương trình tổng quát.  
2
tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H O.  
- Phương trình tổng quát :  
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu  
2 2 6 12 6 2  
6 CO + 6 H O → C H O +6O  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, 2. Vai trò quang hợp của cây xanh :  
kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật,  
hỏi.  
-
hợp ?  
nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho  
Em hãy cho biết vai trò của quang y học.  
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động  
TT5: HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời sống.  
câu hỏi.  
- Điều hòa không khí.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 20  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
Nội dung kiến thức  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan II. Lá là cơ quan quang hợp :  
quang hợp.  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi  
hoàn thành PHT  
với chức năng quang hợp :  
a. Hình thái :  
Đặc  
điểm cấu  
tạo  
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều  
ánh sáng mặt trời.  
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch  
tán vào và ra được dễ dàng.  
Chức  
năng  
Tên cơ quan  
Bề mặt lá  
-
Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng  
Phiến lá  
2
giúp cho khí CO khuếch tán vào bên trong  
lá đến lục lạp.  
b. Giải phẫu :  
Lớp biểu bì dưới  
Lớp cutin  
Lớp tb mô giậu  
Lớp tb mô khuyết  
-
Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân  
bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của  
lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng  
Lá có cấu tạo thích nghi với chức  
chiếu lên trên mặt lá.  
-
năng quang hợp ntn ?  
-
Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với  
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn  
thành PHT, trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá.  
Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo  
điều kiện cho khí CO  
đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.  
Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào  
nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.  
Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục  
lạp là bào quan quang hợp.  
2
đẽ dàng khuếch tán  
-
-
2
-
. Lục lạp là bào quan quang hợ :  
Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố  
TT4 : GV yêu cầu HS quan sát hình  
8
.3, hoàn thành PHT :  
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.  
Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng  
Các bộ phận  
của lục lạp  
Chức  
năng  
Cấu tạo  
-
quang phân li nước và quá trình tổng hợp  
ATP trong quang hợp.  
-
Màng  
Tilacoit  
Chất nền  
Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối  
TT5: HS quan sát hình 8.3→ hoàn  
thành PHT  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT7 : Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục  
II. 3 SGK, trả lời câu hỏi :  
3
-
. Hệ sắc tố quang hợp :  
Hệ sắc tố quang hợp gồm :  
+
Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh  
sáng chuyển thành năng lượng trong ATP  
-
Em hãy nêu các loại sắc tố của cây,  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 21  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
và vai trò của chúng trong quang hợp  
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
Nội dung kiến thức  
và NADPH.  
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ  
và truyề năng lượng cho diệp lục a  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết - Sơ đồ :  
luận. Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a  
Diệp lục a ở trung tâm.  
3
. Củng cố:  
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?  
. Hướng dẫn về nhà:  
-
4
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc thêm: Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 22  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 9  
3 4  
Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C , C và CAM  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu,  
nơi xảy ra.  
1
-
-
2 3  
Phân biệt được các con đường cố định CO trong pha tối ở các nhóm thực vật C ,  
C
4
và CAM  
-
4
Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C và CAM đối với môi  
trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C  
TT1: GV cho quan sát hình 9.1, mục 1.Pha sáng  
I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: - Diễn ra ở tilacoit.  
Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến - Nguyên liệu : nước, ánh sáng.  
3
Nội dung kiến thức  
I. Thực vật C  
*
3
3
:
-
đổi nào xảy ra trong pha sáng?  
2
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O .  
-
PHT  
Khái niệm  
Nơi diễn ra  
Nguyên liệu  
Sản phẩm  
TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu  
SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 23  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
2. Pha tối :  
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, - Diễn ra ở chất nền của lục lạp.  
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu - Cần CO và sản phẩm của pha sáng ATP  
hỏi : và NADPH.  
Pha tối ở thực vật C diễn ra ở đâu, - Sản phẩm : Cacbohidrat  
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha - Pha tối được thực hiện qua chu trình  
2
-
3
tối ?  
Calvin. Gồm 3 giai đoạn :  
2
+ Giai đoạn cố định CO .  
+ Giai đoạn khử APG.  
TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát  
hình → trả lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là  
Ri-1,5-điP  
II. Thực vật C  
Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng  
luận.  
4
:
*
quang hợp.  
nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục dền, ngô, cao lương, kê…  
II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời - Gồm chu trình cố định CO  
2
tạm thời (chu  
theo chu trình  
Hãy rút ra những nét giống nhau và Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào  
câu hỏi :  
4 2  
trình C )và tái cố định CO  
-
khác nhau giữa thực vật C  
3
, C  
4
?
ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá.  
-
Hoàn thành PHT  
QH ở QH ở  
thực  
thực  
vật C  
3
vật C  
4
Nhóm thực vật  
Chất nhận CO  
đầu tiên  
2
SP đầu tiên của  
pha tối  
Các giai đoạn  
Thời gian diễn ra  
quá trình cố định  
CO  
Tế bào quang hợp  
2
T
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn  
thành PHT, trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
III. Thực vật CAM:  
-
mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như  
dứa, thanh long…  
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật  
-
Gồm những loài mọng nước sống ở các sa  
*
4 2  
Chu trình C (cố định CO ) diễn ra vào  
CAM  
ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 24  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
III, trả lời câu hỏi:  
Pha tối của thực vật CAM diễn ra vào ban ngày.  
Nội dung kiến thức  
cố định CO theo chu trình Calvin diễn ra  
2
-
ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối  
với thực vật ở vùng sa mạc.  
-
3 4  
Pha tối ở thực vật C , C và CAM có  
điểm nào giống và khác nhau?  
TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
2
Nguồn gốc của O trong quang hợp?  
-
Hãy chọn đáp án đúng:  
1
. Sả phẩm của pha sáng là:  
a. H  
c. O  
2
O, O  
2
, ATP  
b. H  
2
O, ATP và NADPH  
2
, ATP và NADPH  
d. ATP, NADPH và APG  
2
. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :  
a. O  
c. H  
2
, ATP và NADPH  
O, ATP và NADPH  
b. ATP, NADPH và CO  
2
d. NADPH, APG và CO  
2
2
4
. Hướng dẫn về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK.  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 25  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 10  
Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC  
YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
1
-
Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang  
hợp.  
-
-
-
Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO  
2
Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.  
Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
4
So sánh quang hợp ở thực vật C và CAM?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng  
TT1: GV cho quan sát hình 10.1, mục 1. Cường độ ánh sáng  
I.1, trả lời câu hỏi: - Khi nồng độ CO tăng, cường độ ánh sáng  
Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.  
Nội dung kiến thức  
*
I. Ánh sáng:  
2
-
hợp ntn?  
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu  
để (QH) = cường độ hô hấp (HH).  
TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu - Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để  
SGK → trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
cường độ quang hợp đạt cực đại.  
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, 2. Quang phổ ánh sáng:  
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia  
hỏi :  
Pha tối ở thực vật C  
xanh tím.  
-
3
diễn ra ở đâu, - Thực vật không hấp thụ tia lục.  
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha - Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 26  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
tối ?  
aa, pr  
TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát - Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành  
hình → trả lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
cacbohidrat  
*
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan II. Nồng độ CO :  
quang hợp.  
- Nồng độ CO  
2
tăng thì cường độ tăng  
: Nồng độ CO tối thiểu để  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Điểm bù CO  
2
2
II, quan sát hình 10.3 → trả lời câu QH =HH.  
2 2  
hỏi : - Điểm bảo hòa CO : Khi nồng độ CO tối  
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đa để cường độ QH đạt cực đại.  
nồng độ CO và cường độ QH.  
Phân biệt điểm bù và điểm no CO  
-
2
-
2
?
TT2: HS nghiên cứu mục II, quan sát  
hình → trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nước:  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Là yếu tố rất quan trọng đối với quang  
III, trả lời câu hỏi: hợp.  
Vai trò của nước đối với QH? + Nguyên liệu cho QH.  
III. Nước:  
-
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời  
+ Điều tiết đóng mở khí khổng.  
câu hỏi.  
+ Môi trường của các phản ứng sinh hóa  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết trong tế bào.  
luận. + Là dung môi hòa tan các chất…  
Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt độ, IV. Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng :  
*
dinh dưỡng khoáng:  
- Ảnh hưởng của nhiệt độ :  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  
IV, V, trả lời câu hỏi:  
+ Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng.  
+ Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là :  
0 0  
-
Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét 25 - 35 C.  
0
0
về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở  
thực vật?  
+ QH ngừng ở 45 - 50 C.  
- Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng : Dinh  
-
Nêu được vai trò của muối khoáng dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến  
ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?  
TT2: HS nghiên cứu mục IV, V → trả  
lời câu hỏi.  
QH  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 5 : Tìm hiểu trồng cây VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo :  
dưới ánh sáng nhân tạo  
- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong  
VI, trả lời câu hỏi: nhà có mái che, trong phòng  
Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp  
-
sáng nhân tạo?  
con người khắc phục được điều kiện bất lợi  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 27  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
TT2: HS nghiên cứu mục VI → trả lời của môi trường.  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
-
Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?  
Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK.  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 28  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 11  
Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.  
Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết  
cường độ quang hợp.  
1
-
-
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
III. Phương pháp dạy học:  
-
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp I. Quang hợp quyết định năng suất cây  
quyết định năng suất cây trồng. trồng:  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong  
I, trả lời câu hỏi: cây.  
Vì sao nói quang hợp quyết định năng - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.  
Nội dung kiến thức  
*
-
suất cây trồng?  
TT2: HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng II. Tăng năng suất cây trồng thông qua  
suất cây trồng thông qua điều tiết điều tiết quang hợp:  
quang hợp. 1. Tăng diện tích lá:  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng  
II.1 → trả lời câu hỏi : cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy  
Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây  
-
năng suất cây trồng?  
trồng.  
-
Biện pháp tăng diện tích lá ?  
- Điều khiển tăng diện tích bộ lasbawngf  
TT2: HS nghiên cứu mục II. 1 → trả các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí,  
lời câu hỏi. thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết loài và giống cây trồng.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 29  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
luận.  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2. Tăng cường độ quang hợp:  
II.2, trả lời câu hỏi: - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất  
Thế nào là cường độ quang hợp?Có hoạt động của bộ máy quang hợp.  
thể tăng cường độ quang hợp ở cây - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng  
xanh bằng cách nào? cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm  
TT5: HS nghiên cứu mục II.2 → trả lời sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối  
câu hỏi. với loài và giống cây trồng. tạo điều kiện  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng  
luận. mặt trời một cách có hiệu quả.  
TT7 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3. Tăng hệ số kinh tế:  
II.3, trả lời câu hỏi: - Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố  
sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá  
Phân biệt năng suất sinh học với năng trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) →  
tăng hệ số kinh tế của cây trồng.  
TT8: HS nghiên cứu mục II.3 → trả lời - Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp  
-
-
-
Biện pháp hệ số kinh tế là gì?  
suất kinh tế?  
câu hỏi.  
lí.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
-
Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai?  
Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 30  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 12  
Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với  
cơ thể thực vật.  
1
-
-
Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay  
không có oxi.  
-
-
Mô tả được mqh giữa HH và QH.  
Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
-
Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ :  
-
Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về I. Khái quát về HH ở thực vật :  
HH ở thực vật.  
TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình 1. HH ở thực vật là gì ?  
Nội dung kiến thức  
*
1
-
2.1 SGK, trả lời câu hỏi :  
Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các  
phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO  
HH là gì ? Bản chất của hiện tượng và H O, đồng thời năng lượng được giải  
- HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi  
chứng minh điều gì ?  
-
2
2
HH ?  
phóng và một phần năng lượng đó được  
tích lũy trong ATP.  
-
Viết pttq của quá trình HH ?  
TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình → - Phương trình tổng quát :  
trả lời câu hỏi.  
6 12 6 2 2 2  
C H O +6O → 6 CO + 6 H O + Q  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 31  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật.  
I.3 → trả lời câu hỏi : - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt  
Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với động sống của cây.  
Nội dung kiến thức  
-
cơ thể thực vật?  
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho  
TT5 : HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời các hoạt động sống của cây.  
câu hỏi.  
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các  
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác  
luận.  
Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường II. Con đường HH ở thực vật:  
HH ở thực vật. 1. Phân giải kị khí:  
TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình - Điều kiện :  
trong cơ thể.  
*
1
-
2.2 SGK, trả lời câu hỏi : + Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng  
Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc  
xảy ra con đường HH nào?  
Hoàn thành PHT  
trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu  
oxi.  
-
-
Gồm :  
+ Đường phân : Là quá trình phân giải  
Điểm phân  
biệt  
Ôxi  
HH kị  
khí  
HH hiếu  
khí  
Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc).  
+ Lên men.  
Nơi xảy ra  
Sả phẩm  
2. Phân giải hiếu khí:  
-
Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền  
electron trong HH.  
Năng lượng  
+
Chu trình Crep diễn ra trong chất nền  
của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc  
vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa  
theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn  
TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình →  
trả lời câu hỏi, hoàn thành PHT.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
+
Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng  
trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic  
trong chu trình Crep được chuyền đến  
chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra  
nước.  
-
Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu  
khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  
III, trả lời câu hỏi :  
3
. Hô hấp sáng :  
-
2 2  
Là quá trình hấp thụ O và giải phóng CO  
-
HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng?  
ở ngoài sáng.  
TT5 : HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
III. Quan hệ giữa HH với QH và môi  
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quan hệ  
trường :  
giữa HH với QH và môi trường.  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  
IV SGK, trả lời câu hỏi :  
1
. Mqh giữa HH và QH:  
-
HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn  
nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên  
-
Hãy cho biết QH và HH có mqh với  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 32  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
nhau ntn?  
Nội dung kiến thức  
liệu cho quang hợp ngược lại QH cung cấp  
-
Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi nguyên liệu cho HH…  
trường đối với HH của thực vật ? 2. Mqh giữa HH và môi trường:  
TT2 : HS nghiên cứu SGK→ trả lời a. Nước :  
câu hỏi.  
- Nước cần cho HH, mất nước làm giảm  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết cường độ HH.  
luận.  
b. Nhiệt độ:  
Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo  
-
đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào  
vẫn còn bình thường.  
c. Oxi :  
d. Hàm lượng CO  
CO là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO  
được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử  
dụng CO trong bảo quả nông sản.  
2
:
-
2
2
2
3
. Củng cố:  
-
-
HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ?  
Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron bằng  
cách điền vào PHT.  
Điểm phân  
biệt  
Chuỗichuyền  
electron  
Đường phân  
Chu trình Crep  
Vị trí  
Nguyên liệu  
Sản phẩn  
Năng lượng  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 33  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 13  
Bài 13: THỰC HÀNH  
PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT  
I. Mục tiêu  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
-
-
Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.  
Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.  
II. chuẩn bị:  
1
. Dụng cụ:  
-
-
-
-
Cốc thủy tinh 20 - 50 ml.  
Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.  
Ống nghiệm.  
Kéo.  
2
3
. Hóa chất:  
-
-
Nước sạch.  
Cồn.  
. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.  
-
-
-
-
Lá xanh tươi.  
Lá có màu vàng.  
Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.  
Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ  
III. Nội dung và cách tiến hành:  
Chia lớp thành 4 nhóm:  
-
1
2
.Thí nghiệm 1: diệp lục.  
. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.  
IV. Thu hoạch:  
-
-
Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.  
Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:  
Màu sắc dịch chiết  
Dung môi chiết  
rút  
Cơ quan của cây  
Đỏ, da cam, vàng, vàng  
lục  
Xanh lục  
-
-
-
-
-
-
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Xanh tươi  
Lá  
Vàng  
Quả  
Gấc  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 34  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Màu sắc dịch chiết  
Dung môi chiết  
Cơ quan của cây  
Đỏ, da cam, vàng, vàng  
lục  
rút  
Xanh lục  
-
-
-
-
-
-
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Nước (đối chứng)  
Cồn (thí nghiệm)  
Cà chua  
Cà rốt  
Nghệ  
Củ  
-
Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về:  
+
+
+
Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi.  
Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì.  
Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 35  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 14  
THỰC HÀNH  
PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT  
I. Mục tiêu  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
-
-
2
Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO .  
Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O  
2
.
II. chuẩn bị:  
. Dụng cụ:  
Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa  
khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ.  
1
-
2
. Hóa chất:  
Nước bari [Ba(OH)  
. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.  
Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.  
III. Nội dung và cách tiến hành:  
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS:  
-
2
] hay nước vôi trong [Ca(OH)  
2
], diêm  
3
-
-
1
2
.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO .  
Tiến hành thí nghiệm:  
-
Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút  
cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu.  
Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH  
của hạt, CO  
tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh.  
Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống  
2 2  
tích lũy lại trong bình, CO nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch  
-
nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua  
pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì  
không khí đó giàu CO  
2
→ nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục.  
-
Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở  
bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường  
hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây.  
2
. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O  
2
.
Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần  
hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác  
này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ.  
Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến  
(que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 36  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm)  
tiếp tục cháy  
IV. Thu hoạch:  
-
-
Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.  
Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 37  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 15  
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và  
ống tiêu hóa.  
1
-
-
-
Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.  
Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu  
hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK.  
Máy chiếu.  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ?  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất  
SGK, trả lời câu hỏi : dinh dưỡng có trong thức ăn thành những  
Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.  
Nội dung kiến thức  
*
I. Tiêu hóa là gì ? :  
-
khái niệm tiêu hóa.  
- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời với tiêu hóa ngoại bào.  
câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan  
chưa có cơ quan tiêu hóa tiêu hóa:  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - Thức ăn được tiêu hóa nội bào  
SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu - VD: trùng giày, amip …  
hỏi :  
-
Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về  
trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu  
hóa nội bào.  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 38  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
Nội dung kiến thức  
*
Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa :  
có túi tiêu hóa .  
- Túi tiêu hóa có hình túi và được hình  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một  
SGK, quan sát hình 15.2 trả lời câu lỗ thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông  
hỏi :  
-
trong túi tiêu hóa.  
vừa làm chức năng miệng vừa làm chức  
Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn năng hậu môn.  
- Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các  
-
Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau tê bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi  
khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa.  
tiêu hóa nội bào?  
- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa  
TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát ngoại bào và tiêu hóa nội bào  
hình → trả lời câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:  
có ống tiêu hóa . - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu phận khác nhau. Trong ống tiêu hóa, thức  
SGK, quan sát hình 15.3 - 15.5 trả lời ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động  
câu hỏi :  
Ống tiêu hóa của một số động vật như  
cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa.  
-
giun đất, châu chấu, chim có bộ phận  
nào khác vpis với ống tiêu hóa của  
người ? Các bộ phận đó có chức năng  
gì ?  
-
Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu  
hóa ở người?  
TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát  
hình → trả lời câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
-
Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì?  
Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi  
tiêu hóa.  
. Hướng dẫn về nhà:  
4
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 39  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 16  
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp)  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.  
So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực  
vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi.  
1
-
-
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Hình 16.1, 16.2 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ:  
-
-
Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ  
Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi  
tiêu hóa.  
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú  
thú ăn thịt và thú ăn thực vật ăn thực vật :  
3
Nội dung kiến thức  
*
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:  
SGK, quan sát hình 16.1, trả lời câu - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng  
hỏi bằng cách hoàn thành PHT:  
Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của - Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và  
thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu tieu hóa cơ học, hóa học.  
hóa ntn? - Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh  
dưỡng.  
cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn  
-
-
PHT số 1  
Bộ phận  
Bộ răng  
Dạ dày  
Ruột  
Cấu tạo Chức năng  
TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 40  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành  
PHT.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:  
SGK, quan sát hình 16.2, trả lời câu - Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát  
hỏi bằng cách hoàn thành PHT:  
Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật  
thú ăn thực vật phù hợp với chức năng nhai lại).  
tiêu hóa ntn? - Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh  
triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.  
-
dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn thực  
vật có dạ dày đơn.  
-
PHT số 2  
Bộ phận  
Bộ răng  
Dạ dày  
Ruột  
Cấu tạo Chức năng  
-
Em có nhận xét gì về mối quan hệ  
giữa cấu tạo của ống tiêu hóa với các  
loại thức ăn ?  
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát  
hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành  
PHT.  
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
-
So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?.  
PHT số 3  
Bộ phận  
-
Động vật ăn thịt  
Động vật ăn thực vật  
Răng  
Dạ dày  
Ruột  
Manh tràng  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK.  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 41  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 17  
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH.  
1
-
-
-
Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn.  
Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi  
khí hiệu quả.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ:  
-
Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn  
của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?  
. Bài mới:  
3
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Hô hấp là gì?  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - HH là tập hợp những quá trình, trong đó  
SGK, trả lời câu hỏi: cơ thể lấy O từ bên ngoài vào đẻ oxi hóa  
Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả các chất trong tế bào và giải phóng năng  
Nội dung kiến thức  
*
I. Hô hấp là gì?  
2
-
lời đúng về hô hấp ở động vật.  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời thải CO  
câu hỏi.  
lượng cho các hoạt động sống, đồng thời  
ra ngoài.  
- Động vật ở nước HH bằng mang, động vật  
2
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết trên cạn HH bằng phổi.  
luận.  
*
Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí.  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả  
SGK, trả lời câu hỏi: trao đổi khí.  
Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :  
II. Bề mặt trao đổi khí:  
-
ntn ?  
+ Diện tích bề mặt lớn.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 42  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí  
qua bề mặt hô hấp ?  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
Nội dung kiến thức  
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.  
+ Có rất nhiều mao mạch.  
+ Có sắc tố hô hấp.  
-
+ Có sự lưu thông khí.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết - Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.  
luận.  
*
Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp. III. Các hình thức hô hấp:  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:  
mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có  
1
7.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập:  
hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.  
-
PHT  
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:  
-
Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những  
Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại  
ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân  
nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào  
của cơ thể.  
diện  
Hô hấp qua  
bề mặt cơ thể  
3. Hô hấp bằng mang:  
Hô hấp bằng  
- Cấu tạo :  
hệ thống ống  
khí  
Hô hấp bằng  
+ Gồm cung mang và các phiến mang.  
+ Có mạng lưới mao mạch phân bố dày  
đặc.  
-
Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí,  
mang  
cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng  
hiệu quả trao đổi khí là :  
Hô hấp bằng  
phổi  
Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả  
+
Miệng và diềm nắp mang phối hợp  
-
nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu  
thông từ miệng qua mang.  
quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn  
trùng.  
-
+
Cách sắp xếp của mao mạch trong  
Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo  
mang giúp cho dòng máu chảy trong mao  
mạch song song và ngược chiều với dòng  
nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.  
hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao  
trao đổi khí ở các xương đạt hiệu quả  
cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu  
quả của động vật trên cạn?  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → hoàn  
thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
4
. Hô hấp bằng phổi:  
-
Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát,  
Chim, Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi.  
không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua  
đường dẫn khí.  
-
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và  
thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm  
thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc  
lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng  
cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm  
miệng.  
3
. Củng cố:  
-
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao?  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 43  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
-
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát,  
chim và thú được thực hiện ntn?  
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?  
-
a. Phổi của động vật có vú,  
c. Phổi của bò sát  
b. Phổi của ếch nhái  
d. Da của giun đất  
4
. Hướng dẫn về nhà:  
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 44  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 18  
TUẦN HOÀN MÁU  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu.  
1
-
-
-
Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,.  
Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn  
kép với hệ tuần hoàn đơn.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ :  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK.  
Máy chiếu.  
PHT  
III. Phương pháp dạy học:  
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
IV. Tiến trình dạy học:  
-
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ:  
-
Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim,  
thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?  
. Bài mới:  
3
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần  
của hệ tuần hoàn. hoàn.  
TT1 : GV yêu cầu HS quan sát tranh 1. Cấu tạo chung:  
hình 18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ  
Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo phận sau :  
Nội dung kiến thức  
*
-
như thế nào ?  
Chức năng của hệ tuần hoàn ?  
+ Dịch tuần hoàn.  
+ Tim.  
-
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
+ Hệ thống mạch máu.  
2. Chức năng của hệ tuần hoàn:  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến  
luận.  
bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động  
sống của cơ thể.  
