BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH  
BÙI CAO VÂN  
ĐẠO HÀM LIE  
CỦA DÒNG VÀ LIÊN THÔNG  
Chuyên ngành: Hình học và Tôpô  
Mã số: 62. 46. 01. 05  
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC  
VINH - 2016  
Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Vinh  
Tập thể hướng dẫn khoa học:  
1
. PGS. TS. Nguyễn Hữu Quang  
. PGS. TS. Kiều Phương Chi  
2
Phản biện 1: ...............................  
Phản biện 2: ...............................  
Phản biện 3: ...............................  
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường  
họp tại Trường Đại học Vinh  
vào hồi .......... ngày .... tháng ..... năm ......  
Có thể tìm hiểu luận án tại:  
1
. Thư viện Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh  
. Thư Viện Quốc gia Việt Nam  
2
1
MỞ ĐẦU  
1
. Lý do chọn đề tài  
.1. Lý thuyết đạo hàm Lie là một trong những lĩnh vực nghiên cứu của toán học  
1
hiện đại, xuất hiện từ những năm 30 của thế kỷ trước trong các công trình nghiên  
cứu của Slebodzinski, Dantzig, Schouten và Van Kampen. Đây là lĩnh vực đã và đang  
được sự quan tâm của rất nhiều nhà toán học trong và ngoài nước. Phép đạo hàm  
Lie trên đa tạp là một công cụ hữu hiệu để nghiên cứu về các bài toán đa tạp con  
có thể tích cực tiểu địa phương, xác định các độ cong, độ xoắn của đa tạp Riemann.  
Đạo hàm Lie có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của toán học như tìm  
nghiệm của các phương trình vi phân, hệ phương trình tuyến tính, hệ động lực, hệ  
Hamilton... Ngoài ra, đạo hàm Lie cũng có nhiều ứng dụng trong các ngành khoa  
học khác như: Cơ học lượng tử, khoa học máy tính, sinh học, kinh tế,...  
1.2. Lý thuyết dòng là một lý thuyết của ngành Hình học - Tôpô. Từ cuối những  
năm 60 của thế kỷ XX, cùng với sự hình thành và phát triển của lý thuyết các không  
gian phức hyperbolic, lý thuyết dòng đã có những bước tiến mạnh mẽ và được ứng  
dụng sâu sắc trong giải tích phức nhiều biến, hình học giải tích, hình học đại số, hệ  
động lực... Việc sử dụng lý thuyết dòng trong các nghiên cứu về thể tích cực tiểu  
của kmặt trên đa tạp Riemann có thể tìm thấy trong các công trình nghiên cứu  
của A. T. Fomenko, Havey, Đào Trọng Thi, Lê Hồng Vân...  
1.3. Các phép đạo hàm trên đa tạp Riemann có nhiều ứng dụng trong việc mô tả các  
đặc trưng hình học của đa tạp đó. Chính vì vậy, mà việc nghiên cứu nó đã và đang  
được nhiều nhà toán học trong và ngoài nước quan tâm. Mặc dù cho đến nay đã có  
nhiều kết quả quan trọng nhưng đây vẫn là vấn đề cơ bản và mang tính thời sự, thu  
hút ngày càng nhiều nhà toán học nghiên cứu vì tính thực tiễn và ứng dụng trong  
khoa học kỹ thuật. Năm 2010, Sultanov đã trình bày các tính chất cơ bản của các  
đạo hàm Lie và ứng dụng chúng vào việc khảo sát các độ cong và độ xoắn trên các  
đại số kết hợp, giao hoán và có đơn vị. Trong trường hợp riêng, đạo hàm Lie được  
sử dụng trong các nghiên cứu về các tính chất hình học trên đa tạp. Trong những  
năm gần đây, đạo hàm Lie đã được nhiều nhà toán học quan tâm, chẳng hạn: K.  
Habermann, A. Klein (2003); L. Fatibene, M. Francaviglia (2011); R. P. Singh, S. D.  
Singh (2010); A. Ya. Sultanov (2010); J. D. Pérez (2014)...  
Nhằm thiết lập khái niệm đạo hàm Lie cho dòng và liên thông trên các đa tạp,  
đồng thời nghiên cứu các tính chất và ứng dụng của chúng, chúng tôi chọn đề tài  
nghiên cứu cho luận án của mình là: "Đạo hàm Lie của dòng và liên thông".  
2. Mục đích nghiên cứu  
Mục đích của luận án là nghiên cứu về đạo hàm Lie trên các đa tạp như: Đạo  
hàm Lie của dòng và dạng suy rộng, đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc, vi  
phân ngoài liên kết với liên thông, đạo hàm Lie của các liên thông... nhằm bổ sung  
một số tính chất hình học trên đa tạp Riemann, đồng thời chúng tôi cũng chỉ ra một  
số ứng dụng của chúng.  
2
3
. Đối tượng nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu của luận án là đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng,  
đạo hàm Lie của các liên thông trên đa tạp Riemann.  
4. Phạm vi nghiên cứu  
Luận án nghiên cứu các tính chất về đạo hàm Lie của dòng, đạo hàm Lie của  
phân bố, đạo hàm Lie của dạng suy rộng, đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc,  
vi phân ngoài liên kết với liên thông, đạo hàm Lie của các liên thông và ứng dụng  
của chúng.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết của hình học Riemann,  
lý thuyết dòng, giải tích hàm, lý thuyết liên thông và lý thuyết nhóm Lie trong quá  
trình thực hiện đề tài.  
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn  
Luận án đã đạt được một số kết quả về đạo hàm Lie trên đa tạp Riemann như:  
Đạo hàm Lie của dòng, đạo hàm Lie của phân bố, đạo hàm Lie của dạng suy rộng,  
đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc, vi phân ngoài liên kết với liên thông, đạo  
hàm Lie của liên thông pháp dạng... nhằm bổ sung một số tính chất hình học trên  
đa tạp. Đồng thời, áp dụng các kết quả thu được vào việc chứng minh định lý vận  
chuyển, công thức đồng luân đối với dòng và tìm điều kiện để đa tạp con cực tiểu.  
Luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên, học viên cao học và  
nghiên cứu sinh chuyên ngành Hình học - Tôpô.  
7. Tổng quan và cấu trúc của luận án  
7.1. Tổng quan một số vấn đề liên quan đến luận án  
Đa tạp Riemann là khái niệm cơ sở của toán học hiện đại. Khái niệm này xuất  
hiện vào nửa cuối thế kỷ 19. Hình học trên các đa tạp đó có nhiều ứng dụng trong các  
lĩnh vực khác nhau của toán học như: Giải tích, lý thuyết hệ động lực... và các ngành:  
Vật lý, các ngành khoa học kỹ thuật... Lý thuyết liên thông là một trong những công  
cụ cơ bản của hình học Riemann. Đến những năm cuối của thế kỷ 20, cùng với sự  
phát triển của tôpô với những công trình nổi tiếng của Hausdorff, Poincaré... thì  
hình học trên các đa tạp đã phát triển mạnh mẽ và chính tôpô đã trở thành một  
công cụ hữu hiệu trong việc xây dựng các cấu trúc hình học, chẳng hạn như: Độ  
cong, độ xoắn, đạo hàm các dạng vi phân trên các đa tạp và đặc biệt là mô tả các  
tính chất hình học quan trọng trên nhóm Lie compact.  
S. Lie là người đầu tiên đưa ra khái niệm đạo hàm X[f] của hàm số f theo trường  
véctơ X trên đa tạp khả vi và bây giờ gọi là đạo hàm Lie của hàm số theo trường  
véctơ. Năm 1920, Élie Cartan định nghĩa một cách tự nhiên toán tử vi phân L của  
X
các dạng vi phân và chứng minh được toán tử vi phân L giao hoán với vi phân  
X
ngoài d. Đặc biệt, Élie Cartan đã chứng minh được công thức sau và gọi là công thức  
Cartan  
L = d  i + i  d,  
X
X
X
ở đây i  tích trong của trường véctơ X đối với dạng vi phân.  
X
´
Năm 1931, trong các công trình nghiên cứu của W. Slebodzi  ski cũng đã xuất  
3
´
hiện toán tử vi phân L của trường tenxơ theo trường véctơ X. W. Slebodzi  ski đã  
X
chứng minh được công thức toán tử vi phân L của tích hai trường tenxơ và ứng  
X
dụng vào việc tìm nghiệm của phương trình Hamilton chính tắc. Với mỗi hàm số  
µ
´
H(p, q), p = (p ), q = (q ), µ = 1, 2, ..., n, W. Slebodzi  ski định nghĩa trường véctơ  
µ
H ∂  
∂H ∂  
X =  
H
p ∂qµ ∂q ∂pµ  
µ
µ
µ
∂pµ  
và đã chứng minh được L A = 0; L B = 0; với A = dq  dp , B =  
.
