Ngày soạn:

Ngày dạy :

     Tiết 1,2   

     Tiếng Việt:                       NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG VIỆT

                                                              THỰC  HÀNH SỬA LỖI  

A.Mục tiêu bài học:

- Hs nắm vững y/c sử dụng Tiếng Việt về phương diện ngữ âm, chữ viết, dùng từ ,đặt câu, cấu tạo VB và phong cách ngôn ngữ.

- Hs nhận diện đc lỗi trong thực tiễn sử dụng TV ở các phương diện: phân tích đc lỗi, thấy đc nguyên nhân mắc lỗi và có kỹ năng sửa chữa lỗi.

- Nâng cao tình cảm yêu quý TV, có thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng TV.

B.ChuÈn bÞ

  SGK tự chọn NC,  Giáo án TC.

C. Phương pháp dạy học:

        GV hướng dẫn HS thực hành sữa lỗi  .

D.Tiến trình dạy học:

1. Ổn định sĩ số:

2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

             Nội dung bài học

- Hoạt động 1:

Gv cung cấp cho Hs hệ thống chuẩn mực ngữ âm và chữ viết.

 

 

 

 

 

 

GV yêu cầu HS phân biệt  sự khác nhau giữa bàng quan / bàng quang; chinh phu /chinh phụ?

- Thao tác 2:Gv yêu cầu HS phân biệt ngoan cường / ngoan cố. Đặt câu cho mỗi từ?

 

-So sánh nghĩa 2 từ “ trồng” đc dùng? Từ “trồng” trong câu thứ hai được dùng với nghĩa gì?

-Phân tích và chỉ ra lỗi sai trong hai câu trên?

I. Khái quát về các yêu cầu sử dụng Tiếng Việt

1. Sử dụng đúng các phương tiện ngôn ngữ theo các chuẩn mực TV:

 a. Chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết

  -Viết theo phát âm chuẩn của TV.

  -Viết theo quy định hiện hành của chữ quốc ngữ .

VD:  ngành nghề, công tác..

Ngoài ra , quy tắc viết chữ hoa và từ ngữ gốc tiếng nước ngoài.

b. Chuẩn mực về dùng từ:

- Dùng đúng hình thức âm thanh và cấu tạo của từ.

VD:  bàng quang ( một bộ phận của cơ thể ) và bàng quan ( thái độ thờ ơ );  Chinh phu ( người chồng đi chinh chiến xa nhà ) và  chinh phụ ( người vợ có chồng đi chinh chiến )

-Dùng đúng y/n của từ.

     + Nghĩa cơ bản và sắc thái biểu cảm.

VD: Ngoan cường / ngoan cố ; chết / hi sinh,…

     + Nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

VD:  Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người.

  Trồng người: chăm sóc , nuôi dưỡng, đào tạo một con người.

-Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ, Ngữ pháp từ TV thể hiện sự kết hợp của từ với từ đi trước và đi sau nó.

1

 


 

 

 

Gv cung cấp chẩn mực về đặt câu trong TV.

 

 

Gv cung cấp khái quát y/c chuẩn mực về cấu tạo vb và phong cách ngôn ngữ.

 

 

 

 

Gv phân tích vd cho hs thấy rõ hiệu quả biểu đạt của cách phối thanh, tạo nhịp điệu.

 

 

GV Cho vd về các biện pháp tu từ : ẩn dụ, nhân hóa , so sánh?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VD:   Tôi cảm ơn các bạn.

           Tôi tự hào các bạn.

  Tôi tự hào về các bạn.

 c. Chuẩn mực về đặt câu:

   - Câu đúng ngữ pháp.

   - Câu đúng về nội dung , ý nghĩa.

  - Câu cần được đánh dấu câu thích hợp.

d. Chuẩn mực về cấu tạo văn bản:

  - Các câu cần liên kết chặt chẽ, lôgic.

  - VB dài:  có chương mục, trình tự hợp lí.

e. Chuẩn mực về phong cách ngôn ngữ:

    Tùy thuộc p/c ngôn ngữ mà sử dụng từ ngữ , câu ,cấu tạo vb cho phù hợp.