*
Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:  
hoàn ở động vật .  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 45  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 1. Hệ tuần hoàn hở:  
mục II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu - Có ở đa số động vật thân mềm và chân  
hỏi:  
khớp  
-
-
-
Hệ tuần hở có ở động vật nào?  
Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?  
Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu  
- Đặc điểm :  
+ Máu được tim bơm vào động mạch và  
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao  
câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết về tim.  
luận. + Máu chảy trong động mạch dưới áp  
lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.  
đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Hệ tuần hoàn kín:  
mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 - Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân  
trả lời câu hỏi:  
đầu và động vật có xương sống.  
-
-
-
Hệ tuần kín có ở động vật nào?  
Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?  
Cho biết vai trò của tim trong tuần phổi).  
- Đặc điểm :  
+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên  
- Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn  
(cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có  
hoàn máu ?  
Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu  
-
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao  
hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4. mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao  
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.  
tranh → trả lời câu hỏi.  
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy  
luận. nhanh.  
. Củng cố:  
Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm  
của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.  
2 2  
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O và máu giàu CO ở  
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp  
3
-
-
tim.  
a. Cá xương, chim, thú,  
c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim  
. Hướng dẫn về nhà:  
b. Lưỡng cư thú,  
4
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 46  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 19  
TUẦN HOÀN MÁU (tiếp)  
I. Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
. Kiến thức:  
Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp  
nhàng theo chu kì.  
1
-
-
-
Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó.  
Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ  
mạch.  
2
. Kĩ năng:  
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ :  
Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng  
-
3
-
những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống.  
II. Đồ dùng dạy học:  
-
-
-
Hình 19.1, 19.2, 19.3 và 19.4 SGK.  
Bảng 19.1, 19.2 SGK.  
PHT  
III. Phương pháp dạy học:  
-
-
Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.  
SGK tìm tòi.  
IV. Tiến trình dạy học:  
1
2
. Ổn định lớp:  
. Kiểm tra bài cũ:  
-
Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở?  
3
. Bài mới:  
Hoạt động của thầy - trò  
Hoạt động 1: Hoạt động của tim.  
Nội dung kiến thức  
III. Hoạt động của tim.  
*
TT1 : GV nêu hiện tượng : Khi tim 1. Tính tự động của tim:  
được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của  
một lúc sau mới dừng hẳn→ tim có khả tim gọi là tính tự động của tim.  
năng hoạt động tự động. Yêu cầu HS - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của  
trả lời câu hỏi :  
tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền  
-
Tim có khả năng hoạt động tự động là tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất,  
do cấu trúc nào của tim qui định?  
bó His và mạng Puoockin.  
*
GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1  
kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu  
hỏi :  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 47  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
Nội dung kiến thức  
-
Hệ dẫn truyền của tim gồm những  
thành phần nào ? Vai trò của các thành  
phần đó ?  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời  
câu hỏi.  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Chu kì hoạt động của tim:  
trả lời câu hỏi : - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim  
bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co  
Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.  
-
-
Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ?  
động nào ?  
Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2  
-
sau đó mô tả sự biến động của huyết áp  
trong hệ mạch và giải thích tại sao có  
sự biến động đó ?  
TT5 : HS nghiên cứu SGK, hình 19.3  
và bảng 19.2, thảo luận → trả lời câu  
hỏi.  
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
*
Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần IV. Hoạt động của hệ mạch:  
hoàn ở động vật .  
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 1. Cấu trúc của hệ mạch:  
mục II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu - Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch,  
hỏi:  
hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.  
2. Huyết áp:  
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành  
-
-
-
Hệ tuần hở có ở động vật nào?  
Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?  
Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.  
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. 3. Vận tốc máu:  
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời - Là tốc độ máu chảy trong một giây  
câu hỏi.  
- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ  
TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh  
luận.  
lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.  
TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4  
trả lời câu hỏi:  
-
-
-
Hệ tuần kín có ở động vật nào?  
Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?  
Cho biết vai trò của tim trong tuần  
hoàn máu ?  
Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu  
-
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 48  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hoạt động của thầy - trò  
hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.  
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát  
tranh → trả lời câu hỏi.  
Nội dung kiến thức  
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết  
luận.  
3
. Củng cố:  
Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm  
của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.  
2 2  
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O và máu giàu CO ở  
-
-
tim.  
a. Cá xương, chim, thú,  
c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim  
. Hướng dẫn về nhà:  
b. Lưỡng cư thú,  
4
-
-
Trả lời câu hỏi SGK.  
Đọc mục “Em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 49  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết  
CÂN BẰNG NỘI MÔI  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi.  
Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận  
Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi  
2
. Kĩ năng:  
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
II. CHUẨN BỊ:  
-
+
Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
. Kiểm tra bài cũ.  
tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? so sánh nhịp tim của thỏ và voi?  
Giải thích?  
1
+
+
Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch?  
2
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA  
nghĩa của cân bằng nội môi. CÂN BẰNG NỘI MÔI  
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu - Nội môi : là môi trường bên trong cơ  
Nội dung ghi bảng  
*
SGK trả lời câu hỏi:  
thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho  
các hoạt động sống diễn ra  
+
+
Thế nào là cân bằng nội môi?  
Tại sao phải cân bằng nội môi?  
- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả trong một khoảng điều kiện nhất định.  
lời câu hỏi.  
Và các hoạt động đó thường làm thay đổi  
điều kiện của nội môi  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
-
Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo  
môi trường sống nằm trong khoảng các  
hoạt động sống diễn ra là tốt nhất.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 50  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi  
TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI.  
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu - Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ  
SGK trả lời câu hỏi:  
tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích  
+
Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu (thụ thể hoặc thụ quan) - cơ quan này  
truyền thông tin dưới dạng xung thần  
tố?  
+
Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều kinh lên cơ quan điều khiển (cơ quan  
hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và thần kinh hoặc tuyến nội tiết)  
tự điều chỉnh’?  
- Cơ quan điều khiển truyền xung thần  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực  
lời câu hỏi.  
hiện  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi  
trở về trạng thái bình thường  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN  
gan và thận trong việc điều hòa cân TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP  
bằng áp suất thẩm thấu SUẤT THẨM THẤU  
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu 1. Vai trò của thận:  
SGK trả lời câu hỏi: + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng  
Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà chất tan có trong máu.  
+
huyết áp. Điền các thông tin phù hợp  
+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều  
+
ASTT của máu và dịch mô phụ hoà lượng NaCl và lượng nước trong  
thuộc vào những yếu tố nào?  
máu  
+
Thận điều hoà ASTT của máu thông + ASTT tăng cao --- tác động lên hệ thần  
qua điều hoà yếu tố nào?  
kinh gây cảm giác khát --- thận giảm bài  
Giải thích cảm giác khát? Tại sao tiết nước  
+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải  
+
uống nước biển không hết khát?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả nước.  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu 2. Vai trò của gan  
SGK trả lời câu hỏi  
+ Gan điều hoà lượng protêin các chất  
+
Gan điều hoà thông qua điều hoà tan và nồng độ glucozo trong máu.  
yếu tố nào?  
+ Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết ra  
+
Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ isullin làm tăng quá trình chuyển đường  
trong máu?  
thành glicozem trong gan  
+
+
Bệnh đái tháo đường?  
Hạ đường huyết là gì?  
+ Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra  
glucagon -- chuyển glicogen trong gan  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả thành đường  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 51  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG  
đệm trong cân bằng nội môi CÂN BẰNG pH NỘI MÔI  
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động  
SGK trả lời câu hỏi:  
của các enzim, thay đổi chiều hướng của  
+
Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sinh hoá.  
các phản ứng sính hoá?  
+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi  
hỏi một khoảng pH nhất định.  
+
+
Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?  
Nêu quá trình điều hoà pH của hệ + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà  
+
đệm bicácbonnat?  
Tại sao protein cũng là hệ đệm?  
nồng độ ion H + Có 3 loại hệ đệm:  
- hệ đệm bicác bon nát  
+
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả - hệ đệm photphat  
lời câu hỏi.  
- hệ đệm proteinat.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
+
+
+
Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì?  
Cơ chế điều hoà nội môi?  
Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao?  
4
5
. Bài tập về nhà:  
BT SGK  
. Dặn dò:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 52  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết  
THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
-
Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được  
huyết áp và thân nhiệt của người  
II. CHUẨN BỊ:  
-
-
-
Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế.  
Nhiệt kế để đo thân nhiệt  
Đồng hồ bấm giây  
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH  
1
2
. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh  
Làm mẫu – Nêu các chú ý  
+
+
+
+
Cách đếm nhịp tim  
Cách đo huyết áp  
Cách đo thân nhiệt  
Hướng dẫn thu hoạch  
3
4
Phân nhóm phân dụng cụ.  
. Thu hoạch và đánh giá  
Nhịp tim  
Huyết áp tối đa  
(mmHg)  
Huyết áp tối  
Thân nhiệt  
(oC)  
(
nhịp/ phút)  
thiểu (mmHg)  
Trước khi  
chạy tại chỗ  
Ngay sau khi  
chạy tại chỗ  
Sau khi nghỉ  
chạy 5 phút  
5
. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập chương  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 53  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết  
ÔN TẬP CHƯƠNG I  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
2
. Kiến thức:  
-
-
Hệ thống hoá kiến thức chương 1  
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết  
. Kĩ năng:  
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
-
II. CHUẨN BỊ:  
-
-
-
PHT.  
Tờ nguồn  
Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK  
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
. Kiểm tra bài cũ.  
-
-
6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương  
Kiểm tra vở học sinh (10 hs)  
2
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh I. MỐI QUAN HỆ DINH  
dưỡng ở thực vật DƯỠNG Ở THỰC VẬT.  
Nội dung ghi bảng  
*
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại a. Quá trình quang hợp  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các b. Pha tối quang hợp  
câu hỏi sau:  
c. Dòng mạch rây  
+
Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận d. Dòng mạch gỗ  
chuyển nước và muối khoáng?  
Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ,  
mạch rây  
e. Quá trình thoát hơi nước ở là  
+
+
+
Các con đường thoát hơi nước?  
Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng  
quang hợp  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 54  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ  
hấp và quang hợp  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các + C0  
câu hỏi sau: + Đường và oxi  
HẤP VÀ QUANG HỢP  
2
2
và H O  
+
+
Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? + ADP và NAD+  
Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối + ATP  
lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng  
lượng ở thực vật?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các Qúa  
câu hỏi sau:  
trình hoá ở hoá ở hoá ở  
III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT  
Tiêu  
Tiêu  
Tiêu  
+
+
Khái niệm tiêu hoá?  
tiêu  
động động động  
Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá  
vật  
vật có vật có  
hoá phù hợp với loại thức ăn?  
Diễn biến tiêu hoá ở người?  
đơn  
bào  
túi  
ống  
tiêu  
hóa  
x
+
tiêu  
hoá  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
hỏi.  
Tỉêu  
hoá  
cơ  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
học  
Tiêu  
hoá  
hoá  
học  
x
x
x
*
Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật  
IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các  
câu hỏi sau:  
+
+
Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?  
Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên  
hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô  
hấp của cá?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 55  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN  
động vật  ĐỘNG VẬT  
*
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các mạch rây  
câu hỏi sau:  
+ Động vật: Hệ tuần hoàn  
+
Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm  
động vật?  
+ Nêu mối quan hệ của hệ tuần  
+
Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và  
đập tự động?  
hệ tiêu hoá  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN  
bằng nội môi  
BẰNG NỘI MÔI  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại  
kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các  
câu hỏi sau:  
+
Vai trò của thận và gan trong điều hoà  
ASTT?  
+
Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự  
điều chỉnh?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu  
hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Dặn dò:  
Ôn tập kiểm tra 1 tiết  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 56  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
CHƯƠNG II: CẢM ỨNG  
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT  
Tiết  
HƯỚNG ĐỘNG  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
-
-
-
Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.  
Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động  
Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực,  
hướng nước, hướng tiếp xúc  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
-
Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất  
II. CHUẨN BỊ:  
Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với  
tác nhân trọng lực  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Tìm hiểu khía niệm hướng động  
Nội dung ghi bảng  
*
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, + Vận động sinh trưởng  
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Trả lời kích thích từ một hướng xác  
Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự định.  
thay đổi hướng sinh trưởng của các cây - 2 kiểu hướng động :  
đặt trong điều kiện khác nhau? + Hướng động dương: Vận động sinh  
Kích thích đồng đều lên mọi hướng dưỡng hướng về nguồn kích thích  
+
+
thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào?  