XH  
XH  
µ
qµ  
Năm 1932, D. V. Dantzig đã đặt tên cho toán tử vi phân L  đạo hàm Lie  
X
mang tên nhà toán học S. Lie. Sử dụng đạo hàm Lie, Dantzig thu được nhiều kết  
quả thú vị, đó là không gian xạ ảnh nchiều được mô tả bởi n+1 tọa độ cong thuần  
nhất mà có thể xem như không gian (n + 1)chiều với liên thông tuyến tính và ông  
đã đưa ra những ứng dụng của đạo hàm Lie vào Vật lý. Kể từ đó, các phép biến dạng  
của đường cong, không gian con và không gian các phép biến dạng cũng như nhóm  
chuyển động, chuyển động affine, chuyển động xạ ảnh, chuyển động bảo giác đã được  
quan tâm nghiên cứu bởi nhiều nhà toán học nổi tiếng như: L. Berwald, E. Cartan,  
N. Coburn, E. T. Davies, P. Dienes, A. Duschek, L. P. Eisenhart, F. A. Ficken, H.  
A. Hayden, V. Hlavatý, E. R. van Kampen, M. S. Knebelman, T. Levi Civita, J.  
Levine, W. Mayer, A. J. McConnel, A. D. Michal, H. P. Robertson, S. Sasaki, J. A.  
Schouten, J. L. Synge, A. H. Taub, H. C. Wang và nhiều tác giả khác.  
Năm 1948, J. A. Schouten và D. J. Struik đã phát triển thêm một số tính chất  
về đạo hàm Lie của dạng vi phân và đưa ra một số kỹ thuật tính đạo hàm Lie đối  
với dạng vi phân trên đa tạp. Sau đó, năm 1957 K. Yano là người giới thiệu về lý  
thuyết đạo hàm Lie và các ứng dụng của đạo hàm Lie. Việc nghiên cứu phép đạo  
hàm Lie có nhiều ứng dụng trong việc mô tả các đặc trưng hình học của đa tạp và  
đặc biệt là ứng dụng trong lý thuyết hệ động lực, lý thuyết truyền thông, cơ học  
lượng tử, động lực học... Năm 1997, J.-H. Kwon và Y. J. Suh đã nghiên cứu một  
số tính chất về đạo hàm Lie của tenxơ trên siêu mặt thực kiểu A trong không gian  
dạng phức. Năm 2002, B. N. Shapukov đã trình bày một số kết quả về đạo hàm Lie  
của trường tenxơ trên đa tạp Fiber. Năm 2008, K. R  benack đã đưa ra thuật toán  
cho phép tính đạo hàm Lie bậc cao bằng máy tính.  
Năm 2010, các tác giả L. S. Velimirovi ´c , S. M. Min ˘c i ´c , M. S. Stankovi ´c đã nghiên  
cứu về đạo hàm Lie của liên thông và đạo hàm Lie của tenxơ cong trên không gian  
với liên thông affine không đối xứng. Cùng trong thời gian này, A. Ya. Sultanov đã  
xây dựng khái niệm đạo hàm Lie trên đại số và nghiên cứu một số tính chất về đạo  
hàm Lie của liên thông trên đại số, đồng thời ứng dụng chúng vào việc khảo sát các  
độ cong và độ xoắn trên các đại số kết hợp, giao hoán và có đơn vị.  
Năm 2011, trong công trình nghiên cứu của L. Fatibene và M. Francaviglia đã  
trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của tenxơ Lorentz và ứng dụng của nó  
vào việc khảo sát không gian Minkowski. Năm 2012, trên cơ sở đạo hàm Lie của  
dạng vi phân, chúng tôi đã xây dựng đạo hàm Lie của dòng trên đa tạp Riemann và  
đưa ra một số ứng dụng trên nhóm Lie compact. Năm 2014, J. D. Pérez đã nghiên  
cứu đạo hàm Lie trên siêu mặt thực trong không gian xạ ảnh phức.  
4
Năm 2015, A. D. Nicola và I. Yudin đã nghiên cứu một số tính chất về đạo hàm  
Lie trên đại số Lie. Lior Falach và Reuven Segev đã phát biểu và chứng minh định  
lý vận chuyển đối với dòng trên đa tạp mà đạo hàm Lie của dòng đóng vai trò quan  
trọng.  
7.2 Cấu trúc luận án  
Nội dung luận án được trình bày trong 3 chương. Ngoài ra, luận án còn có Lời  
cam đoan, Lời cảm ơn, Mục lục, Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Danh mục công  
trình khoa học của nghiên cứu sinh liên quan trực tiếp đến luận án và danh mục  
tài liệu tham khảo.  
Chương 1 được dành để giới thiệu kiến thức cơ sở của luận án, bao gồm 4 mục.  
Mục 1.1 trình bày các kiến thức cơ bản về kdạng vi phân trên đa tạp. Mục 1.2 giới  
thiệu khái niệm và một số tính chất cơ bản về liên thông Levi-Civita, tenxơ cong và  
tenxơ xoắn trên đa tạp Riemann nchiều. Mục 1.3 trình bày định nghĩa và các tính  
chất cơ bản về đạo hàm Lie của hàm số, đạo hàm Lie của trường véctơ và đạo hàm  
Lie của kdạng vi phân trên đa tạp Riemann. Mục 1.4 trình bày các khái niệm và  
tính chất cơ bản về lý thuyết phân bố và lý thuyết dòng.  
Chương 2 trình bày các nội dung nghiên cứu về đạo hàm Lie của dòng trên đa  
tạp Riemann, bao gồm 4 mục. Trong mục 2.1, chúng tôi trình bày định nghĩa và một  
số tính chất về đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng trên đa tạp Riemann. Trong  
mục 2.2, chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của dòng và dạng  
suy rộng trên nhóm Lie. Trong mục 2.3, chúng tôi đưa ra một số ứng dụng đạo hàm  
Lie của dòng trong việc chứng minh định lý vận chuyển, công thức đồng luân đối  
với dòng trên đa tạp và tìm điều kiện để đa tạp con cực tiểu. Trong mục 2.4, chúng  
tôi nghiên cứu một số tính chất về đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc. Đặc  
biệt, chúng tôi tìm điều kiện của trường véctơ X để đạo hàm Lie của dạng song bậc  
(
p, p) cũng là dạng song bậc (p, p). Việc nghiên cứu đạo hàm Lie của dạng và dòng  
song bậc nhằm mục đích nghiên cứu đạo hàm Lie của dòng dương trong lý thuyết  
đa thế vị. Các kết quả của chương này đã được công bố trên 02 tạp chí Lobachevskii  
Journal of Mathematics, Bulletin of Mathematical Analysis and Applications  gửi  
đăng ở 02 tạp chí Journal of Nonlinear and Convex Analysis, Vietnam Journal of  
Mathematics.  
Chương 3 nhằm trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của liên thông pháp  
dạng, bao gồm 2 mục. Trong mục 3.1, chúng tôi nghiên cứu một số tính chất về  
đạo hàm Lie của liên thông và vi phân ngoài liên kết với liên thông. Trong mục 3.2,  
chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng và  
đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng trên đa tạp con Riemann, từ đó nghiên cứu  
các tính chất về đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng, đạo hàm Lie của tenxơ cong  
pháp dạng trên đa tạp con Riemann và ứng dụng của nó trong trường hợp đa tạp  
con M  siêu mặt. Các kết quả của chương này đã được công bố trên 03 tạp chí J.  
Nonlinear Sci. Appl., Southeast Asian Bulletin of Mathematics  East-West Journal  
of Mathematics.  
5
Chương 1  
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ  
Để thuận lợi cho việc trình bày chương 2 và chương 3, trong chương này chúng  
tôi trình bày một số khái niệm và tính chất cơ bản về kdạng vi phân, liên thông,  
tenxơ cong và tenxơ xoắn trên đa tạp Riemann nchiều; đạo hàm Lie của hàm số,  
đạo hàm Lie của trường véctơ và đạo hàm Lie của kdạng vi phân; các tính chất cơ  
bản của lý thuyết phân bố và lý thuyết dòng trên đa tạp Riemann nchiều.  
1.1 Dạng vi phân trên đa tạp Riemann  
Trong mục này, chúng tôi trình bày các khái niệm kdạng vi phân, tích ngoài  
của các dạng vi phân, vi phân ngoài và ánh xạ kéo lùi của dạng vi phân trên đa tạp  
Riemann M.  
1.2 Liên thông trên đa tạp Riemann  
Trong mục này, chúng tôi trình bày các khái niệm liên thông tuyến tính, liên  
thông Levi-Civita, tenxơ cong và tenxơ xoắn trên đa tạp Riemann M.  
1.3 Đạo hàm Lie của dạng vi phân  
Trong mục này, chúng tôi trình bày các khái niệm nhóm một tham số, tích trong  
của trường véctơ đối với kdạng vi phân, đạo hàm Lie của hàm số, đạo hàm Lie của  
trường véctơ, đạo hàm Lie của kdạng vi phân và các tính chất của nó, công thức  
Cartan, trường véctơ phụ thuộc thời gian, kdạng vi phân phụ thuộc thời gian, định  
lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất và thứ hai đối với dạng vi phân.  
1.4 Phân bố và dòng trên đa tạp Riemann  
Trong mục này, chúng tôi trình bày một số tính chất cơ bản của phân bố, khái  
niệm dòng trên đa tạp, tích ngoài của dòng và dạng, vi phân ngoài của dòng, ánh  
xạ tiếp xúc, định lý Stokes và các phép toán của dòng trên đa tap Riemann.  
6
Chương 2  
ĐẠO HÀM LIE CỦA DÒNG TRÊN ĐA TẠP  
Trong chương này, chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của  
dòng và dạng suy rộng, đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc. Đồng thời ứng dụng  
vào việc chứng minh định lý vận chuyển, công thức đồng luân đối với dòng trên đa  
tạp và tìm điều kiện để đa tạp con cực tiểu.  
