Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

TIẾT : 19               

TRẢ LẠI CỦA RƠI

 

I. Mục tiêu:

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

II. Chuẩn bị:

-         GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

-         HS:  3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1-     Ổn định: BCSL

2-     KT bài cũ:

3-     Bài mới:

a)     Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )

- Thảo luận phân tích tình huống.

+  Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt của rơi.

- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất .

- Hs nêu về nội dung tranh.

- Gv : Hai bạn nhỏ đó có cùng đi  học về, bỗng cả hai em nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất

- Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những cách gì xảy ra.

 

 

- Khi nhặt của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại nềm vui cho họ và cho chính mình.

 

b)     Hoạt động 2: ( Bày toả thái độ )

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét và trình bày thái độ của mình vào phiếu bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

- Hs : Có thể 2 bạn cùng nhặt, hoặc 1 bạn nhặt còn bạn kia thì không, hoặc 2 bạn không nhặt, hoặc và tìm người mất để trả lại….

 

 

 

 

 

Hs : Hãy đánh dấu + vào  trước những  câu có ý kiến mà em tán thành:

a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.

b. Trả lại của rơi là ngốc

c. Trả lại của rơi là đem lại nềm vui cho người mất và cho chính mình.

  1


 

 

 

 

- Gv đọc từng câu và bảo học sinh câu nào tán thành thì giơ tấm bìa màu đỏ, tám bìa màu xanh là không tán thành, tấm bìa màu vàng là lưỡng lự hoặc không biết.

- Gv nhận xét từng câu.

c) Hoạt động 3: (Cũng cố )

Gv hỏi lại nội dung bài.

- Gv và học sinh cùng hát bài hát : Bà còng.

- Gv hỏi : các em thấy bạn Tôm và bạn tép trong bài có ngoan không? Vì sao ?

Bạm Tôm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại cho người mất là một người tốt.

1-     Củng cố:

-         Nhận xét tiết học.

-         Tuyên dương những em học tốt.

2-     Dặn dò:

-         Về xem lại bài.

-         Chuẩn bị bài sau.

d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết

đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có ngoan vì nhặt của rơi trả lại cho bà còng.

 

 

 

 

 

 

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết 20

TRẢ LẠI CỦA RƠI   ( TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi..

II. Chuẩn bị:

-         GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

-         HS:  3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. n định:  BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

 

 

  1


Hoạt động 1 : Đóng vai

Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của rơi.

Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống.

Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?

Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì?

Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi  nhưng không chịu trả lại. Em sẽ …

-                -Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải quyết tình huống .

-                - Gọi từng nhóm nhận xét  những việc làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?

-                - Gv nhận xét lại ý chính của nội dung.

-                * Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại.

-                * Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất.

-                * Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất.

-                Hoạt động 2 :  Trình bày tư liệu

-                - Gv gợi ý .

- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện .

Mỗi khi nhặt của rơi,

Em ngoan tìm trả cho người, không tham.

4 . Cũng cố :

- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.

- Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi.

Dặn dò:

Các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

- Nhóm 1 thảo luận .

 

 

- Nhóm 2 thảo luận.

 

 

-Nhóm 3 thảo luận

 

 

- Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi.

- Cả lớp nhận xét.

 

 

 

  1


Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết :21+22

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

 

I. Mục tiêu:

- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày..

II. Chuẩn bị:

-         GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

-         HS: dụng cụ môn học.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: BCSL

2.KT bài cũ:

-         KT: dụng cụ học tập của học sinh.

-         HS: Dụng cụ môn học.

3.Bài mới:

a)     Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )

- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi.

    Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà:

  + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.

- Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.

  + Chuyện gì xảy ra sau giờ học?

 

  +Ngọc đã làm gì khi đó?

  + Hãy nói lời của Ngọc với Hà

  + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào?

* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình.

b)     Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.

 

 

 

 

 

 

- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trời mưa to,  Ngọc quên không mang áo mưa.

- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.

- 3- 5 hs nói lại.

- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.

 

 

 

 

 

 

 

  1


  + Nhóm 1: tình huống 1.

    Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?

  + Nhóm 2: tình huống 2.

    Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “

  + Nhóm 3: tình huống 3.

    Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao?

  + Nhóm 4: tình huống 4.

    Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng hay sai? Vì sao?

c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu )

    Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.

- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.

- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.

* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép.

 

 

 

- Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.

 

- Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.

 

 

 

 

- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.

 

 

 

 

- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.

 

 

 

 

 

- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.

 

 

 

 

- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.

- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét.

 

  1


4Củng cố:

-         Nhận xét tiết học.

-         Tuyên dương những em học tốt.

Dặn dò:

-         Về xem lại bài.

-         Chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết :23

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI

( TIẾT 1)

 

I.MỤC TIÊU:. 

-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV : bài dạy, phiếu thảo luận

-         HS : làm theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                           HOẠT ĐỘNG CỦA GV                           

                      HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:  BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

   * Giới thiệu bài:

  - GV ghi tựa bài lên bảng lớp

   a) Hoạt động 1:  (Quan sát mẫu hành vi)

- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi.

Kịch bản:

Tại nhà Hùng, 2 bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:

-   Bố Hùng : Alô! Tôi nghe đây!