+ Hướng động âm: Vận động tránh xa  
+
Để trả lời kích thích thực vật thực nguồn kích thích.  
hiện quá trình gì?  
+
Hướng vận động sinh trưởng của  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 57  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
thực vật trả lời của thực vật trả lời kích  
thích từ 1 phía?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG  
hướng động 1. Hướng sáng:  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, + Chối cây hướng động dương  
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Rễ cây hướng động âm  
Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và  
+
chồi hướng động dương hay âm với ánh  
sáng  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, 2. Hướng trọng lực  
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng  
Nếu cây được trồng theo tư thế nằm xuống dưới (hướng trọng lực dương)  
+
ngang  
+
thân cây quay lên trên (hướng trọng lực  
Giải thích hiện tượng xảy ra ở âm)  
trường hợp a và c trong hình 23.3.  
- Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác  
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
phân phối auxin đồng đều nên không gây  
sự vận động sinh dưỡng đối với trọng  
lực.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT7: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, 3. Hướng hoá  
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Tác nhân kích thích : Các chất hoá học  
Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích? - Hướng hoá dương : Đối với các chất  
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình dinh dưỡng cần thiết  
+
thảo luận trả lời câu hỏi.  
- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc  
cho cây  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
4
. Hướng nước  
-
Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi  
nước  
Rễ cây hướng nước dương  
TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 5. Hướng tiếp xúc  
trả lời câu hỏi: + Hướng tiếp xúc dương của cây leo đối  
Giải thích sự vận động của tua cuốn với vật cứng mà nó tiếp xúc  
-
+
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 58  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
và cây đối với giàn leo (hình 23.4)  
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
+
+
Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?  
Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời  
kích thích?  
+
Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?  
4
5
. Bài tập về nhà:  
+
SGK  
. Dặn dò:  
Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc?  
Hoạt động của cây bắy mồi?  
Đồng hồ hoa là gì?  
Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 59  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết  
ỨNG ĐỘNG  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
-
-
-
Nắm được khái niệm ứng động  
Các loại ứng động  
So sánh ứng động và hướng động  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
-
Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất  
II. CHUẨN BỊ:  
Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
. Kiểm tra bài cũ.  
+
+
+
Hướng động là gì?  
Các loại hướng động?  
Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?  
2
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG  
ứng động + Trả lời kích thích không định hướng  
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình, + Các loại ứng động: quang ứng động,  
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng  
Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở động, ứng động tổn thương….  
Nội dung ghi bảng  
*
+
hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ  
và ánh sáng?  
+
Thế nào là ứng động?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 60  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
1. Ứng động sinh trưởng  
động  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Sự sinh trưởng không đều nhau của các  
trả lời câu hỏi:  
bộ phận khi chịu kích thích không định  
hướng  
+
+
Có mấy kiểu ứng động?  
Thế nào là ứng động sinh trưởng?  
- Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả - Quang ứn động : Nở hoa  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Ứng động không sinh trưởng  
trả lời câu hỏi  
Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng thái  
cành cây trinh nữ? của tế bào.  
Thế nào là ứng động không sinh - Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi  
+ Hiện tượng trả lời kích thích không có  
+
+
trưởng? Lấy ví dụ?  
sự trương nước của tế bào  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 3. Vai trò của ứng động  
trả lời câu hỏi + Trả lời các kích thích không định  
Ứng động có vai trò gì đối với đời hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật  
+
sống của thực vật?  
TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
+
+
+
Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động?  
Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại?  
So sánh hưóng động và ứng động?  
4
5
. Bài tập về nhà:  
BT SGK  
. Dặn dò:  
Chuẩn bị bài thực hành  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 61  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
TiÕt .  
Thùc hµnh: h ­íng ®éng  
I. Môc tiªu bµi häc  
Häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i:  
. KiÕn thøc  
1
-
Ph©n biÖt ® ­îc c¸c h ­íng ®éng chÝnh  
H­ íng ®Êt  
H ­íng s¸ng  
H ­íng n íc  
H ­íng ho¸  
2
3
. Kü n¨ng  
-
RÌn luyÖn kü n¨ng lµm viÖc ®éc lËp, tæ chøc nhãm  
. Th¸i ®é hµnh vi  
-
-
TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt  
ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh vµ ®¶m b¶o an toµn lao ®éng trong qu¸ tr×nh thùc hµnh  
II. Ph ­¬ng tiÖn d¹y häc  
1
. Gi¸o viªn chuÈn bÞ:  
-
-
-
-
-
Hép giÊy cã nhiÒu ng¨n ®ôc lç trªn n¾p thñng lç  
Cèc trång c¸c c©y ®Ëu  
Hép nhùa trong suèt  
Ph©n ®¹m  
§Ìn chiÕu s¸ng  
2
. Häc sinh chuÈn bÞ:  
H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm  
III. ph ­¬ng ph¸p d¹y häc  
-
-
-
-
VÊn ®¸p gîi më  
Trùc quan t×m tßi  
Nghiªn cøu SGK t×m tßi, ho¹t ®éng nhãm  
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng  
1
2
. KiÓm tra bµi cò  
. TiÕn tr×nh bµi míi  
Ho¹t ®éng 1. Giíi thiÖu n«i dung bµi thùc hµnh  
Gåm 4 thÝ nghiÖm  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 62  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
H­ íng ®Êt  
H­ íng s¸ng  
H ­íng n íc  
H ­íng ho¸  
Ho¹t ®éng 2. Tæ chøc, ph©n c«ng nhãm  
GV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ nghiÖm)  
KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS  
Ph©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm  
Ho¹t ®éng 3. Thùc hµnh  
HS ®äc c¸c néi dung ph©n tÝch c¸c b íc thùc hµnh vµ lµm theo nhãm  
GV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾c  
Hs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn t ­îng  
Ho¹t ®éng 4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hµnh  
HS tù ®¸nh gi¸ vµ ®¸nh gi¸ chÐo kÕt qu¶  
GV c¨n cø kÕt qu¶ thùc hµnh cña c¸c tæ ®Ó ®¸nh gi¸, nhËn xÐt rót kinh nghiÖm  
V. Cñng cè  
-
-
Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn t îng  
KiÓm tra kÕt qu¶ thu ® îc cña c¸c nhãm  
VI. H ­íng dÉn ho¹t ®éng vÒ nhµ  
ChuÈn bÞ bµi 26  
-
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 63  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT  
Tiết 26  
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật  
So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật  
Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
+
Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.  
II. CHUẨN BỊ:  
+
+
Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức  
Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
. Kiểm tra bài cũ.  
+
+
Thế nào là ứng động và hướng động?  
Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động?  
2
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG  
cảm ứng ở động vật VẬT  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Có cơ quan cảm ứng chuyên hoá (hệ  
Nội dung ghi bảng  
*
trả lời câu hỏi  
thần kinh- các tế bào làm nhiệm vụ cảm  
+
Thế nào là cảm ứng ở động vật? ứng - neuron)  
Cho ví dụ  
+ Trả lời kích thích nhanh, chính xác,  
nhận biết và phân biệt được nhiều loại  
+
Các khâu của cung phản xạ?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả kích thích  
lời câu hỏi.  
+ Hình thức : Phản xạ  
* 1 Cung phản xạ gồm:  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
+
+
Thụ quan tiếp nhận kích thích  
Bộ phận phân tích kích thích  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 64  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
+
Bộ phận trả lời kích thích  
Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG  
nhóm động vật chưa có tổ chức thần VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN  
kinh KINH  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Cơ thể đơn bào  
trả lời câu hỏi + Tiếp nhận và trả lời kích thích hoá học  
tại sao động vật đơn bào chưa có hệ và vật lý trực tiếp  
*
+
thần kinh?  
+ Hình thức : Chuyển động cơ thể bằng  
+
Hình thức trả lời của chúng với kích co rút chất nguyên sinh  
thích?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH  
nhóm động vật có tổ chức thần kinh 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kinh dạng lưới  
trả lời câu hỏi + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn,  
Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ thuộc ruột khoang  
+
tức là hệ thần kinh sơ khai?  
+ Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần  
+
Khi kích thích tại một điểm trên cơ kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới  
thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn  
như thế nào? thân  
+
Phản ứng của thủy tức có phải là  
phản xạ không? Tại sao?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ  
trả lời câu hỏi thàn kinh dạng chuỗi hạch  
Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những + Đối tượng : từ ruột khoang trở lên đến  
động vật nào? côn trùng  
Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch + Cấu tạo chung : Các dây thần kinh tập  
phản ứng lại kích thích của môi trường trung theo chiều ngang và tập trung theo  
như thế nào? chiều dọc tạo nên các hạch thần kinh  
Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và dạng  
trả lời cục bộ khi bị kích thích? chuỗi hạch có hạch não.  
Hệ thần kinh có xu hướng tập trung + Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ  
+
+
+
+
hay phân tán?  
đạo một phần cơ thể. (chủ yếu là phản xạ  
+
Việc hình thành đầu và hạch não có không điều kiện)  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 65  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
lợi như thế nào đối với sinh vật?  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
+
+
+
+
Các khâu của cung phản xạ?  
Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường?  
Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng?  
Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại  
sao?  
+
Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì?  
4
5
. Bài tập về nhà:  
BT SGK  
. Dặn dò:  
Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 66  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 27  
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.  
Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh  
Nắm và giải thích rõ phản xạ  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
+
Giải thích được các hiện tượng trong đời sống  
II. CHUẨN BỊ:  
+
+
Hình vẽ : Hệ thần kinh dạng ống ở người  
Hình vẽ : Sơ đồ cung phản xạ  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở  
động vật có hệ thần kinh dạng ống  
Nội dung ghi bảng  
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh  
dạng ống  
*
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống  
trả lời câu hỏi - Tất cả các động vật có xương sống đều  
+
ống?  
+
Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng có hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía  
lưng, có nguồn gốc từ lá phôi ngoài,  
Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?  
được phân hoá thành não, tuỷ sống, các  
+
Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh dây thần kinh và hạch thần kinh. Não và  
học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành tuỷ sống thuộc bộ phận thần kinh trung  
phần của hệ thần kinh dạng ống ở động ương được bảo vệ trong hộp sọ và ống  
vật có xương sống.  
xương sống.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả Căn cứ vào chức năng của hệ thần kinh  
lời câu hỏi.  
có thể phân hệ thần kinh thành hệ thần  
kinh vận động (hệ thần kinh cơ xương)  
và hệ thần kinh sinh dưỡng.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 67  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
b. Hoạt động của Hệ TK dạng ống  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Mọi hoạt động từ đơn giản đến phức tạp  
Hệ TK dạng ống  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thực hiện bằng cơ chế phản xạ.  
trả lời câu hỏi Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng  
Hoạt động của Hệ TK dạng ống phức tạp thì số lượng các phản xạ càng  
của động vật có hệ thần kinh đều được  
+
được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào nhiều và phản ứng càng chính xác, tiêu  
và nhờ yếu tố nào?  
phí càng ít năng lượng, cách thức phản  
ứng càng đa dạng, phong phú, với số  
+
+
Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ?  
Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản lượng nơron tham gia vào cung phản xạ  
xạ không điều kiện và phản xạ có điều càng nhiều.  
kiện.  
Động vật có hệ thần kinh, sống trong  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả điều kiện môi trường luôn thay đổi, vùng  
lời câu hỏi.  
phân bố ngày càng rộng, cơ thể phải có  
khả năng thích ứng cao. Vì thế, bên cạnh  
số lượng hạn chế các phản xạ không điều  
kiện có tính bẩm sinh, di truyền, cần  
được bổ sung thêm các phản xạ mới:  
phản xạ có điều kiện còn gọi là phản xạ  
học được, có tính mềm dẻo, thích nghi  
được với điều kiện sống mới. Vì vậy, cơ  
thể mới có thể tồn tại và phát triển.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích  
xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản  
xạ gì, thuộc những loại nào?  