2.1 Đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng  
Trong mục này, chúng tôi xây dựng định nghĩa đạo hàm Lie của dòng và dạng  
suy rộng trên đa tạp Riemann M. Từ đó, chúng tôi nghiên cứu một số tính chất về  
đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng. Đặc biệt là công thức kiểu Cartan đối với  
dòng và dạng suy rộng, định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất và thứ  
hai đối với dòng.  
´
2
.1.1 Định nghĩa. Giả sử X  B(M). Anh xạ  
k
k
£X : D (M)  D (M)  
T 7→ £ T  
X
được gọi là đạo hàm Lie của kdòng T theo trường véctơ X trên M, trong đó £ T  
X
được xác định bởi  
nk  
£ T)(ω) = T(L ω), ω   (M)  
X X  
c
(
 L ω  đạo hàm Lie của (n  k)dạng vi phân ω theo trường véctơ X.  
X
Sau đây là ví dụ về đạo hàm Lie của dòng trên đa tạp.  
n
n
2
.1.2 Ví dụ. Cho E  tập con Borel của R , X  trường véctơ trên R  dòng  
tích phân [E] được xác định bởi  
Z
n
c
n
[
E](α) =  
α, α   (R ).  
E
Khi đó, đạo hàm Lie của [E] theo trường véctơ X cho bởi  
Z
n
c
n
(
£ ([E]))(α) =  
L α, α   (R ).  
X
X
E
Từ định nghĩa tích trong của trường véctơ đối với kdạng vi phân, chúng tôi  
xây dựng định nghĩa tích trong của trường véctơ đối với kdòng dưới đây.  
´
2
.1.3 Định nghĩa. Giả sử X  B(M). Anh xạ  
k
k1  
i : D (M)  D (M)  
X
T 7→ i T  
X
7
được gọi là tích trong của trường véctơ X đối với kdòng T, trong đó i T được xác  
X
định bởi:  
i T)(ω) = (1)k1T(i ω), ω  Ω  
c
nk+1  
(M),  
(
X
X
ở đây i ω  tích trong của trường véctơ X đối với (n  k + 1)dạng vi phân ω.  
X
k
p
2
.1.4 Mệnh đề. Giả sử T  D (M), X  B(M), ω   (M). Khi đó  
c
k
i (T  ω) = (i T)  ω + (1) T  (i ω).  
X
X
X
Sau đây là các tính chất về tích trong của trường véctơ đối với dòng.  
0
k
2
.1.5 Mệnh đề. Cho T, T  D (M); X, Y  B(M); ϕ  F(M), λ  R. Khi đó  
0
0
i) i (T + T ) = i T + i T ;  
X
X
X
ii) iX+Y (T) = i T + i T;  
X
Y
iii) i (ϕT) = ϕi T;  
X
X
iv) i (T) = λi T.  
λX  
X
´
Ap dụng định nghĩa về tích trong của trường véctơ đối với dòng, vi phân ngoài  
của dòng và công thức công thức Cartan đối với dạng vi phân, ta thu được công  
thức kiểu Cartan đối với dòng sau đây.  
k
2
.1.6 Định lý. Giả sử T  D (M), X  B(M). Khi đó  
£XT = d(i T) + i (dT).  
X
X
Sử dụng công thức kiểu Cartan đối với dòng ta thu được các mệnh đề sau.  
0
k
2
.1.7 Mệnh đề. Cho T, T  D (M); X, Y  B(M); ϕ  F(M). Khi đó  
0
0
i) £ (T + T ) = £ T + £ T ;  
X
X
X
ii) £X+Y  
T
= £ T + £ T;  
X Y  
iii) £ (ϕT) = ϕ£ T + TL ϕ.  
X
X
X
k
p
c
2
.1.8 Mệnh đề. Giả sử T  D (M), X  B(M), ω   (M). Khi đó  
£X(T  ω) = (£ T)  ω + T  (L ω).  
X
X
2
.1.9 Mệnh đề. Cho d là vi phân ngoài của kdòng và £  đạo hàm Lie của  
X
kdòng trên M. Khi đó, £  d = d  £ .  
X
X
k
.1.10 Mệnh đề. Nếu T  D (M)  kdòng đóng (tương ứng kdòng khớp) thì  
T  kdòng đóng (tương ứng kdòng khớp).  
X
2
£
Sau đây là định lý về đạo hàm Lie đối với dòng.  
k
2
.1.11 Định lý. Giả sử X  B(M), T  D (M)  F  nhóm một tham số sinh  
t
bởi trường véctơ X. Khi đó  
d
(
F ) T = (F ) £ T,  
(2.1)  
t
t
X
dt  
8
ở đây (F )  ánh xạ tiếp xúc (push-forward) của F .  
t
t
Nếu t = 0 thì công thức (2.1) trở thành  
d
£XT =  
(F ) T.  
(2.2)  
t
dt  
t=0  
Bằng việc sử dụng định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất đối với  
dạng vi phân ta nhận được định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất đối  
với dòng sau đây.  
k
2
.1.12 Định lý. Giả sử T  D (M), X  B(M) là trường véctơ phụ thuộc thời  
t
gian trên M  F  nhóm một tham số phụ thuộc thời gian sinh bởi trường véctơ  
t,s  
X . Khi đó  
t
d
(
F ) T = £  
τ,s  
(F ) T .  
t,s  
(2.3)  
Xt  
dτ  
τ=t  
Trong trường hợp τ = s thì công thức (2.3) trở thành  
d
(
F ) T = £ (T) .  
τ,s Xs  
(2.4)  
dτ  
τ=s  
Từ định nghĩa đạo hàm Lie đối với dòng và định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời  
gian thứ hai đối với dạng vi phân ta chứng minh được định lý đạo hàm Lie phụ  
thuộc thời gian thứ hai đối với dòng dưới đây.  
k
nk  
2
.1.13 Định lý. Giả sử T  D (M), ω   (M)  (n  k)-dạng vi phân phụ  
t
c
thuộc thời gian trên M, X  B(M), là trường véctơ phụ thuộc thời gian trên M và  
t
F  nhóm một tham số phụ thuộc thời gian sinh bởi trường véctơ X . Khi đó  
t,s  
t
ꢁꢁ  
ꢂ ꢁ  
ꢂꢂ  
d
(
F ) T (ω ) = (F ) T (ω˙ ) + £  
(F ) T (ω ) ,  
(2.5)  
τ,s  
τ
t,s  
t
Xt  
t,s  
t
dτ  
τ=t  
ωt  
.
ở đây ω˙ = ω˙ (t) =  
t
t
Đặc biệt, nếu τ = s thì công thức (2.5) trở thành  
d
(
F ) T (ω ) = T (ω˙ ) + (£ T) (ω ) .  
(2.6)  
τ,s  
τ
s
Xs  
s
dτ  
τ=s  
Bây giờ, chúng tôi xét trong trường hợp đặc biệt dòng bậc n (phân bố). Giả sử  
n
U  tập con mở trong M, ký hiệu D(U) = D (U) là không gian các phân bố với giá  
compact trên U. Giả sử u  D(U)  X  B(U). Khi đó, ta có đạo hàm Lie £ u  
X
của phân bố u được xác định bởi  
(
£ u)(ϕ) := u(L ϕ), ϕ  F (U),  
X X c  
trong đó L ϕ là đạo hàm Lie của hàm số ϕ trên U theo trường véctơ X.  
X
Sau đây là ví dụ về đạo hàm Lie của phân bố.  
9
2
.1.14 Ví dụ. Giả sử f  C(U) là hàm liên tục trên U, X  B(U) và phân bố u  
f
cho bởi:  
Z
uf (ϕ) = f(x)(x)dx,  
U
với mọi ϕ  F (U). Đạo hàm Lie của phân bố u theo trường véctơ X cho bởi  
c
f
Z
(
£ u ) (ϕ) = f(x).(L ϕ)(x)dx.  
X
f
X
U
Khi đó, £ u  một phân bố trên U.  
X
f
2
.1.15 Định lý. Cho X = (X , X , ..., X )  B(U)  u  D(U). Khi đó  
1
2
n
n
X
(X u)  
i
£Xu = −  
xi  
i=1  
2
.1.16 Ví dụ. Giả sử H  một hàm trên R xác định như sau: H(x) = 0 nếu x < 0  
 H(x) = 1 nếu x > 0. Ta định nghĩa phân bố Heaviside trên F (R), ký hiệu H và  
được xác định bởi  
c
Z
Z
H(ϕ) :=  
H(x)(x)dx = ϕ(x)dx,  
0
với mọi ϕ  F (R). Khi đó, đạo hàm Lie của phân bố Heaviside cho bởi  
c
n
X
(X H)  
i
=  (XH) = X .H  X.H = X .H  X.δ,  
0
0
0
0
£XH =  i=1  
xi  
0
ở đây δ  phân bố Dirac và H = δ.  
2
.1.17 Định lý. Giả sử X  B(U), u, v  D(U)  {u } , {v } là dãy trong D(U).  
k k  
Khi đó  
i) u  u (k  ∞) trong D(U)  £ u  £ u trong D(U);  
k
X
k
X
P
P
ii) v =  
v trong D(U)  £ v =  
£ v .  