-   Minh : Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, là bạn của  Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ

-   Bố Hùng : Cháu chờ một chút nhé

 

 

 

 

 

-         HS lặp lại tựa bài.

 

-         Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1


-   Hùng : chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?

-   Minh : chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không dùng đến nó thì cho tớ mượn với.

-   Hùng : ngày mai tớ không dùng đến, cậu qua lấy hay để mai tớ đem đến lớp cho?

-   Minh : cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mựợn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.

-   Hùng : chào cậu.

  - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem.

  + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?

 

  + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?

 

  + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi như thế nào, có nhẹ nhàng không?

* Kết lụân: khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự nói năng từ tốn, rõ ràng.

b) Hoạt động 2: (thảo luận nhóm)

- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS  làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.

 

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   Nhận xét sự hđ bằng câu hỏi của GV.

 

-   Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.

-   Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự

-   Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.

 

 

 

-   Các nhóm HS suy nghĩ, thảo luận và ghi lại các việc làm và không nên làm khi gọi và nhận điện

-   Các nhóm nên làm khi gọi và nhận điện thoại là:

    + Nhấc ống nghe nhẹ nhàng

    + Tự giới thiệu mình

    + Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn

    + Đặt ống nhẹ nhàng

-   Những việc không nên làm khi nhận và gọi địên

    +  Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng độgn lớn

    + Nói tróng không

    + Nói quá bé

    + Nói quá to, quá nhanh, không rõ ràng

  1


* Kết luận : về việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi nhận và gọi địên thoại.

c) Hoạt động 3:  ( Liên hệ thực tế)

- Yêu cầu một số HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

 

 

 

- Khen ngợi những HS đã biết nhận và gọi điện thoại lịch sự.

  4. Củng cố

- Hôm nay các em học bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

  5. dặn dò: 

  - Về xem lại bài

  - Chuẩn bị bài sau

 

 

 

 

 

 

-         Nhận xét xem bạn làm như thế đã là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa. Nếu chưa thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện đúng bài  học

-         Lịch sự …………………điện thọai

 

 

 

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết   24     

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI

(TIẾT 2)

 

I.MỤC TIÊU:. 

-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV : bài dạy, phiếu thảo luận

-         HS : làm theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                           HOẠT ĐỘNG CỦA GV                           

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. n định:  BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

   a) Hoạt động 1:  Trò chơi sắm vai

-  Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng  kịch bản và đóng lại các tình huống sau.

 

 

 

 

 

  1


   + Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm

   +  Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em

   +  Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác.

* Kết luận:  trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.

b) Hoạt động 2: xử lí tình huống

- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí tình huống sau.

   +  Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà

 

 

   +  Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận

 

   +  Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.

   4. Củng cố

- Nhận xét tiết học.

  5. dặn dò: 

  - Về xem lại bài

  - Chuẩn bị bài sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.

-         Nhận xét đánh giá các xử lí tình huống xemđã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp.

 

-         Thảo luận tìm cách xử lí

   +  Lễ phép nói với người gọi đến  là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về

   +  Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác  chờ. Cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại

   + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn với người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện

 

 

 

 

 

 

 

 

  1


Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết 26

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC

 

I.MỤC TIÊU:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: bài dạy, tranh minh hoạ

-         HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                           HOẠT ĐỘNG CỦA GV                           

                      HOẠT ĐỘNG CỦA HS

  1. n định :  BCSS
  2. KT bài cũ :

-         GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí

   +  Có điện thoại của bố nhưng bố khôg có ở nhà

   +  Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận

-         Nhận xét và ghi điểm

  1. Bài mới:

  *  GV ghi tựa bài bảng lớp

  *  Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn

-         GV kể 1 lần

Hoạt động 2: Phân tích truỵên đến chơi nhà bạn

-         Tổ chức đàm thoại

  +  Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?

 

 

  +  Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào?

  +  Lúc đó An đã làm gì?

 

  +  An hỏi Tuấn điều gì?

 

  +  Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào?

 

  +  Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa?

 

  +  Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-         HS lặp lại tựa bài

-         HS lắng nghe

 

 

 

 

 

-         Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?

-         Mẹ Trâm rất giận nhưng không nói gì

-         An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà không

-         An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì  làm theo An

-         An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của Trâm , An đều xin phép Trâm

-         Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở

  1


*   GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng mọi ngừơi và tự trọng.

Hoạt động 3:  Liên hệ thực tế

-         Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó

-         Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn saumỗi lần kể

-         Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự

  1. củng cố

-         Nhận xét tiết học

  1. Dặn dò:

-         Về xem lại bài

-         Chuẩn bị bài sau

-         Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi khác

 

 

 

 

-         Một số HS kể trước lớp

 

 

-         Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa. Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.

 

 

 

 

 

 

 

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……

Đạo Đức

Tiết 27

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC

(TIẾT 2)

 

I. MỤC TIÊU: 

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  GV: bài dạy, tranh minh họa

-    HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

                        HOẠT ĐỘNG CỦA GV                           

                      HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định: BCSS

2.   KT bài cũ:

3. Bài mới

  a)  Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?

 

 

 

 

 

  1

nguon VI OLET