Giảng:
- 25/08/2015 : 7A.
- 26/08/2015 : 7A.
- 22/08/2015: 7B.
- 27/08/2015: 7B.



Chương I
BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
================
Tiết 1+2
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ

I- MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
- Biết nhập, sửa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
II- CHUẨN BỊ
GV: Tài liệu sgk, bảng chấm công của giáo viên, biểu đồ thống kê học sinh.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1
GV: Trong thực tế nhiều khi thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc so sánh, sắp xếp, tính toán.
GV: Cho hs đọc các ví dụ trong sgk.
HS: Đọc ví dụ trong sgk, nghiên cứu.
GV: Hãy lấy một số ví dụ minh hoạ cho việc cần biểu diễn thông tin dưới dạng bảng.
HS: Lấy một số ví dụ minh hoạ cho việc cần biểu diễn thông tin dưới dạng bảng.

Hoạt động 2
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình Microsoft Excell (sử dụng bảng phụ).
HS: Chú ý theo dõi.
















Hoạt động 3:
GV: Hãy cho biết giao diện của chương trình soạn thảo văn bản (Word).
HS: Trả lời.
GV: Tương tự như giao diện của Word, giao diện của chương trình bảng tính Excel cũng giống như Word.
GV: Giới thiệu cho hs hiểu về thanh công thức; bảng chọn Data; trang tính.
HS: Chú ý theo dõi, ghi bài.





Hoạt động 4
GV: Việc gõ chữ việt trên trang tính hoàn toàn giống như soạn thảo văn bản.
HS: Nhắc lại cách nhập chữ tiếng việt.



1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
Bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.



2. Chương trình bảng tính.
a) Màn hình làm việc:
Gồm: các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh và cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu: Bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau: số, văn bản…
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: Chương trình bảng tính thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp, sử dụng các hàm có sẵn thuận tiện cho việc tính toán.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu:
Bảng tính cho ta sắp xếp theo tiêu chuẩn khác nhau và lọc những dữ liệu theo yêu cầu.
e) Tạo biểu đồ: Chương trình bảng tính có công cụ tạo biểu đồ.

3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
a) Thanh công thức: là thanh công cụ đặc trưng của chương trính bảng tính.
b) Bảng chọn Data (Dữ liệu): Gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
c) Trang tính: Gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính dùng để chứa dữ liệu.
- Địa chỉ của một ô tính: là cặp tên cột và tên hàng.
- Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng chữ nhật.

4. Nhập dữ liệu vào trang tính.
a) Nhập và sửa dữ liệu:
- Đưa dữ liệu vào ô tính từ bàn phím (số hoặc kí tự,…)
- Để sửa dữ liệu ở ô tính ta nháy đúp chuột vào ô đó ( hoặc nhấn phím F2)
b) Di chuyển trên trang tính:
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- Sử dụng chuột và thanh cuốn.
c) Gõ chữ Việt trên trang tính:
Tương tự như chương trình soạn thảo văn bản.

3. Củng cố.
GV: Yêu cầu hs làm các câu hỏi và bài tập trong sgk vào vở
nguon VI OLET