X k  
k
X
k=1  
k=1  
ꢂꢄ  
1
k
n
k
2
.1.18 Định nghĩa. Giả sử X = X , ..., X  
là dãy các trường véctơ trên U và  
k
1
n
X = X , ..., X  B(U). Dãy các trường véctơ {X } được gọi là hội tụ đến trường  
k
j
k
j
véctơ X khi k  ∞ nếu các dãy hàm tọa độ X hội tụ đến X với mọi j = 1, n khi  
k  ∞ trong F (U).  
c
2
.1.19 Định lý. Giả sử {X } là dãy các trường véctơ và X  B(U). Khi đó, nếu  
k
dãy {X } hội tụ đến X khi k  ∞ trong F (U) thì dãy £ u hội tụ đến £ u khi  
k
c
Xk  
X
k  ∞ trong D(U).  
10  
1
.1.20 Định lý. Giả sử X = (X , ..., X )  B(U); f, X  F (U)  L (U)  C(U),  
1 n j c  
loc  
f
2
j = 1, 2, ..., n  u  phân bố chính quy. Khi đó  
£Xuf = uLX f  
,
ở đây C(U) là không gian các hàm liên tục trên U.  
Tiếp theo chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của dạng suy  
ek  
rộng trên đa tạp Riemann nchiều M. Ta ký hiệu  (M) là không gian các kdạng  
suy rộng trên M.  
´
2
.1.21 Định nghĩa. Anh xạ  
k
k
e
e
L : Ω (M)   (M)  
X
ω
7
X
được gọi là đạo hàm Lie của kdạng suy rộng ω theo trường véctơ X, trong đó L ω  
X
được xác định bởi  
nk  
L ω)(T) = ω(£ T), với mọi T  D (M),  
X X  
(
ở đây £ T  đạo hàm Lie của (n  k)dòng T theo trường véctơ X.  
X
´
2
.1.22 Định nghĩa. Anh xạ  
k
k+1  
e
e
d : Ω (M)   (M)  
ω
7
được gọi là vi phân ngoài kdạng suy rộng ω, trong đó  được định nghĩa bởi  
k+1  
nk1  
(T) = (1) ω(dT), với mọi T  D  
(M)  
 dT  vi phân ngoài của (n  k  1)dòng T trên M.  
k
ep  
0
eq  
2
.1.23 Mệnh đề. Cho T  D (M), ω   (M)  ω   (M). Khi đó  
nk1  
p
i) d(T  ω) = dT  ω + (1)  
T  ;  
0
0
0
ii) d(ω  ω ) =   ω + (1) ω   .  
ek  
2
.1.24 Mệnh đề. Nếu ω   (M)  kdạng suy rộng đóng (tương ứng khớp) thì  
L ω  kdạng suy rộng đóng (tương ứng khớp).  
X
´
2.1.25 Định nghĩa. Giả sử X  B(M). Anh xạ  
k
k1  
e
e
i : Ω (M)   (M)  
X
ω
7
X
được gọi là tích trong của trường véctơ X đối với kdạng suy rộng ω, trong đó i ω  
X
được xác định bởi  
i ω)(T) = (1)k1ω(i T), T  D  
nk+1  
(M)  
(
X
X
 i T  tích trong của trường véctơ X đối với (n  k + 1)dòng T.  
X
11  
k
ep  
0
eq  
2
.1.26 Mệnh đề. Cho T  D (M), X  B(M), ω   (M)  ω   (M). Khi đó  
nk+1  
i) i (T  ω) = (i T)  ω + (1)  
T  (i ω);  
X
X
X
0
0
p
0
ii) i (ω  ω ) = (i ω)  ω + (1) ω  (i ω ).  
X
X
X
0
0
ek  
2
.1.27 Nhận xét. Giả sử ω, ω   (M), X, Y  B(M), λ  R. Khi đó  
0
i) i (ω + ω ) = i ω + i ω ;  
X
X
X
ii) iX+Y (ω) = i ω + i ω;  
X
Y
iii) i (λω) = λi ω;  
X
X
iv) i (ω) = λi ω.  
λX  
X
Sau đây là công thức kiểu Cartan đối với dạng suy rộng.  
ek  
2
.1.28 Định lý. Nếu ω   (M), X  B(M) thì  
L ω = d(i ω) + i ().  
X
X
X
Từ Định lý 2.1.28 ta dễ dàng chứng minh được các tính chất sau.  
0
ek  
2
.1.29 Mệnh đề. Giả sử ω, ω   (M), X, Y  B(M). Khi đó  
0
0
i) L (ω + ω ) = L ω + L ω ;  
X
X
X
ii) LX+Y  
ω
= L ω + L ω;  
X
Y
0
0
0
iii) L (ω  ω ) = L ω  ω + ω  L ω .  
X
X
X
0
k
ep  
eq  
2
.1.30 Định lý. Cho T  D (M), X  B(M), ω   (M), ω   (M). Khi đó  
£X(T  ω) = (£ T)  ω + T  (L ω).  
X
X
2.2 Đạo hàm Lie của dòng trên nhóm Lie  
Trong mục này, chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của dòng  
và dạng suy rộng trên nhóm Lie nchiều G.  
.2.1 Bổ đề. Giả sử X là trường véctơ bất biến trái trên G. Khi đó  
2
a
i) i  L = L  i ;  
X
X
a
X
ii) L  L = L  L ;  
X
a
a
trong đó L  đạo hàm Lie của dạng vi phân theo trường véctơ X  i  tích trong  
X
X
của trường véctơ X đối với dạng vi phân trên G.  
2
.2.2 Định lý. Giả sử X  trường véctơ bất biến trái và T  kdòng bất biến trái  
trên G. Khi đó, £ T  k-dòng bất biến trái trên G.  
X
2.2.3 Bổ đề. Giả sử X là trường véctơ bất biến trái trên G. Khi đó  
i) i  (L ) = (L )  i ;  
X
a ∗  
a ∗  
a ∗  
a ∗  
X
ii) £  (L ) = (L )  £ ;  
X
X
trong đó £  đạo hàm Lie của dòng và i  tích trong của trường véctơ X đối với  
X
X
dòng trên G.  
2
.2.4 Định lý. Cho X  trường véctơ bất biến trái và ω  kdạng suy rộng bất  
biến trái trên nhóm Lie G. Khi đó, L ω  kdạng suy rộng bất biến trái trên G.  
X
12  
Từ đây trở đi ta luôn giả thiết G là nhóm Lie compact nchiều và µ là độ đo  
k
Haar trên G, µ(G) = 1. Với mỗi T  D (G), ta đặt  
Z
nk  
(
FGT) (ω) = ((L ) T)(ω)dx, ω   (G).  
x ∗  
c
G
ek  
Với mỗi dạng suy rộng ω   (G) ta đặt  
Z
nk  
(
F ω) (T) = (L ω)(T)dx, T  D (G).  
G
x
G
2
.2.5 Mệnh đề. Giả sử T  kdòng trên G. Khi đó  
i) F T  kdòng bất biến trái trên G;  
G
ii) Nói riêng, nếu T  kdòng bất biến trái trên G thì F T = T.  
G
2
.2.6 Mệnh đề. Giả sử X  trường véctơ bất biến trái trên G. Khi đó  
i) £  F = F  £ ;  
X
G
G
X
ii) L  F = F  L ;  
X
X
G
G
trong đó £  L lần lượt là đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng.  
X
X
2
£
.2.7 Định lý. Cho dT  (k + 1)dòng bất biến trái trên G, X  B(G). Khi đó,  
(F T)  £ T  (L ) T  T đều là các dòng đóng, với mọi x  G.  
X
G
X
x ∗  
Mệnh đề sau suy ra trực tiếp từ định lý Stockes và công thức kiểu Cartan đối  
với dòng.  
2
.2.8 Mệnh đề. Giả sử G là nhóm Lie compact có biên ∂G khác rỗng, X  B(G)  
 T  (n  1)dòng trên G. Khi đó  
Z
Z
£X(dT) = iXdT.  
G
∂G  
Sử dụng Định lý 2.2.7, Mệnh đề 2.1.9 và định lý Stokes đối vơi dòng ta thu được  
mệnh đề sau.  
2
.2.9 Mệnh đề. Giả sử G là nhóm Lie compact có biên ∂G khác rỗng, X  B(G)  
và dT là ndòng bất biến trái trên G. Khi đó, £ (dT) = 0.  
X
2.3 Một số ứng dụng của đạo hàm Lie của dòng  
Định lý vận chuyển Reynolds có nhiều ứng dụng trong vật lý như: Cơ học lượng  
tử, động lực học... Định lý vận chuyển Reynolds tổng quát đối với dạng vi phân trên  
đa tạp M được cho bởi công thức sau  
Z
Z
d
ωt =  
(ω˙ + L ω ) ,  
t X t  
dt  
Ft(V )  
Ft(V )  
trong đó ω  kdạng vi phân phụ thuộc thời gian trên đa tạp M, F  nhóm một  
t
t
tham số địa phương sinh bởi trường véctơ X  V  đa tạp con kchiều của M.  
13  
Đạo hàm Lie của dạng vi phân trên đa tạp M  vai trò quan trọng trong định lý  
vận chuyển Reynolds đối với dạng vi phân. Năm 2014, Lior Falach và Reuven Segev  
đã chứng minh công thức vận chuyển trong định lý vận chuyển đối với dòng mà đạo  
hàm Lie £ T của dòng đóng vai trò quan trọng. Một điều thú vị là toán tử vận  
X
chuyển R (t) (T) chính là đạo hàm Lie £ ((ϕ ) T) của kdòng (ϕ ) T.  