4
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Đọc bài 28  
5
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 68  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 28  
ĐIỆN THẾ NGHỈ  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
Nêu được khái niệm điện thế nghỉ.  
Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
+
Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở  
Nội dung ghi bảng  
I. ĐIỆN THẾ NGHỈ  
*
động vật có hệ thần kinh dạng ống  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
trả lời câu hỏi  
1. Thí nghiệm:  
Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối với  
một điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở  
+
ống?  
+
Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng mặt ngoài màng của một nơron, còn điện  
cực thứ hai đâm xuyên qua màng vào  
mặt trong màng tế bào. Kim của điện kế  
Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?  
+
Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh lệch đi một khoảng, chứng tỏ có sự chênh  
học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành lệch điện thế giữa trong và ngoài màng.  
phần của hệ thần kinh dạng ống ở động 2. Khái niệm điện thế nghỉ:  
vật có xương sống.  
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế  
lời câu hỏi.  
bào không bị kích thích, phía bên trong  
màng mang điện âm so với bên ngoài  
màng điện dương  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ  
Điện thế nghỉ chủ yếu được hình  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 69  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hệ TK dạng ống  
thành do 3 yếu tố sau:  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng + Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và  
2
8, hình 28.2 SGK trả lời câu hỏi  
sự di chuyển của ion qua màng tế bào.  
+ Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào  
+
+
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ?  
Ở bên trong tế bào, loại ion dương đối với ion.  
nào có nồng độ cao hơn và loại ion + Bơm Na - K  
dương nào có nồng độ thấp hơn? Sở dĩ có sự chênh lệch điện thế giữa  
Loại ion dương nào đi qua màng tế trong và ngoài màng sinh chất của nơron  
+
bào và nằm sát lại mặt ngoài màng tế bào như trên vì có sự khác nhau về nồng độ  
làm cho mặt ngoài tích điện dương so với giữa dịch mô và dịch bào, nồng độ trong  
mặt trong tích âm?  
dịch bào lớn hơn ngoài dịch mô còn thì  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả ngược lại, nên có xu hướng di chuyển ra  
lời câu hỏi.  
ngoài màng và lại có xu hướng di  
chuyển vào trong màng theo chiều  
građien nồng độ.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
Ở trạng thái nghỉ, màng sinh chất chỉ  
có tính thấm chọn lọc đối với nghĩa là  
cho phép kênh “mở hé” để đi ra trong  
khi kênh vẫn đóng. Khi đi ra mang theo  
điện tích dương (+) và các anion (-) bị  
giữ lại bên trong màng đã tạo nên lực hút  
tĩnh điện giữa các ion trái dấu, nên cũng  
không thể đi ra một cách thoải mái (và  
cũng không thể đi xa khỏi màng). Hơn  
nữa, còn vì hoạt động của bơm thường  
xuyên chuyển ra và vào (theo tỉ lệ ra và  
vào) nên duy trì được tính ổn định tương  
đối của điện thế nghỉ  
3
. Củng cố:  
Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào?  
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Đọc bài 29  
4
5
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 70  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 29  
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện  
điện thế hoạt động.  
+
+
Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
+
Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế hoạt  
động  
Nội dung ghi bảng  
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG  
1. Khái niệm  
*
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện  
thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang  
mất phân cực, đảo cực và tái phân cực  
trả lời câu hỏi  
+
+
Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ?  
Từ câu trả lời trên em hãy cho biết  
thế nào điện thế hoạt động (điện động).  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
hình 29.2 trả lời câu hỏi  
2
. Cơ chế hình thành điện thế hoạt  
động  
Khi bị kích thích với cường độ đủ  
Ở giai đoạn mất phân cực và giai  
mạnh (đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của  
màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi,  
+
đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tê  
bào và sự di chuyển của ion đó có tác  
dụng gì?  
+
+
kênh Na mở rộng, nên Na khuếch tán  
qua màng vào bên trong tế bào gây nên  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 71  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
+
Ở giai đoạn tái phân cực loại ion nào sự mất phân cực (khử cực) rồi đảo cực.  
+
đi qua màng tê bào và sự di chuyển của Tiếp sau đó kênh Na bị đóng lại và kênh  
+ +  
ion đó có tác dụng gì?  
K mở, K tràn qua màng ra ngoài tế bào,  
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình gây nên sự tái phân cực  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN  
KINH TRÊN SỢI THẦN KINH  
. Sự lan truyền xung thần kinh trên  
sợi thần kinh không có bao miêlin  
Xung thần kinh lan truyền liên tục từ  
vùng này sang vùng khác kề bên.  
Sự lan truyền xung thần kinh trên  
-
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền  
1
xung thần kinh trên sợi thần kinh  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
hình 29.3 trả lời câu hỏi  
-
+
Xung thần kinh lan truyền là do mất  
sợi thần kinh không có bao mielin diễn ra  
như thế nào?  
phân cực, đảo cực và tái phân cực liên  
tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi  
thần kinh.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
2
. Sự lan truyền xung thần kinh trên  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
sợi thần kinh có bao miêlin  
Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan  
truyền xung thần kinh được thực hiện  
theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này  
Sự lan truyền xung thần kinh trên  
sang eo Ranvie khác. Sự lan truyền theo  
kiểu này ở sợi thần kinh có bao miêlin  
nhanh hơn rất nhiều so với sự lan truyền  
trên sợi thần kinh không có bao miêlin,  
lại tiết kiệm được năng lượng hoạt động  
của bơm  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
hình 29.4 trả lời câu hỏi  
+
sợi thần kinh có bao mieelin diễn ra như  
thế nào?  
+
Tại sao xung thần kinh lan truyền  
trên sợi thần kinh có bao mielin theo lối  
nhảy cóc”?  
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
Hãy so sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có và không có  
bao miêlin.  
*
4
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Đọc bài 30  
5
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 72  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 30  
TRUYỀN TIN QUA XINÁP  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
Nêu được cấu tạo của xináp.  
Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 30.1, 30.2, 30.3 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở  
động vật có hệ thần kinh dạng ống  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần  
Nội dung ghi bảng  
I. KHÁI NIỆM XINÁP  
- Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần  
*
trả lời câu hỏi  
kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào  
+
Xináp là gì? Có những kiểu xináp tuyến…  
nào.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
II. CẤU TẠO CỦA XINÁP  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi - Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp  
náp điện.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 1. Cấu tạo xináp hóa học:  
quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất  
+
nào?  
+
Có mấy loại xináp, là những loại trung gian hóa học và màng trước xi náp.  
- Khe xináp.  
Trình bày cấu tạo xináp hóa học.  
Nêu đặc điểm của xináp hóa học  
- Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận  
chất trung gian hóa học.  
+
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 2. Đặc điểm:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 73  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
- Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung  
gian hóa học.  
Chất trung gian hóa học phổ biến ở  
-
động vật là axetincolin và nỏadrenalin.  
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA  
XINÁP.  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình  
truyền tin qua xináp  
Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, giai đoạn:  
quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi  
2+  
Quá trình truyền tin qua xináp diễn náp và làm Ca đi vào trong chùy xináp.  
2+  
+
ra ntn?  
- Ca làm cho các bóng chứa chất trung  
+
Tại sao tin được truyền qua xináp gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ  
chỉ theo một chiều, từ màng trước ra ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi  
màng sau mà không theo chiều ngược náp đến màng sau.  
lại?  
- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt  
động hình thành lan truyền đi tiếp.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một  
chiều?  
4
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Đọc bài 31 và mục “em có biết”  
5
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 74  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 31  
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 1)  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
Nêu được định nghĩa tập tính.  
Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.  
Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật  
Nội dung ghi bảng  
*
trả lời câu hỏi  
Tập tính là gì?  
trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó  
động vật thích nghi với môi trường sống  
+
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả và tồn tại  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập  
tính  
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH  
*
- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và  
tập tính học được.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 1. Tập tính bẩm sinh:  
trả lời câu hỏi - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di  
Có mấy loại tập tính, là những loại truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.  
- Vd: Nhên chăng tơ.  
+
nào?  
+
Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy  
Vd minh họa.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 75  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
2. Tập tính học được:  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Là loại tập tính được hình thành trong  
trả lời câu hỏi  
quá trình sống của cá thể, thông qua học  
Thế nào là tập tính học được. Lấy tập và rút kinh nghiệm.  
- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu  
+
Vd minh họa.  
+
Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập đỏ, những người qua đường dừng lại.  
tính học được  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP  
TÍNH.  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần  
kinh của tập tính.  
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, xạ không điều kiện và có điều kiện.  
quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi  
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ  
không điều kiện, do kiểu gen qui định,  
+
+
Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?  
Sự hình thành tập tính học được ở bền vững, không thay đổi.  
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình điều kiện, không bền vững và có thể thay  
động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
đổi..  
Khi số lượng các xi náp trong cung  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của  
tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập  
tính học được ở động vật phụ thuộc vào  
mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi  
thọ của chúng.  
3
. Củng cố:  
Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được.  
Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng  
. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính  
-
1
2
3
4
A. Học được.  
C. Bẩm sinh.  
B. Bản năng.  
D. Vừa là bản năng vừa là học được.  
. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính  
A. Học được.  
C. Bẩm sinh.  
B. Bản năng.  
D. Vừa là bản năng vừa là học được  
. Cơ sở sinh học của tập tính là  
A. cung phản xạ  
B. hệ thần kinh  
D. trung ương thần kinh.  
. Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của quá trình  
C. phản xạ  
thành lập  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 76  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
A. cung phản xạ.  
B. phản xạ không điều kiện.  
D. các phản xạ có điều kiện.  
C. các tập tính.  
4
5
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Đọc bài 32 và mục “em có biết”  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 77  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 32  
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2)  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
Nêu được định nghĩa tập tính.  
Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.  
Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 32.1, 32.2 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Nội dung ghi bảng  
*
Hoạt động 1: Một số hình thức học IV. Một số hình thức học tập ở động  
tập ở động vật.  
vật.  
- Quen nhờn  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
trả lời câu hỏi  
- In vết  
+
Ở động vật có những hình thức học  
- Điều kiện hóa: gồm điều kiện hóa  
hành động, điều kiện hóa đáp ứng  
- Học ngầm  
tập nào?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
- Học khôn  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng V. Một số dạng tập tính phổ biến ở  
tập tính phổ biến ở động vật động vật.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 1. Tập tính kiếm ăn  
trả lời câu hỏi - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm  
Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, thanh, mùi phát ra từ con mồi.  
+
săn mồi ở động vật?  
- Chủ yếu là tập tính học được. Động  
+
Em hãy cho biết: Động vật rình mồi, vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập  
vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi… tính càng phức tạp.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 78  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
như thế nào?.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ  
trả lời câu hỏi  
- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh  
+
Động vật bảo vệ lãnh thổ ( cách đe dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có  
dọa, tấn công, đánh dấu lãnh thổ …) như đối tượng xâm nhập.  
thế nào? Phân tích ý nghĩa của tập tính - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh  
bảo vệ lãnh thổ (có ý nghĩa gì đối với đời sản  
sống động vật).  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 3. Tập tính sinh sản.  
trả lời câu hỏi  
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài  
+
Hãy nêu một số tập tính liên quan ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi  
đến sinh sản ở động vật? Động vật ve do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi  
vãn, dành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trường trong ( hoocmôn sinh dục ).  
trứng, chăm sóc con non… như thế nào?. - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối,  
+
Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chăm sóc con non.  
chúng định hướng bằng cách nào? - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của  
Cho các ví dụ về tập tính kiếm ăn, loài.  
+
bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và tập 4. Tập tính di cư  
tính xã hội ở các loài động vật khác nhau. - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt  
TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá  
lời câu hỏi.  
định hướng nhờ thành phần hóa học và  
hướng dòng chảy.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
-
Tránh điều kiện môi trường không  
thuận lợi.  
5
. Tập tính xã hội.  
-
Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong  
đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của  
con đầu đàn cho thế hệ sau.  
-
Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự  
vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.  
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập  
tính vào đời sống và sản xuất.  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng  
- Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 79  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
những hiểu biết về tập tính vào đời Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt  
sống và sản xuất.  
nước...  
- Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn  
mồi...  
- Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để  
những hiểu biết về tập tính vào đời sống đuổi chim chóc phá hoại mùa màng...  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
trả lời câu hỏi  
+
Cho một số ví dụ về ứng dụng  
và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa  
màng..)  
- Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò  
nuôi trở về chuồng...  
+
Cho vài ví dụ về tập tính học được  
- An ninh quốc phòng: Sử dụng chó  
để phát hiện ma túy và thuốc nổ...  
chỉ có ở người  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình * Tập tính học được chỉ có ở người:  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ  
đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức  
xã hội…  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
-
Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất?  
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:  
Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào  
những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất?  
A. Tập tính kiếm mồi.  
C. In vết.  
B. Điều kiện hóa.  
D. Tập tính di cư.  
E. Học khôn.  
4
5
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Chuẩn bị bài thực hành.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 80  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 34:  
KIỂM TRA HỌC KÌ I  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 81  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 35  
THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT  
I. Mục tiêu:  
-
Sau khi học xong bài này HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật  
tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…)  
(
II. Phương tiện dạy học  
Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy  
-
vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.  
III. Nội dung và cách tiến hành:  
1
-
. Một số câu hỏi gợi ý trước khi xem phim:  
Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con mồi, giết con mồi… như thế nào?  
Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non ntn?  
Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn?  
-
-
-
Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được?  
2
-
. Xem phim:  
Sau khi xem phim tiến hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên.  
IV. Thu hoạch:  
Dựa trên kết quả thảo luận nhóm, mỗi HS viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của  
-
từng dạng tập tính của động vật  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 82  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 36  
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
Nêu được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số  
lượng tế bào và chất lượng của các quá trình sinh lí, sinh hóa.  
Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp  
xen kẽ của trao đổi chất: sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.  
Một cơ quan hay một cây có thể sinh trưởng nhanh, nhưng phát triển chậm hay  
ngược lại. Có thể cả 2 đều nhanh hay đều chậm.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm  
Nội dung ghi bảng  
I. Khái niệm  
*
sinh trưởng?  
1. Định nghĩa sinh trưởng  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
trả lời câu hỏi  
Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích  
thước, khối lượng và thể tích của tế bào ,  
mô, cơ quan của cơ thể thực vật.  
Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên  
cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của  
cánh hoa  
+
Sinh trưởng là gì?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng  
thứ cấp ở thực vật  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng 1. Các mô phân sinh  
sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa  
vật phân hóa, duy trì được khả năng nguyên  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, phân.  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 83  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
quan sát hình 34.1 trả lời câu hỏi  
Mô phân sinh là gì? Có những loại đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh  
mô phân sinh nào ? lóng.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 2. Sinh trưởng sơ cấp:  
- Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh  
+
thảo luận trả lời câu hỏi.  
- xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng  
của thân và rễ theo chiều dài do hoạt  
động của mô phân sinh đỉnh.  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
quan sát hình 34.2 trả lời câu hỏi  
+
Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình 3. Sinh trưởng thứ cấp:  
sinh trưởng sơ cấp của thân.  
- xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm .  
Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh  
+
Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì?  
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình trưởng thứ cấp đặc biệt.  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ  
là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác  
quan sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi  
và vỏ  
Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non  
Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng  
+
+
Sinh trưởng thứ cấp là gì?  
có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của thành.  
kiểu sinh trưởng đó là gì?  
+
Những nét hoa văn trên đồ gỗ có 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh  
xuất xứ từ đâu?  
trưởng  
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình a. Nhân tố bên trong  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
- Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh  
trưởng của giống, của loài cây.  
Hoocmôn thực vật  
TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, b. Nhân tố bên ngoài:  
trả lời câu hỏi  
Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đên quá  
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến trình sinh trưởng của cây. Nhiệt độ thích  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
-
+
sinh trưởng của thực vật?  
hợp cho sự sinh trưởng của cây nhiệt đới  
+
Giải thích hiện tượng mọc vống của là 25 - 35 độ.  
thực vật trong bóng tối?  
Hàm lượng nước: là nguồn nguyên  
TT11: HS nghiên cứu SGK, trả lời câu liệu cung cấp cho quá trình quang hợp và  
hỏi.  
các hoạt động trao đổi chất khác của dây.  
TT12: GV nhận xét, bổ sung → kết luận Tùy theo đặc điểm sinh lí của từng loại  
thực vật mà có nhu cầu nước khác nhau  
Ánh sáng: có ảnh hưởng đến quá trình  
quang hợp và sự tích lũy các chất trong  
cây. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 84  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
trưởng của thân mầm và phân hóa mầm  
hoa .  
Dinh dưỡng khoáng :thực vật cần cung  
cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu đa  
lượng và vi lượng, nếu thiếu các nguyên  
tố này đều làm cho quá trình sinh trưởng  
bị ức chế, cây sinh trưởng chậm và năng  
suất giảm  
3
. Củng cố:  
Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng  
Câu1: Sau khi cây mọc mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành:  
-
A. Mô của rễ  
C. Tán lá  
B. Mô libe  
D. Phân hóa và rụng  
Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ:  
A. khi ra hoa đến lúc cây chết  
B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.  
D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm.  
C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa  
Câu 3: Lá và thân cây một lá mầm có đặc điểm nào?  
A. gân lá song song, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.  
B. gân lá song song, bó mạch của thân xếp lộn xộn.  
C. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.  
D. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp lộn xộn.  
Câu 4: Cho các chất gồm auxin, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin. Các  
chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:  
A. axit abxixic, phênol  
B. auxin, gibêrelin, xitôkinin  
C. axit abxixic, phênol, xitôkininD. tất cả các hợp chất trên.  
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
4
5
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 85  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 37  
HOOCMÔN THỰC VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
-
-
Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật.  
Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của  
mỗi loại hooc môn.  
-
Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm  
chất kích thích.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm I. Khái niệm  
- Khái niệm:  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do  
Nội dung ghi bảng  
*
hooc môn  
trả lời câu hỏi  
cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều  
Hooc môn thực vật là gì? Nêu các tiết hoạt động sống của cây.  
- Đặc điểm chung:  
+
đặc điểm chung của chúng?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra  
lời câu hỏi.  
phản ứng ở một nơi khác trong cây.  
+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra  
những biến đổi mạnh trong cơ thể.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
+
Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với  
hoocmôn ở động vật bậc cao.  
II. Các loại hoocmôn  
- PHT  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hooc  
môn  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 86  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3, 35.4  
-
-
Hoàn thành PHT  
Nêu 2 biện pháp sản xuất nông  
nghiệp có ứng dụng các hoocmon thực  
vật?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận III. Tương quan Hoocmôn thực vật  
Hoàn thành PHT  
- Tương quan của hm kích thích so với  
hm ức chế sinh trưởng là ABB và  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan Gibêrin.  
hooc môn thực vật  
Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, và nảy mầm của hạt và chồi.  
trả lời câu hỏi - Tương quan giữa các hoocmôn kích  
Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi thích với nhau: Auxin/Xitôkynin  
+
sử dụng hooc môn thực vật trong nông  
nghiệp?  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
Ghép tên Hoocmôn với ứng dụng của nó.  
Hoocmôn  
Ứng dụng  
Auxin  
Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá  
Gibêrin  
Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa  
Xitôkinin  
Êtilen  
Kích thích ra rễ của cành giâm (chiết) và kích thích thu tinh tạo hạt  
Nuôi cấy tế bào và mô thực vật (nhân giống vô tính) và kích thích sinh  
trưởng của chồi non  
Axit abxixic  
Pha ngủ cho mầm hạt, củ khoai tây và tạo quả không hạt  
4
. Bài tập về nhà:  
-
-
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.  
Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần phải sử dụng hoocmôn thực  
vật như thế nào để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm?  
Tại sao cây lúa nước sâu (lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước  
-
lũ tràn về (25cm/ngày)?  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 87  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
PHIẾU HỌC TẬP  
Loại Hoocmôn  
Tác động  
Ứng dụng  
Nơi sản sinh  
Ở mức tế bào Ở mức cơ thể  
Hooc môn kích thích  
Auxin  
Gibêrelin  
Xitôkinin  
Hooc môn ức chế  
Etilen  
Axit abxixic  
TỜ NGUỒN  
Loại  
Nơi sản  
Hoocmôn  
sinh  
Tác động  
Ứng dụng  
Ở mức tế  
bào  
Ở mức cơ thể  
Hooc môn kích thích  
Kích thích  
quá trình  
phân bào  
nguyên  
Tham gia vào quá trình  
sống của cây như hướng  
động, ứng động, kích  
thích nảy mầm của hạt,  
chồi; kích thích ra rễ  
phụ, .v.v.  
Kích thích ra rễ ở cành  
giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ  
thụ quả (cà chua), tạo quả  
không hạt, nuôi cấy mô ở  
tế bào thực vật, diệt cỏ  
Đỉnh của  
Auxin  
thân và  
cành  
nhiễm và  
sinh trưởng  
kéo dài của  
TB  
Kích thích nảy mầm cho  
khoai tây; kích thích chiều  
cao sinh trưởng của cây  
lấy sợi; tạo quả nho không  
hạt; tăng tốc độ phân giải  
tinh bột để sản xuất mạch  
nha và sử dụng trong công  
nghiệp sản xuất đồ uống  
Sử dụng phổ biến trong  
công tác giống đểtrong  
công nghệ nuôi cấy mô và  
tế bào thực vật (giúp tạo rễ  
hoặc kích thích các chồi  
khi có mặt của Auxin); sử  
dụng bảo tồn giống cây  
quý  
Tăng số lần  
nguyên  
Kích thích nảy mầm cho  
hạt, chồi, củ; kích thích  
sinh trưởng chiều cao cây;  
tạo quả không hạt; tăng  
Ở lá và rễ phân và  
tăng sinh  
Gibêrelin  
trưởng kéo  
dài của mọi tốc độ phân giải tinh bột.  
tế bào  
Kích thích  
sự phân chia  
Hoạt hoá sự phân hoá,  
TB làm  
Xitôkinin  rễ  
phát sinh chồi thân trong  
chậm quá  
nuôi cấy mô callus  
trình già của  
TB  
Hooc môn ức chế  
Etilen  
Lá già,  
Ức chế phân Ức chế sinh trưởng chiều Khởi động tạo rễ lông hút  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 88  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
hoa già,  
quả chín  
chia tế bào, dài nhưng lại tăng sinh ở cây mầm rau diếp xoắn,  
làm tăng trưởng bề ngang của thân cảm ứng ra hoa ở cây họ  
quá trình già cây.  
của tế bào.  
Dứa và gây sự ứng động ở  
lá cà chua, thúc quả chín,  
tạo quả trái vụ  
Trong lá,  
chóp rễ  
hoặc các  
cơ quan  
đang hoá  
già  
Kích thích sự rụng lá, sự  
ngủ của hạt (rụng quả),  
chồi cây, (rụng cành).  
Tương quan AAB/ GA  
điều tiết trạng thái ngủ và  
hoạt động của hạt, chồi.  
Axit  
abxixic  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 89  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 38  
PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
+
+
+
+
Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật.  
Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực.  
trình bày được khái niệm về hooc môn ra hoa.  
Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật  
2
3
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 36 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là  
gì?  
Nội dung ghi bảng  
I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?  
*
1. Khái niệm:  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
Phát triển (PT) của cơ thể thực vật  
(TV) là toàn bộ những biến đổi diễn ra  
theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình  
trả lời câu hỏi  
+
+
Phat triển là gì?  
Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò liên quan với nhau: ST, phân hóa và phát  
sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)  
của sự xen kẽ thế hệ.  
lời câu hỏi.  
2. Sự xen kẽ thế hệ đơn bội (n) và  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
lưỡng bội (2n) trong chu kì sống của  
TV  
Hợp tử (2n) thể giao tử (2n) Bào  
tử (n) Giao tử (n)  
Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng  
bội (2n) và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp  
gen mới giúp loài có tiềm năng thích  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 90  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
nghi khi môi trường thay đổi và tạo ra  
nguồn nguyên liệu phong phú cho quá  
trình tiến hóa.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ  
chi phối sự ra hoa  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 1. Tuổi của cây:  
quan sát hình 36 trả lời câu hỏi Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không  
Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. Tùy  
vào đâu để xác định tuổi của thực vật một vào giống và loài, đến độ tuổi xác định  
RA HOA  
+
năm?  
thì cây ra hoa.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì  
a. Nhiệt độ thấp:  
+
+
Thế nào là hiện tượng xuân hóa?  
Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu - Nhiều loài TV gọi là cây mùa đông  
người ta chia thực vật thành 3 nhóm : như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau  
Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung khi trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên  
tính.  
+
hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp  
Phân biệt cây ngày ngắn và cây thích hợp nếu gieo vào mùa xuân  
ngắn ngày.  
- Hiện tượng này gọi là xuân hóa.  
+
Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của b. Quang chu kì  
phitocrom đối với quang chu kì ?  
- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả quan độ dài ngày và đêm gọi là quang  
lời câu hỏi.  
chu kì.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
- Phân loại  
c. Phitocrom  
Là sắc tố cảm nhận quang chu kì  
và cũng là sắc tố cảm nhận ánh  
sáng trong các loại hạt cần ánh  
sáng để nảy mầm  
Tồn tại ở 2 dạng:  
+
Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh  
sáng có bước sóng là 660 nm ) được kí  
hiệu là Pđ  
+
Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh  
sáng có bước sóng là 730 nm), được kí  
hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm,  
nở hoa, khí khổng mở  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 91  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Hai dạng này chuyển hóa thuận  
nghịch dước tác động của ánh sáng:  
Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy,  
sắc tố này tham gia vào phản ứng quang  
chu kì của TV.  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái  
3. Hoocmon ra hoa  
+
Ở điều kiện quang chu kì thích hợp,  
sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây trong lá hình thành hoocmon ra hoa  
ở điều kiện quang chu kì thích hợp?  
( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh  
+
Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa trưởng của thân làm cây ra hoa  
của florigen đối với sự ra hoa?  
TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ  
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH  
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  
giữa sinh trưởng và phát triển  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của  
trả lời câu hỏi ST  
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - ST và PT là 2 quá trình liên quan với  
có mqh với nhau như thế nào? nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của  
+
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả cây.  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ  
thức về sinh trưởng và phát triển SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng  
trả lời câu hỏi - Trong trồng trọt:  
Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về + Đề thúc hạt hay củ nảy mầm  
sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có  
+
nảy mầm?  
thể sử dụng hoocmon giberelin.  
Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng + Trong việc điều tiết ST của cây  
gỗ trong rừng…  
+
vào công nghiệp  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả - Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng  
lời câu hỏi.  
hoocmon ST giberelin để tăng quá trình  
phân giải tinh bột thành mạch nha  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 2. Ứng dụng kiến thức v phát triển  
trả lời câu hỏi Kiến thức về tác động của nhiệt độ,  
Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về quang chu kì được sử dụng trong công  
+
sinh trưởng vào nông nghiệp.  
tác chọn giống cây trồng theo vùng địa lí,  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 92  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả theo mùa; xen canh; chuển, gối vụ cây  
lời câu hỏi.  
nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
-
Lúc nào thì cây ra hoa?  
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm  
-
a. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa?  
A. Gibêrelin  
C. Xitôcrôm  
B. Xitôkinin  
D. Phitôcrôm  
b. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:  
A. Độ dài ngày đêm  
B. Độ dài ngày  
C. Tuổi của cây  
D. Độ dài đêm  
c. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính  
được xác định theo:  
A. chiều cao của thân  
B. đường kính gốc  
D. cả A, B và C  
C. theo số lượng lá trên thân  
d. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:  
A. Diệp lục b  
C. Phitocrom  
B. carotenoit  
D. diệp lục a, b và phitocrom  
4
5
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 93  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 39  
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
-
-
-
-
-
Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ  
Nêu được khái niệm biến thái.  
Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.  
Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.  
Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển  
qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm  
Nội dung ghi bảng  
*
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ  
PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.  
sinh trưởng và phát triển ở động vật  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
trả lời câu hỏi  
 Sinh trưởng của cơ thể động vật là  
quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng  
+
Thế nào là sinh trưởng và phát số lượng và kích thước tế bào.  
triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh  
trưởng và phát triển ở động vật.  
 Phát triển của cơ thể động vật là quá  
trình biến đổi bao gồm phân hóa và phát sinh  
+
Biến thái là gì? Các kiểu sinh hình thái cơ quan cơ thể.  
trưởng ở động vật?  
 Biến thái là sự thay đổi đột ngôt về  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau  
trả lời câu hỏi. khi sinh ra hoặc nở từ trứng  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * các kiểu sinh trưởng  
Sinh trưởng và phát triển qua biến thái.  
-
*
Sinh trưởng và phát triển qua biến thái  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 94  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
hoàn toàn.  
*
Sinh trưởng và phát triển qua biến thái  
không hoàn toàn.  
-
Sinh trưởng và phát triển không qua biến  
thái.  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển  
II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN  
THÁI.  
không qua biến thái  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu  
Ở đa số động vật có xương sống và nhiều  
SGK, quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời loài động vật không xương sống  
câu hỏi  
VD: người - gồm 2 giai đoạn:  
- phôi thai  
+
Cho biết tên vài loài động vật có  
phát triển không qua biến thái.  
- sau khi sinh.  
+
Nêu đặc điểm của phát triển 1. Giai đoạn phôi thai.  
không qua biến thái ở người.  
- Diễn ra trong tử cung người mẹ.  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành  
trả lời câu hỏi. phôi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành  
các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.  
2
. Giai đọan sau khi sinh:  
Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu  
tạo tương tự như người trưởng thành.  
III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.  
Biến thái hoàn Biến không thái  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển  
qua biến thái  
toàn  
hoàn toàn.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu  
SGK, quan sát hình 37.3, 37.4 hoàn  
thành PHT.  
- Hợp tử phân - Hợp tử phân  
chia nhiều lần chia nhiều lần để  
để tạo phôi.  
tạo phôi.  
Biến thái Biến thái  
hoàn toàn không ht  
GĐ phôi  
 - Các tế bào của - Các tế bào của  
Phôi phôi phân hóa phôi phân hóa  
tạo thành các cơ tạo thành các cơ  
quan của sâu quan của sâu  
GĐ  
hậu  
phôi  
bướm  
Ấu trùng có - Ấu trùng trãi  
đặc điểm hình qua nhiều lần lột  
bướm  
-
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát  
hình thảo luận hoàn thành PHT.  
 thái cấu tạo và xác  
trở thành  
trưởng  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận Hậu sinh lý rất khác con  
phôi với con trưởng thành.  
thành.  
- Sự khác biệt về  
hình thái và cấu  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 95  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
tạo của ấu trùng  
giữa các lần lột  
xác là rất nhỏ.  
3
. Củng cố:  
Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm  
trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó  
vào giai đoạn nào?  
4
. Bài tập về nhà:  
- Söu taàm caùc hình aûnh hoaëc phim ñoäng veà söï ST – PT khoâng qua bieán thaùi,  
bieán thaùi hoaøn toaøn vaø bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn.  
- Öu ñieåm cuûa kieåu ST – PT qua bieán thaùi ?  
- Hoïc baøi vaø traû lôøi caùc caâu hoûi trong saùch giaùo khoa.  
5
. Dặn dò:  
- Chuaån bò baøi 38 “Caùc nhaân toá aûnh höôûng ñeán söï ST – PT ôû ñoäng vaät”  
* Toå 1: Caùc nhaân toá di truyeàn (hình aûnh, soá lieäu veà moät soá loaøi ÑV).  
* Toå 2: Moät soá hormon aûnh höôûng ñeán ST – PT ôû ÑV coù xöông soáng.  
* Toå 3: Moät soá hormon aûnh höôûng ñeán ST – PT ôû ÑV khoâng xöông soáng  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 96  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 40  
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  
Ở ĐỘNG VẬT  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
-
-
Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động  
Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh  
vật.  
trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Nội dung ghi bảng  
*
Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? I/ Ảnh hưởng của các nhân tố bên  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trong:  
trả lời câu hỏi 1. Nhân t di truyền  
Tập tính là gì?  
+
- Nhân tố di truyền quyết định sự sinh  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả trưởng và phát triển của mỗi loài động  
lời câu hỏi.  
vật  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
2.Yếu tố giới tính:  
-
Tuỳ loài mà giới đực và cái có tốc độ  
*
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập  
lớn và giới hạn lớn khác nhau  
tính  
- Ví dụ: mối chúa dài và nặng hơn mối  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thợ  
trả lời câu hỏi 3. Các hoocmôn sinh trưởng và phát  
Có mấy loại tập tính, là những loại triển  
+
nào?  
+
a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh  
Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy trưởng và phát triển của động vật có  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 97  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Vd minh họa.  
xương sống  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả - Hooc môn sinh trưởng: Do tuyến yên  
lời câu hỏi.  
tiết ra. Kích thích phân chia tế bào và  
tăng kích thước tế bào. Kích thích xương  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, phát triển  
trả lời câu hỏi - Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra. Kích  
Thế nào là tập tính học được. Lấy thích quá trình sinh trưởng và phát triển  
+
Vd minh họa.  
bình thường của cơ thể  
+
Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập - Ơstrogen, Testosteron: Do tinh hoàn và  
tính học được buồng trứng tiết ra. Kích thích sinh  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì  
lời câu hỏi.  
nhờ: tăng phát triển xương, kích thích  
phân hóa tế bào để hình thành các đặc  
tính sinh dục phụ thứ cấp.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
*
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần  
b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh  
trưởng và phát triển của động vật  
kinh của tập tính.  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, không xương sống.  
quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi - - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh  
trưởng và phát triển của côn trùng là  
Sự hình thành tập tính học được ở ecdixon và juvenin.  
+ Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột  
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến  
+
+
Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?  
động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?  
thảo luận trả lời câu hỏi.  
thành nhộng và bướm.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
+ Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp  
với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức  
chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và  
bướm.  
3
. Củng cố:  
Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được  
không? Tại sao?  
-
-
Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hooc môn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể  
thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?  
a. Sự biến thái của sâu bọ được điều hoà bởi những hoocmôn nào?  
A. tirôxin  
B. ơstrôgen  
C. Testostêrôn  
D. ecđixơn và juvenin  
b. Ở nữ, hoocmôn nào kích thích sự phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm  
sinh dục phụ thứ cấp?  
A. tirôxin  
B. ơstrôgen  
C. Testostêrôn  
D. ecđixơn và juvenin  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 98  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
c. Tác dụng của hoocmôn tirôxin?  
A- gây lột xác ở sâu, bướm  
B- kích thích sự phát triển xương  
C- ức chế quá trình biến đổi nhộng thành bướm  
D- gây biến thái nòng nọc thành ếch  
d. Hậu quả của việc thiếu Iôt ở động vật non?  
A- sự phát triển trí tuệ kém  
C- chịu lạnh kém  
B- chậm lớn hoặc ngừng lớn  
D- cả a, b và c  
4
5
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
. Dặn dò:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 99  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 41  
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  
Ở ĐỘNG VẬT (tiếp)  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  
Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
1
. Kiến thức:  
Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển  
của động vật.  
-
-
Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát  
triển của động vật.  
2
. Kĩ năng:  
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.  
3
. Thái độ:  
II. CHUẨN BỊ:  
+
Hình vẽ : SGK  
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  
+
+
+
SGK tìm tòi.  
Vấn đáp gợi mở.  
Trực quan tìm tòi  
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  
1
2
. Kiểm tra bài cũ.  
. Giảng bài mới.  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của II-Ảnh hưởng của các nhân tố bên  
các nhân tố bên ngoài ngoài  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 1. Nhân tố thức ăn  
trả lời câu hỏi Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh  
Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát  
Nội dung ghi bảng  
*
+
đến sinh trưởng và phát triển của động triển của động vật qua các giai đoạn  
vật?  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
2
. Nhiệt độ;  
lời câu hỏi.  
Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  
trả lời câu hỏi  
triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi  
trường thích hợp.  
3
. Ánh sáng  
+
Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có  
thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát  
III. Một số biện pháp điều khiển sự ST  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 100  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
triển của động vật?  
và PT ở động vật và người:  
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả 1. Cải tạo giống:  
lời câu hỏi.  