ϕ
Xt  
t
t
Giả sử B, M  hai đa tạp Riemann, với dimB < dimM  I  R là các tập con  
bị chặn, [a, b]  I. Ta ký hiệu Emb(B, M) là tập hợp các phép nhúng từ B vào M.  
´
Anh xạ khả vi m : I  Emb(B, M), t  
7
2
.3.1 Định nghĩa. Chuyển động m sinh ra ánh xạ  
ϕ : I × B  M  
τ, x)  
ϕ(τ, x) = m(τ)(x)  
(
7
Ta thường ký hiệu ϕ : B  M, x  
7
τ
τ
động m sinh ra ánh xạ đồng luân ϕ : [a, b] × B  M của ϕ  ϕ .  
a
b
Giả sử K  B  tập con compact của B sao cho với bất kỳ x / K  với mọi  
m
m
0
t, t  I ta có  
0
ϕ(t, x) = ϕ (t , x) .  
(2.7)  
Do đó, với x / K  t  I ta có  
m
ϕ˙ (x) = 0.  
t
(2.8)  
0
m
0
Với mỗi t  I nào đó, ta ký hiệu tập B = ϕ (B)  K = ϕ (K ).  
t
t
m
Với mỗi t  I, ϕ = m(t)  Emb(B, M), tồn tại ánh xạ ngược η : Im(ϕ ) =  
t
t
t
0
B  B sao cho ϕ  η = id  
0
với id  ánh xạ đồng nhất. Xét trường véctơ  
0
B
t
t
B
0
v : B  TM,  
v = ϕ˙  η ,  
(2.9)  
t
t
t
t
0
m
0
sao cho v (x) = 0, với mọi x  B \K . Trường véctơ v được mở rộng một cách tự  
t
t
nhiên đến trường véctơ X : M  TM được xác định bởi  
t
(
0
0
v (x), x  B ,  
t
X (x) =  
(2.10)  
t
0
,
x
6
0
m
Do đó, X  trường véctơ khả vi và triệt tiêu trên M\K . Vì vậy, X : I ×M  TM  
t
là trường véctơ phụ thuộc thời gian được định nghĩa trên M (Falach, 2014).  
Với s, t  I, ta xét ánh xạ F : M  M được xác định bởi  
s,t  
(
0
0
ϕ  η (x), x  B ,  
s
t
Fs,t(x) =  
(2.11)  
(2.12)  
x,  
x
6
Do đó  
Fs,t  
(x) = X (F (x)) , F (x) = x.  
s
s,t  
t,t  
s
Vậy ánh xạ F  nhóm một tham số được sinh ra bởi trường véctơ phụ thuộc thời  
s,t  
gian X  với mỗi s, t  I, ta có ϕ = F  ϕ .  
t
s
s,t  
t
Bằng cách sử dụng định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ hai đối với dòng  
ta chứng minh được định lý vận chuyển đối với dòng sau đây.  
14  
k
2
.3.2 Định lý. (Định lý vận chuyển đối với dòng). Giả sử T  D (B)  kdòng  
nk  
c
trên đa tạp B  giá compact và ω   (M)  (nk)dạng phụ thuộc thời gian.  
t
Khi đó  
d
(
(ϕ ) T) (ω ) = ((ϕ ) T) (ω˙ ) + (£ ((ϕ ) T)) (ω ) ,  
(2.13)  
τ
τ
t
t
Xt  
t
t
dτ  
τ=t  
ở đây X  trường véctơ phụ thuộc thời gian xác định trong công thức (2.10), ϕ là  
t
t
ωt  
.
ánh xạ trong Định nghĩa 2.3.1 và sử dụng ký hiệu ω˙ =  
t
t
Từ công thức kiểu Cartan và định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất  
đối với dòng, ta thu được định lý sau đây.  
k
2
.3.3 Định lý. Giả sử T  D (B)  kdòng trên đa tạp B  giá compact. Khi  
đó, toán tử vận chuyển được xác định bởi công thức  
d
R (t) (T) =  
(ϕ ) T,  
(2.14)  
ϕ
τ
dτ  
τ=t  
ở đây X  trường véctơ phụ thuộc thời gian xác định trong công thức (2.10)  ϕ  
t
t
là ánh xạ trong Định nghĩa 2.3.1.  
Áp dụng Định lý 2.3.3, ta dễ dàng chứng minh được công thức đồng luân đối với  
dòng sau đây.  
k
2
.3.4 Hệ quả. Giả sử T  D (B)  kdòng trên đa tạp B  giá compact. Khi đó,  
công thức đồng luân đối với dòng được xác định bởi  
b
Z
(
ϕ ) T  (ϕ ) T = £ ((ϕ ) T) dt,  
(2.15)  
b
a
Xt  
t
a
ở đây X  trường véctơ phụ thuộc thời gian xác định trong công thức (2.10)  ϕt  
t
là ánh xạ trong Định nghĩa 2.3.1.  
2
.3.5 Định lý. Cho P  đa tạp con định hướng, compact có biên pchiều của đa  
tạp Riemann B. Giả sử X  trường véctơ pháp dạng trên P, F  nhóm một tham  
t
số địa phương mở rộng lên B sinh bởi trường véctơ X, ω  dạng thể tích trên F (P)  
t
 T dòng tích phân bậc 0 trên P. Khi đó  
P
ꢂꢂ  
d
Vol (F (P)) = £ TFt(P) (ω) .  
(2.16)  
(2.17)  
t
X
dt  
Đặc biệt, nếu t = 0 thì công thức (2.16) trở thành  
d
(
£ T )(ω) =  Vol(F (P)),  
X
P
t
dt t=0  
R
ở đây sử dụng ký hiệu: Vol (F (P)) =  
ω.  
t
Ft(P)  
2
.3.6 Hệ quả. Cho P  đa tạp con định hướng, compact có biên pchiều của đa  
tạp Riemann B. Giả sử X  trường véctơ pháp dạng trên P, F  nhóm một tham  
t
số địa phương mở rộng lên B sinh bởi trường véctơ X  T dòng tích phân bậc 0  
P
trên P. Khi đó, nếu £ T = 0 thì P  đa tạp con cực tiểu.  
X
P
15  
2.4 Đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc  
Trong mục này, chúng tôi nghiên cứu một số tính chất về đạo hàm Lie của dạng  
và dòng song bậc trên đa tạp phức. Đặc biệt, chúng tôi tìm điều kiện của trường  
véctơ X để đạo hàm Lie của dạng song bậc (p, p) cũng là dạng song bậc (p, p), từ đó  
chúng tôi định nghĩa đạo hàm Lie của dòng song bậc.  
c
Giả sử M  đa tạp phức n-chiều và (U, {z , z , ..., z }), z = x + iy , j = 1, n là  
1
2
n
(p,q)  
j
c
j
j
c
hệ tọa độ địa phương trên tập mở U  M . Ký hiệu Ω  
(M , C) là không gian các  
c
dạng vi phân song bậc (p, q) trên M . Bằng cách tính toán trực tiếp, chúng tôi thu  
được công thức tính đạo hàm Lie của dạng vi phân ω song bậc (1, 1) sau đây.  
n
P
(
1,1)  
c
2
.4.1 Định lý. Giả sử ω =  
ϕ dz  dz  Ω  
(M , C)  X = (X , X , ..., X )  
jk  
j
k
1
2
n
(2.18)  
c
j,k=1  
là trường véctơ trơn trên M. Khi đó  
n
X
ꢂꢆ  
L ω =  
X
X [ϕ ] dz  dz + ϕ dX  dz  dX  dz .  
jk  
j
k
jk  
j
k
k
j
j,k=1  
Từ Định lý 2.4.1, ta thu được hệ quả sau.  
2
.4.2 Hệ quả. Giả sử X = (X , X , ..., X ) là trường véctơ chỉnh hình trên M và  
1
2
n
n
P
(
1,1)  
c
(1,1)  
c
ω =  
ϕ dz  dz  Ω  
(M , C). Khi đó, L ω  Ω  
(M , C)  L ω được  
jk  
j
k
X
X
j,k=1  
xác định bởi công thức sau  
"
#
n
n
n
X
X
X
¯
∂X  
k
Xj  
dz  d z¯ −  
L ω =  
X
L ϕ dz  d z¯ +  
ϕjk  
ϕjk  
d z¯  dz .  
X
jk  
j
k
l
k
l
j
zl  
 z¯ l  
j,k=1  
l=1  
l=1  
c
Trong trường hợp X  trường véctơ chỉnh hình trên M thì đạo hàm Lie của  
dạng vi phân song bậc (1, 1) cũng là dạng vi phân song bậc (1, 1). Bây giờ, sử dụng  
phương pháp quy nạp toán học ta chứng minh được đạo hàm Lie của dạng vi phân  
song bậc (p, p) cũng là dạng vi phân song bậc (p, p) trong trường hợp X  trường  
c
véctơ chỉnh hình trên M .  
c
2
ω =  
.4.3 Định lý. Nếu X = (X , X , ..., X ) là trường véctơ chỉnh hình trên M và  
1
2
p,p)  
n
c
P
(
c
(M , C) là dạng vi phân song bậc (p, p) trên M  
ϕ dz  dz  Ω  
JK  
J
K
|
J|=|K|=p  
(
p,p)  
c
thì L ω  Ω  
(M , C).  
X
Các ví dụ sau đây nhằm minh họa cho Định lý 2.4.3.  
c 2  
.4.4 Ví dụ. Cho M = C , ω = z dz  dz , X = (z , z ). Khi đó  
1 1 1 2  
2 (1,1) 2  
2
2
1
L ω = 4z dz  dz  Ω  
(C , C).  
X
1
1
1
c
2
2
.4.5 Ví dụ. Cho M = C , ω = z z dz  dz , X = (z , z ). Chú ý rằng, X không  
1
2
2
2
´
2
2
1
phải là trường véctơ chỉnh hình trên C . Ap dụng Định lý 2.4.1, ta dễ dàng tính toán  
được L ω = |z | + |z | dz  d z¯ + z z d z¯ d z¯  z z dz  dz / Ω  
2
2
(
1,1)  
2
(C , C).  
X
1
2
2
2
1 2  
1
2
1 2  
1
2
16  
2
.4.6 Hệ quả. Giả sử X = (X , X , ..., X ) là trường véctơ chỉnh hình và bị chặn  
1
2
n
n
P
c
(1,1)  
c
trên M ; ω =  
ϕ dz  dz  Ω  
(M , C) là dạng vi phân song bậc (1, 1) trên  
jk  
j
k
j,k=1  
c
M . Khi đó  
n
X
L ω =  
X
X[ϕ ]dz  d z¯ .  
(2.19)  
jk  
j
k
j,k=1  
c
2
.4.7 Nhận xét. Giả sử X  trường véctơ chỉnh hình trên M .  
c
c
i) Nếu f  O(M ) thì L f  O(M );  
X
p
hol  
p
hol  
c
c
ii) Nếu ω   (M ) thì L ω   (M ).  
X
c
2
.4.8 Nhận xét. Nếu u  C (M , C) thì  
n
2
X
(L u)  
X
c
L dd u = 2i  
dz  d z¯ .  
(2.20)  
X
j
k
zj z¯ k  
j,k=1  
Sau đây là định nghĩa đạo hàm Lie của dòng song bậc.  
.4.9 Định nghĩa. Cho X  trường véctơ chỉnh hình trên M . Anh xạ  
c ´  
2
(
p,p)  
c
(p,p)  
c
£X : D  
(M , C)  D  
(M , C)  
T
7
X
được gọi là đạo hàm Lie của dòng song bậc (p, p) theo trường véctơ X, trong đó £ T  
X
được xác định bởi  
(
np,np)  
c
(
£ T)(ω) = T(L ω), ω  Ω  
(M , C).  
X
X
 L ω  đạo hàm Lie của dạng song bậc (n  p, n  p) theo trường véctơ X.  
X
Sau đây là ví dụ về đạo hàm Lie của dòng song bậc.  
c
n
n
2
.4.10 Ví dụ. Cho M = C  U  tập con mở của C . Giả sử ψ  (p, p)dạng  
vi phân song bậc trên U với các hệ số khả tích địa phương. Khi đó, ψ xác định một  
(
p, p)dòng T trên U cho bởi  
ψ
Z
(
np,np)  
n
Tψ(α) = ψ  α, α  Ω  
(C , C).  
U
Do đó, đạo hàm Lie của (p, p)dòng song bậc T theo trường véctơ chỉnh hình X  
ψ
được xác định bởi  
Z
(
np,np)  
n
(
£ T ) (α) = ψ  L α, α  Ω  
(C , C)  
X
ψ
X
U
0
(p,p) c c  
(M , C), ϕ  F(M )  X, Y  các trường  
2
.4.11 Mệnh đề. Giả sử T, T  D  
c
véctơ chỉnh hình trên M . Khi đó  
0
0
i) £ (T + T ) = £ T + £ T ;  
X
X
X
ii) £X+Y  
T
= £ T + £ T.  
X Y  
17  
Kết luận chương 2  
Trong chương này, chúng tôi thu được những kết quả sau:  
Xây dựng công thức kiểu Cartan đối với dòng và dạng suy rộng (Định lý 2.1.6,  
Định lý 2.1.28), từ đó chứng minh một số tính chất về đạo hàm Lie của dòng và dạng  
suy rộng (Mệnh đề 2.1.7, Mệnh đề 2.1.8, Mệnh đề 2.1.10, Mệnh đề 2.1.29, Mệnh đề  
2
.1.30). Đưa ra công thức tính đạo hàm Lie của phân bố (Định lý 2.1.15), chứng  
minh sự hội tụ của dãy đạo hàm Lie theo nghĩa phân bố (Định lý 2.1.17, Định lý  
.1.19). Phát biểu Định lý đạo hàm Lie phụ thuộc thời gian thứ nhất và thứ hai đối  
với dòng (Định lý 2.1.12, Định lý 2.1.13).  
2
Đưa ra Định lý 2.2.2, Định lý 2.2.4, Định lý 2.2.7 và Mệnh đề 2.2.9 về đạo hàm  
Lie của dòng và dạng suy rộng bất biến trái trên G.  
Chỉ ra ứng dụng đạo hàm Lie của dòng trên đa tạp trong việc chứng minh Định  
lý vận chuyển đối với dòng (Định lý 2.3.2, Định lý 2.3.3) và chứng minh công thức  
đồng luân đối với dòng trên đa tạp (Hệ quả 2.3.4). Mô tả đạo hàm Lie của dòng tích  
phân trên đa tạp con (Định lý 2.3.5) và tìm điều kiện để đa tạp con cực tiểu (Hệ  
quả 2.3.6).  
Đưa ra Định lý 2.4.1, Hệ quả 2.4.2, Định lý 2.4.3 để khẳng định đạo hàm Lie  
của dạng song bậc (p, p) cũng là dạng song bậc (p, p) trong trường hợp X  trường  
véctơ chỉnh hình. Đưa ra các Ví dụ 2.4.4 và Ví dụ 2.4.5 nhằm minh họa cho Định lý  
2
.4.3. Trên cơ sở đó chúng tôi xây dựng định nghĩa đạo hàm Lie của dòng song bậc  
c
(
p, p) trên đa tạp phức M .  
Các kết quả trên đã được viết thành các bài:  
K. P. Chi, N. H. Quang and B. C. Van (2012), The Lie derivative of currents  
on Lie group, Lobachevskii Journal of Mathematics, 33(1), 10 - 21.  
Bui Cao Van (2016), On the Lie derivative of forms of bidegre, Bulletin of  
Mathematical Analysis and Applications (to appear).  
B. C. Van (2016), Some note on the Lie derivative of currents of bidegree,  
Journal of Nonlinear and Convex Analysis, Submitted.  
K. P. Chi, N. H. Quang and B. C. Van (2016), Some properties on the Lie  
derivative of currents and its applications, Vietnam Journal of Mathematics, Sub-  
mitted.  
18  
Chương 3  
ĐẠO HÀM LIE CỦA LIÊN THÔNG PHÁP DẠNG  
Trong chương này, chúng tôi trình bày một số tính chất về đạo hàm Lie của liên  
thông, vi phân ngoài liên kết với liên thông, đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng  
f
và tenxơ cong pháp dạng trên đa tạp con M của đa tạp Riemann M. Bước đầu  
f
chúng tôi thu được một số kết quả trong trường hợp M  siêu mặt trong M.  
3
.1 Đạo hàm Lie của liên thông và vi phân ngoài liên kết  
Trong mục này, chúng tôi trình bày một số tính chất về vi phân ngoài liên  
kết d với liên thông tuyến tính  trên đa tạp Riemann M  mối quan hệ giữa  
đạo hàm Lie L  vi phân ngoài liên kết d . Trước hết, ta nhớ lại kdạng vi  
X
phân khả vi ω trên M với giá trị trên B(M)  kdạng tuyến tính, phản xứng  
ω : B(M) × B(M) × · · · × B(M)  B(M). Ta ký hiệu không gian kdạng vi phân  
k
với giá trị trên B(M)   (M, B(M)).  
k
3
.1.1 Định lý. Giả sử ω   (M, B(M))  X  B(M). Khi đó  
L ω = d (i ω) + i () .  
(3.1)  
X
X
X
Công thức (3.1) gọi là công thức kiểu Cartan của dạng vi phân với giá trị trên B(M).  
´
3
.1.2 Định nghĩa. Cho X  B(M)   là liên thông tuyến tính trên M. Anh xạ  
L  : B(M) × B(M)  B(M)  
X
(
Y, Z)  
7
Z  ∇ (L Z)  
LX Y Y X  
X
X
Y
được gọi là đạo hàm Lie của liên thông tuyến tính  theo trường véctơ X.  
1
3
.1.3 Định lý. Giả sử θ   (M, B(M))  X  B(M). Khi đó  
L (d θ)  d (L θ) (Y, Z) = (L ) (Y, θ (Z))  (L ) (Z, θ (Y )) ,  
X
X
X
X
với mọi Y, Z  B(M).  
3
.1.4 Hệ quả. Nếu X  trường véctơ affine-Killing trên M thì L giao hoán được  
X
với d , nghĩa là:  
L (d θ) = d (L θ) ,  
X
X
1
với mọi θ   (M, B(M)).  
.1.5 Mệnh đề. Giả sử X, Y, Z  B(M); θ   (M, B(M)). Khi đó  
1
3
(
L ( θ)) (Z)  ( (L θ)) (Z) = (L  ) (θ(Z))  θ ([[X, Y ] , Z]) .  