- Nhằm tạo ra những giống vn cho năng  
suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.  
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
- Tạo ra các giống vn có năng suất cao,  
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện  
thích nghi tốt đk môi trường.  
*
pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát  
2
-
. Cải thiện môi trường  
triển ở động vật và người  
Thức ăn, chuồng trại  
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  
trả lời câu hỏi  
3
-
. Cải thiện chất lượng dân số  
Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập  
+
Nêu các biện pháp cải tạo giống vật  
thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm  
dụng các chất kích thích..  
nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi  
trường)  
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả  
lời câu hỏi.  
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận  
3
. Củng cố:  
Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát  
triển của động vật và con người  
-
-
-
Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường)  
Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình  
Hãy chọn phương án đúng  
Các chất độc hại gây quái thai vì:  
A. chất độc gây chết tinh trùng B. chất độc gây chết trứng  
C. chất độc gây chết hợp tử D. chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển  
4
. Bài tập về nhà:  
Trả lời câu hỏi SGK  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 101  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 42  
THỰC HÀNH  
XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT  
I. Mục tiêu:  
-
-
-
Quan saùt söï ST vaø PT khoâng qua bieán thaùi vaø qua bieán thaùi  
Phaân tích ñöôïc söï sai khaùc giöõa 2 kieåu ST vaø PT treân  
Trình baøy ñöôïc caùc giai ñoaïn chuû yeáu cuûa quaù trình ST vaø PT cuûa 1 hoaëc 1 soá  
loaøi ÑV  
II. Phương tiện dạy học  
-
Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật hoặc ổ cứng  
của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.  
III. Nội dung và cách tiến hành:  
1
. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜI  
Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi:  
- Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra ñaõ coù caáu taïo gioáng con  
tröôûng thaønh.  
2
. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN  
a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 102  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?  
Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp.  
Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da.  
b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM  
Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?  
Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây.  
Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn,  
không có chi, hàm, cánh,..  
Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sn,..  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 103  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU  
Phaân bieät phaùt trieån qua khoâng qua bieán thaùi vaø phaùt trieàn qua bieán thaùi?  
1
. Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi:  
- Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra ñaõ coù caáu taïo gioáng con  
tröôûng thaønh.  
. Phaùt trieån qua bieán thaùi:  
- Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra (aáu truøng) chöa gioáng  
con tröôûng thaønh.  
2
- Qua nhieàu bieán ñoåi veà hình thaùi vaø sinh lí taïo thaønh cô theå tröôûng thaønh  
Phaân bieän bieán thaùi hoaøn toaøn vaø bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn?  
Phaùt trieån qua bieán thaùi hoaøn toaøn:  
Giai ñoïan con non hoaøn toaøn khaùc con tröôûng thaønh  
Phaùt trieån qua bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn:  
Giai ñoïan aáu truøng gioáng con tröôûng thaønh nhöng ñeå trôû thaønh cô theå tröôûng  
thaønh chuùng phaûi traûi qua nhieàu laàn loät xaùc  
Caâu hoûi thu hoaïch:  
Caâu 1: Phaân bieät sinh tröôûng vôùi phaùt trieån?  
Caâu 2: Quùa trình phaùt trieån cuûa caùc ñoäng vaät trong phim thuoäc kieåu bieán thaùi  
naøo? Taïi sao?  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 104  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 43  
Tiết 44  
KIỂM TRA 1 TIẾT  
SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT  
I. Mục tiêu bài học:  
. Về kiến thức:  
1
-
-
Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật  
Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò  
của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người  
2
. Về kỹ năng  
-
Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp  
3
. Về thái độ:  
-
Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào  
trồng trọt  
II. Phương pháp:  
-
-
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận  
Quan sát tranh – tìm tòi bộ phận  
III. Phương tiện:  
-
-
SGK sinh học 11 – cơ bản  
Tranh ảnh phóng to  
IV. Nội dung trọng tâm:  
-
-
Các khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật  
Cơ sở khoa học của các phương pháp nhân giống sinh dưỡng nhân tạo: chiết  
cành, giâm cành, ghép mắt, ghép cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật…  
Vai trò của sinh sản vô tính đối với sự phát triển của thực vật và đối với đời  
-
sống con người  
V. Tiến trình bài giảng:  
1
2
3
. Ổn định lớp  
. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 42  
. Dạy bài mới  
Hoạt động của thầy và trò  
Nội dung ghi bảng  
*
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm chung v sinh sản:  
chung về sinh sản Sinh Sản:  quá trình hình thành cơ  
Gv: cho Hs thảo luận, phân tích ví dụ 4 thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục  
và nêu thêm một số ví dụ khác, từ đó rút của loài  
ra khái niệm về sinh sản vô tính. - Các hình thức sinh sản ở thực vật:  
-
+
+
Sinh sản vô tính  
Sinh sản hứu tính  
*
Hoạt động 2:  
II. Sinh Sản vô tính ở thực vật:  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 105  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
TT1: Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản  
chu trình sinh sản bằng bào tử của cây không có sự hợp nhất của giao tử đực và  
dương xỉ? sinh sản vô tính bằng bào tử có giao tử cái, con cái giống nhau và giống  
những ưu và nhược điểm gì?  
TT2: Gọi một vài nhóm Hs đứng dậy  
trình bày  
cây mẹ  
TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận  
*
Hoạt động 3:  
III. Các hình thức sinh sản vô tính ở  
TT1: Vì sao muốn nhân giống cam, thực vật  
chanh và nhiều loại cây khác, người ta 1. Sinh sản bằng bào tử  
thường chiết hoặc giâm chứ không trồng - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới  
bằng hạt? Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình  
tính đối với thực vật và con người là gì?  
thành trong túi bào tử từ thể bào tử.  
TT2: Phát phiếu và yêu cầu Hs thảo luận - Ví dụ: Rêu, dương xỉ  
để hoàn thành phiếu học tập  
2. Sinh sản sinh dưỡng:  
TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận  
- Cơ thể mới được hình thành từ một bộ  
phận (thân, lá, rễ) của cơ thể mẹ.  
-
Ví dụ: Cỏ tranh, rau ngót, mía, khoai  
lang, sắn…  
Nhận xét: (cơ chế sinh sản vô tính)  
Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của  
mẹ nhờ cơ chế nguyên phân  
Nhược: Con kém thích nghi khi môi  
-
-
trường thay đổi do không có sự tổ hợp  
các đặc tính di truyền của bố mẹ  
Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng sinh VI. Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực  
sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vật trong nhân giống vô tính:  
vô tính  
Cơ sở:  
TT1: Cơ sở của việc ứng dụng sinh sản  
vô tính ở thực vật trong nhân giống vô  
tính?  
+ Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ  
+ Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu  
hoạch  
Ý nghĩa của nhân giống vô tính?  
- Các hình thức: Phiếu học tập  
TT2; HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi  Ý nghĩa:  
TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận  
- Đối với thực vật:  
+
+
Giúp cây duy trì nòi giống  
Phát triển nhanh khi gặp điều kiện  
thuận lợi  
+
Sống được trong điều kiện bất lợi ở  
dạng củ, thân, lá, rễ...  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 106  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
-
Con người trong nông nghiệp:  
+
Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho  
con người  
+
+
+
+
Nhanh giống nhanh  
Tạo giống cây sạch bệnh  
Phục chế giống quý đang bị thoái hóa  
Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp  
4
. Củng cố:  
Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng  
1
2
. Sinh sản có ý nghĩa gì?  
A. làm tăng số lượng loài.  
B. làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ.  
C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.  
D. cả A và C  
. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:  
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.  
B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.  
C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.  
D. bằng giao tử cái.  
3
4
. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng:  
A. lóng  
B. thân rễ  
D. rễ phụ.  
C. đỉnh sinh trưởng.  
. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:  
A. bào tử.  
B. phân đôi.  
D. hữu tính.  
C. sinh dưỡng.  
5
. Hướng dẫn về nhà:  
-
Trả lời câu hỏi SGK  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 107  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
Tiết 45  
SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT  
I.Mục tiêu bài học:  
1
-
. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần:  
Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính  
-
Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh  
Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp  
. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh  
. Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên  
-
2
3
II. Phương pháp dạy học:  
-
-
Trực quan vấn đáp  
Quan sát tranh - tìm tòi bộ phận  
III. Phương tiện:  
+
-
Giáo viên:  
Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao  
Hình vẽ minh họa hình 41.2 Sgk  
Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo  
Học sinh:  
-
-
+
-
Sưu tầm một số loại hoa có hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo  
Xem trước bài mới  
-
IV. Tiến trình bài giảng:  
1
2
-
. Ổn định lớp  
. Kiểm tra bài cũ:  
Gv: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính?  
Gv: Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính?  
-
-
Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét đánh giá  
.Dạy bài mới:  
Hoạt động của thầy và trò  
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh I.Khái niệm về sinh sản hữu tính:  
sản hữu tính - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản  
3
Nội dung ghi bảng  
TT1: Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử  
các hình thức sinh sản vô tính? Hình thức cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử  
3
có gì khác so với hình thức 1, 2? Vậy  
sinh sản hữu tính là gì?  
1
2
3
. Lá thuốc bỏng cây thuốc bỏng  
. Ngọn mía giâm cây mía mới  
. Bí đỏ ra hoa  quả  hạt  nảy mầm  
cây bí  
TT2: HS trả lời  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 108  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
TT3: Nhận xét và hoàn thiện  
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa  
tính ở thực vật có hoa 1. Cấu tạo hoa:  
TT1: Giáo viên treo tranh hình 42.1, 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi  
hướng dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ phôi  
hoa đến hạt của thực vật có hoa  
TT2: HS trả lời  
a. hình thành hạt phấn:  
TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n),  
Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn  
TT3: Nhận xét và hoàn thiện  
TT4: Hạt phấn có phải là giao tử đực + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n)  
không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh + TB dinh dưỡng tạo ống phấn  
họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp b. Hình thành túi phôi;  
nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành -Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB  
hạt phấn và túi phôi?  
(n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo  
TT5: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và  
TT6: Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện nhân cực (2n)  
kiến thức  
3.Thụ phấn và thụ tinh:  
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả a.Thụ phấn:  
lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình -Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt  
thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa  
vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa -Phân loại:  
vào mẫu hoa HS sưu tầm)  
GV cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk +Thụ phấn chéo  
nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: -Tác nhân thụ phấn  
Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế -Sự nảy mầm của hạt phấn  
+Tự thụ phấn  
-
-
nào?  
b.Thụ tinh:  
Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép.  
-Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao  
-Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có tử đực tới noãn  
ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa?  
+1 giao tử đực (n) X trứng (n)  hợp tử  
Gv hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và (2n)  
thụ tinh. +1 giao tử (n) X nhân cực (2n)  nội  
Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả nhũ (3n)  
và hạt). -Cả hai giao tử đều tham gia vào quá  
Gv: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép  
(
-
thức các loại hạt ở sinh học lớp 6  
4.Quá trình hình thành hạt, quả:  
TT8 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả a.Hình thành hạt:  
lời câu hỏi  
-Sau khi thụ tính: noãn Hạt  
-Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ  
phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm)  
b.Hình thành quả:  
TT9: GV bổ sung, nhận xét kết luận  
(
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 109  
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc  
-Sau khi thụ tinh; bầu quả  
-Quả không có thụ tinh noãn  quả giả  
(quả đơn tính)  
5
.Sự chín của quả, hạt  
Sự biến đổi sinh lí khi quả chín:  
+
-
-
-
Sự biến đổi sinh hoá:  
Màu sắc:  
Mùi vị:  
-
Độ mềm:  
4
. Củng cố:  
-
-
Ưu thế của SSHT so với SSVT ?  
Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng  
Câu 1: Trứng được thụ tinh ở:  
A. bao phấn B. Đầu nhuỵ  
C. Ống phấn  
D. Túi phôi  
Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì?  
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)  
B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển  
C. Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội  
D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.  
Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do:  
A. Không có sự thụ tinh  
B. Không có sự thụ phấn  
C. Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh  
D. Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh  
. Dặn dò:  
5
-
-
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166  
Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43  
Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản  
Page 110  
nguon VI OLET