X Y Y X X Y  
3
.1.6 Mệnh đề. Giả sử  là liên thông đối xứng trên M  X  trường véctơ song  
song trên M. Khi đó  
X (L ω) = L ( ω) , với mọi ω   (M, B(M)).  
k
X
X
X
19  
3
.1.7 Mệnh đề. Cho X, Y, Z  B(M)   là liên thông đối xứng trên M. Khi đó  
2
Y,Z  
(
L ) (Y, Z) =  X + R(X, Y, Z),  
X
(3.2)  
2
X,Y  
ở đây  Z  đạo hàm hiệp biến cấp hai của trường véctơ Z theo các trường véctơ  
X, Y.  
3
.1.8 Chú ý. Giả sử  là liên thông đối xứng trên M.  
i) Nếu X  trường véctơ affine-Killing trên M thì ta có  
2
Z,Y  
R(X, Y, Z) =  X, với mọi Y, Z  B(M);  
ii) Nếu X  trường véctơ song song trên M thì ta có  
R(X, Y, Z) = (L )(Y, Z), với mọi Y, Z  B(M).  
X
n
Giả sử D  liên thông chính tắc trên R . Tập hợp tất cả các phép đạo hàm của  
n
n
trường véctơ trên không gian R được ký hiệu bởi D = {D |X  B(R )}. Ta có  
X
n
D
= D +D , với mọi X, Y  B(R )  D = λD , với mọi λ  R. Như vậy  
X+Y  
X
Y
λX  
X
D là một không gian véctơ thực. Ta đặt  
n
[
D , D ] = D  D  D  D , với mọi X, Y  B(R ).  
X
Y
X
Y
Y
X
Khi đó, D là đại số Lie với phép toán Lie  
D , D ] = D  
, X, Y  B(R ).  
[X,Y ]  
n
[
X
Y
n
3
.1.9 Nhận xét. Nếu X  trường véctơ song song trên R thì ta có  
L D = D  
, với mọi D  D.  
X
Y
[X,Y ]  
Y
2
Y
Bây giờ ta xét ánh xạ co thứ hai C theo trường véctơ Y  B(M) của liên thông  
tuyến tính được xác định bởi  
2
Y
C  (X) =  Y, với mọi X, Y  B(M).  
(3.3)  
X
3
.1.10 Mệnh đề. Giả sử X, Y, Z  B(M)  ϕ  F(M). Khi đó  
2
Y
2
Y
2
2
Y
i) C  (X + Z) = C  (X) + C  (Z) ;  
2
ii) C  (ϕX) = ϕ C  (X) ;  
Y
Y
ꢁꢁ  
ꢁꢁ  
2
Y
2
Y
2
Y
iii) C  ([X, Z]) = ∇  
C  (Z)  ∇  
C  (X)  R(X, Y, Z).  
X
Z
3.1.11 Mệnh đề. Giả sử X, Y, Z  B(M). Khi đó  
2
d
C  (X, Z) = R(X, Z, Y ).  
(3.4)  
Y
n
n
Đặc biệt, khi M = R   là liên thông tuyến tính chính tắc trên R , ta có  
2
Y
d
C  = 0.  
3
.1.12 Định lý. Giả sử  liên thông đối xứng, X  trường véctơ song song trên M  
2
 ω   (M, B(M)). Khi đó  
Xω = d (i ω) + i (d ω) .  
(3.5)  
X
X
20  
Giả sử ϕ : M  M  vi phôi và ϕ  nhóm một tham số sinh bởi trường véctơ  
t
1
X. Khi đó, ϕ  ϕ  ϕ  
là nhóm một tham số sinh bởi trường véctơ Y = ϕ X.  
t
tR  
Từ đó, suy ra (ϕ ) X = X, s  R.  
s
k
3
.1.13 Định lý. Giả sử ω   (M, B(M)), X  B(M)  ϕ  nhóm một tham số  
t
sinh bởi trường véctơ X. Khi đó, ta có  
t
X (ϕ ω) = ϕ ( ω) .  
(3.6)  
t
X
3.2 Đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng  
Trong mục này, chúng tôi đưa ra định nghĩa đạo hàm Lie của liên thông pháp  
dạng và đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng trên đa tạp con Riemann, từ đó  
nghiên cứu các tính chất về đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng và của tenxơ  
cong pháp dạng trên đa tạp con Riemann M.  
f
Giả sử (M, g) là đa tạp con n-chiều của đa tạp Riemann m-chiều M, ge . Ta  
e
f
ký hiệu ,  tương ứng là liên thông Levi-Civita của M, M    liên thông  
pháp dạng. Ta thường ký hiệu tích vô hướng h, i (hoặc ·) thay cho mêtric ge  g.  
f
Với mỗi p  M, không gian tiếp xúc T M được phân tích thành tổng trực tiếp  
p
L
f
T M = T M  
N M, trong đó N M := (T M)  phần bù trực giao của T M  
p
p
p
p
p
p
S
f
f
trong không gian T M, ký hiệu N(M) =  
N M. Ký hiệu B(M), B(M)  không  
p
p
pM  
f
gian các trường véctơ khả vi trên M, M tương ứng và N(M) là không gian các  
trường véctơ pháp dạng khả vi trên M.  
´
3
.2.1 Định nghĩa. Cho N  N(M). Anh xạ h : B(M)  B(M) được xác định bởi  
N
>
e
h (X) =  ∇ N , X  B(M)  
(3.7)  
N
X
được gọi là ánh xạ Weingarten.  
´
3
.2.2 Định nghĩa. Anh xạ  
e
h : B(M)  B(M)  
X
N
e
e
e
Y
7
X
N
X
N
N
X
được gọi là đạo hàm của ánh xạ Weingarten h theo một trường véctơ X.  
´
3
.2.3 Định nghĩa. Anh xạ  
h : B(M)  N(M)  
N
X
X
7
N
được gọi là ánh xạ Weingarten pháp dạng trên M.  
3
.2.4 Nhận xét. Giả sử N, K  N(M). Khi đó  
N
N
N
i) h (X + Y ) = h (X) + h (Y ) , X, Y  B(M);  
N
ii) h (ϕX) = ϕh (X) , X  B(M), ϕ  F(M);  
N
⊥ ⊥  
= h + h  h = ϕh với mọi ϕ  F(M).  
N K ϕN  
iii) h  
N+K  
N
21  
´
3
.2.5 Định nghĩa. Cho X  B(M)    liên thông pháp dạng trên M. Anh xạ  
L  : B(M) × N(M)  N(M)  
X
N − ∇ (L N).  
[X,Y ]  
Y
(
Y, N)  
7
X
X
Y
X
được gọi là đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng  theo trường véctơ X,  
3
.2.6 Mệnh đề. Giả sử X, Y  B(M). Khi đó  
⊥ ⊥ ⊥ ⊥ ⊥  
X
L
 = L (L  )  L (L  ).  
(3.8)  
[
X,Y ]  
X
Y
Y
3
.2.7 Định nghĩa. Giả sử X  B(M)  R  tenxơ cong pháp dạng của đa tạp  
´
con M. Anh xạ  
L R : B(M) × B(M) × N(M)  N(M)  
X
(
Y, Z, N)  
7
X
được gọi là đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng R theo trường véctơ X trên M,  
trong đó (L R )(Y, Z, N) được xác định bởi  
X
⊥ ⊥ ⊥ ⊥ ⊥  
L R )(Y, Z, N) = L (R (Y, Z, N))  R (L Y, Z, N)−  
X X  
X
⊥ ⊥ ⊥  
 R (Y, L Z, N)  R (Y, Z, L N).  
X
(
(3.9)  
X
Áp dụng định nghĩa đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng trong trường hợp M  
là siêu mặt ta thu được mệnh đề sau.  
f
3
.2.8 Mệnh đề. Nếu M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ pháp dạng đơn vị  
trên M thì ta có  
X
(
L R )(Y, Z, N) = R (Y, Z, L N),  
(3.10)  
X
với mọi X, Y, Z  B(M).  
Định lý sau mô tả công thức đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng R  đạo  
hàm Lie của liên thông pháp dạng  theo trường véctơ X trên đa tạp con M.  
.2.9 Định lý. Đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng R  đạo hàm Lie của liên  
thông pháp dạng  theo trường véctơ trên đa tạp con M thỏa mãn đẳng thức sau  
3
(
L R )(Y, Z, N) =  L  ([Y, Z], N) + L  (Y,  N)−  
X
X
X
Z
X
L  (Z,  N) +  ((L  )(Z, N))  ∇ ( L  (Y, N))  
X
Y
Y
X
Z
với mọi X, Y, Z  B(M), với mọi N  N(M).  
´
.2.10 Định nghĩa. Giả sử X  B(M)  N  N(M). Anh xạ  
⊥ ⊥  
3
L h : B(M)  N(M)  
X
N
N
Y
7
X
N
X
N
được gọi là đạo hàm Lie của ánh xạ Weingarten pháp dạng h theo trường véctơ X.  
N
22  
3
.2.11 Mệnh đề. Giả sử X  B(M)  N  N(M). Khi đó  
i) L h (Y ) = L ( N)  ∇  
N, với mọi Y  B(M);  
X
N
X
Y
[X,Y ]  
ii) L  (Y, N) = L h (Y )  h (Y ) , với mọi Y  B(M);  
⊥ ⊥  
L N  
X
X
X N  
ꢂꢂ  
iii) L  h  
(Z) = L (h  
)(Y )  L  
N −  
X
Y
N
X
h (Z)  
X
Y Z  
N
N + ∇  
N, với mọi Y, Z  B(M).  
Y
[X,Z]  
Y
[X,Z]  
3.2.12 Định lý. Giả sử X, Y  B(M), N  N(M). Khi đó  
e
e
e
R(X, Y, N) = R (X, Y, N)  ∇ h (Y ) +  h (X)−  
X
N
Y
N
h
(X) + h  
N  
X
(Y ) .  
N
Y
f
Bây giờ, ta xét trong trường hợp M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ  
pháp dạng đơn vị trên M. Khi đó, liên thông pháp dạng  của siêu mặt M  liên  
thông phẳng. Do đó, từ Định lý 3.2.12 ta dễ dàng chứng minh được hệ quả sau.  
f
3
.2.13 Hệ quả. Nếu M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ pháp dạng đơn vị  
trên M thì ta có  
e
e
e
R(X, Y, N) =  h (X)  ∇ h (Y ),  
(3.11)  
Y
N
X N  
với mọi X, Y  B(M).  
e
f
Mệnh đề sau cho phép ta tính đạo hàm Lie của tenxơ cong R trên M.  
f
3
.2.14 Mệnh đề. Giả sử M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ pháp dạng  
đơn vị trên M. Khi đó  
ꢈꢈ  
ꢈꢈ  
e
e
e
L R (Y, Z, N) = L  h  
(Y )  L  h  
(Z)+  
X
X
Z
N
X
Y
N
e
e
e
+
[X,Y ]h (Z)  ∇  
hN (Y )  R(Y, Z, L N),  
N
[X,Z]  
X
với mọi X, Y, Z  B(M).  
Từ Định lý 3.2.12 ta thu được định lý sau.  
3.2.15 Định lý. Giả sử X, Y  B(M)  N, K  N(M). Khi đó  
e
R(X, Y, N, K) = R (X, Y, N, K)  hh X, h Y i + hh Y, h Xi .  
(3.12)  
K
N
K
N
f
Hệ quả sau cho phép ta tính tenxơ cong của M thông qua ánh xạ Weingarten trên  
siêu mặt.  
f
3
.2.16 Hệ quả. Nếu M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ pháp dạng đơn vị  
trên M. Khi đó  
e
R(X, Y, N, K) = hh Y, h Xi − hh X, h Y i ,  
(3.13)  
K
N
K
N
với mọi X, Y  B(M), K  N(M).  
23  
3
.2.17 Định nghĩa. Giả sử ϕ : B(M)  N(M) là một đồng cấu môđun. Đạo hàm  
liên kết với  của ϕ, ký hiệu d  
ϕ và được xác định bởi  
(
d
⊥  
ϕ) (X, Y ) =  ϕ (Y )  ∇ ϕ (X)  ϕ ([X, Y ]) , X, Y, Z  B(M).  
X
Y
3
.2.18 Mệnh đề. Cho ϕ : B(M)  N(M) là một đồng cấu môđun. Khi đó, ánh xạ  
d
ϕ : B(M) × B(M)  N(M) là song tuyến tính, phản xứng.  
Từ Hệ quả 3.2.8 ta thu được Địnhh lý 3.2.19 sau đây.  
f
3
.2.19 Định lý. Giả sử M  siêu mặt trong M  N  trường véctơ pháp dạng đơn  
vị trên M. Khi đó  
ꢂ  
L N  
X
L R (Y, Z, N) =  d∇  
h
(Y, Z) ,  
(3.14)  
X
với mọi X, Y, Z  B(M).  
Kết luận chương 3  
Trong chương này, chúng tôi thu được những kết quả sau.  
Đưa ra một số tính chất về đạo hàm Lie của liên thông và vi phân ngoài liên  
kết với liên thông trên đa tạp Riemann (Định lý 3.1.3, Mệnh đề 3.1.7, Mệnh đề 3.1.11,  
Định lý 3.1.12).  
Đưa ra Định lý 3.2.9, Hệ quả 3.2.8, Định lý 3.2.12, Hệ quả 3.2.13, Mệnh đề 3.2.14,  
Định lý 3.2.15, Hệ quả 3.2.16, từ đó nghiên cứu các tính chất về đạo hàm Lie của liên  
thông pháp dạng, đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng trên đa tạp con Riemann  
và ứng dụng của nó trong trường hợp đa tạp con M  siêu mặt.  
Các kết quả này được đăng trên các bài báo:  
N. H. Quang and B. C. Van (2016), Some properties of the Lie derivative and the  
conjugate derivative d with the connection, Southeast Asian Bulletin of Mathematics  
(
to appear).  
B. C. Van and T. T. K. Ha (2015), Some properties on the Lie derivative of  
n
linear connections on R , East-West Journal of Mathematics, 17(2), 113 - 124.  
B. C. Van (2016), The Lie derivative of normal connections, J. Nonlinear Sci.  
Appl., 9(2016), 4247 - 4256.  
24  
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ  
I. Kết luận chung  
Luận án nghiên cứu về đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng, đạo hàm Lie  
của phân bố, đạo hàm Lie của dạng và dòng song bậc, đạo hàm Lie của liên thông  
và vi phân ngoài liên kết, đạo hàm Lie của liên thông pháp dạng. Đồng thời ứng  
dụng các kết quả thu được vào việc chứng minh định lý vận chuyển, công thức  
đồng luân đối với dòng trên đa tạp và tìm điều kiện để đa tạp con cực tiểu. Các  
kết quả chính của luận án là:  
1) Thiết lập khái niệm đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng. Từ đó phát  
biểu công thức kiểu Cartan và một số tính chất về đạo hàm Lie của dòng và dạng  
suy rộng. Đưa ra công thức tính đạo hàm Lie của phân bố, chứng minh sự hội  
tụ của dãy đạo hàm Lie theo nghĩa phân bố. Phát biểu định lý đạo hàm Lie phụ  
thuộc thời gian thứ nhất và thứ hai đối với dòng.  
2
) Đưa ra một số tính chất về đạo hàm Lie của dòng và dạng suy rộng trên  
nhóm Lie compact.  
) Chỉ ra ứng dụng của đạo hàm Lie của dòng trên đa tạp trong việc chứng  
3
minh định lý vận chuyển, công thức đồng luân đối với dòng trên đa tạp và tìm  
điều kiện để đa tạp con cực tiểu.  
4
) Đưa ra các định lý để khẳng định đạo hàm Lie của dạng vi phân song bậc  
p, p) cũng là dạng vi phân song bậc (p, p) trong trường hợp X  trường véctơ  
chỉnh hình.  
(
5) Phát biểu một số tính chất về đạo hàm Lie của liên thông và vi phân ngoài  
liên kết với liên thông trên đa tạp Riemann.  
6) Thiết lập và phát biểu một số tính chất về đạo hàm Lie của liên thông  
pháp dạng, đạo hàm Lie của tenxơ cong pháp dạng trên đa tạp con Riemann.  
II. Kiến nghị  
Trong thời gian tới chúng tôi mong muốn tiếp tục nghiên cứu các vấn đề sau:  
1) Nghiên cứu đạo hàm Lie của dòng dương, đạo hàm Lie của hàm đa điều  
hòa dưới và ứng dụng vào lý thuyết đa thế vị.  
2
) Nghiên cứu đạo hàm Lie trên siêu mặt trong không gian xạ ảnh phức.  
) Nghiên cứu đạo hàm Lie trên đại số Banach và trên giả đại số Lie.  
3
25  
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH LIÊN  
QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN LUẬN ÁN  
1
2
3
4
. K. P. Chi, N. H. Quang and B. C. Van (2012), The Lie derivative of currents  
on Lie group, Lobachevskii Journal of Mathematics, 33(1), 10 - 21.  
. B. C. Van and T. T. K. Ha (2015), Some properties on the Lie derivative of  
n
linear connections on R , East-West Journal of Mathematics, 17(2), 113 - 124.  
. B. C. Van (2016), The Lie derivative of normal connections, J. Nonlinear Sci.  
Appl., 9(2016), 4247 - 4256 (SCIE).  
. B. C. Van and N. H. Quang (2016), Some properties of the Lie derivative and  
the conjugate derivative d with the connection, Southeast Asian Bulletin of  
Mathematics (to appear).  
5
6
7
. Bui Cao Van (2016), On the Lie derivative of forms of bidegre, Bulletin of  
Mathematical Analysis and Applications, to appear (ESCI).  
. B. C. Van (2016), Some note on the Lie derivative of currents of bidegree,  
Journal of Nonlinear and Convex Analysis, Submitted.  
. K. P. Chi, N. H. Quang and B. C. Van (2016), Some properties on the Lie  
derivative of currents and its applications, Vietnam Journal of Mathematics,  
Submitted.  
Các kết quả trong nội dung của luận án cũng đã được báo cáo tại:  
Seminar của Tổ Hình học thuộc Khoa Sư phạm Toán, Trường Đại học Vinh.  
Các Hội nghị NCS của Trường Đại học Vinh (2012 - 2016).  
Hội nghị Đại số - Hình học - Tôpô, Thái Nguyên, 3-5/11/2011.  
Hội nghị Toán học Miền Trung - Tây Nguyên lần thứ nhất, Quy Nhơn,  
12-14/8/2015.  
nguon VI OLET