 2.Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp:

  - Biết cách phối thanh, vần, nhịp, …tạo nên âm hưởng thích hợp, nâng cao hiệu quả biểu đạt.

VD:  - Tre giữ làng, giữ nước,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

  - Đối với từ ngữ, rất nhiều biện pháp NT được sử dụng để tăng cường hiệu quả biểu đạt: nhân hóa, so sánh  ẩn dụ, nói giảm,nói tránh, …

  VD: + So sánh:   Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

                              Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa

                              Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

                              Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.

        + Ẩn dụ:       Thuyền ơi có nhớ bến chăng

                          Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

        + Hoán dụ:        Mình về rừng núi nhớ ai

                              Trám bùi để rụng măng mai để già.

        + Nói giảm nói tránh:

                         Bác Dương thôi đã thôi rồi

                     Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.

  -Đối với câu: sử dụng các phép tu từ như: phép đảo, phép đối, phép điệp, phép song hành cú pháp…

  - Đối với toàn vb: có thể dùng các biện pháp trật tự kết cấu của vb, phối hợp các phương thức biểu đạt khác nhau…

 

- Hoạt động 2:

 

 

 II. Thực hành sửa lỗi:

   Bài tập 1:  Chữa lỗi sai trong các câu sau:

  (1).Trình độ tư di của nó còn yếu lắm.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  (2).Hiện nay việc ôn thi là quan trọng nhất, ko thể làm à uông.

(3). Những kẻ tàn ác rồi sẽ bị trời chu đất diệt cho mà xem.

(4).Trong vấn đề này có nhiều phương tiện khác nhau.

(5). Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm ko thanh toán được.

 

2 Tìm các lỗi về dùng từ trong các dòng sau và chữa lại các từ dùng sai

  a). Bất hạng đã không đến với bóng đá Italia vào đêm qua khi Lazio là cứu cánh duy nhất trong giải Champions League đã lọt vào vòng tứ kết nhờ chiến thắng Chelsea2 – 1 ngay trên sân khách

  b). Thiên mụ được dựng năm 1601 trên nền một ngôi chùa lớn đã đổ nát để ghi lại cuộc gặp gỡ tuyệt vời giữa vua Nguyễn Hoàng với một người đàn bà “nhà trời” đã ban cho nhà vua nhiều lời khuyên quý

  c). Tầng lớp tri thức ngày nay đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

  3. Mẫu đối thoại sau phê phán cách dùng từ nào? Tạo sao?

  - Anh viết bài phê bình văn học nghệ thuật trên báo mà nếu em cấm dùng một số từ khéo anh phải treo bút mất.

   - Em theo dõi em biết. Không có bài nào giới thiệu về ca hát mà anh tráng được những từ chất giọng sâu lắng, mượt mà. Không bài viết về kịch nào mà anh không có từ vào vaim, sống động, cuốn hút. Không có bài phê bình nhiếp ảnh nào mà anh không có những từ như tìm tòi, táo bạo, sáng tạo, thời cơ.

  4. Tìm lỗi về câu trong các dòng sau. Chữa lại các lỗi đã tìm được.

  a. Với nghệ thuật so sánh của tác giả đã làm nổi bật sự hy sinh to lớn của những người mẹ Việt Nam.

  b. Qua hoạt động thực tiễn đã cho chúng ta nhiều bài học quý báu.

  c. Bằng sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho đời sống của người dân được nâng cao.

1

 


 

  d. Ngôi trường, nơi đã để lại bao kỷ niệm đẹp đẽ về thời em còn là HS trung học cơ sở.

  5. Tìm lỗi trong các đoạn văn sau đây. Hãy chữa lại các lỗi đó.

    a. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người. Con người từ khi sinh ra cho đến khi lớn lên luôn có nhu cầu giao tiếp. Nhờ có giao tiếp, con người biểu hiện được tư tưởng, tình cảm của mình, đồng thời tiếp nhận được những tri thức mới. Qua giao tiếp con người tự hoàn thiện bản thân và trở thành những con người có ích cho xã hội.

    b. Chúng ta cần rèn luyện cả kỹ năng nói lẫn kỹ năng viết. Giao tiếp hàng ngày chủ yếu diễn ra ở trạng thái nói. Do đó, rèn luyện kỹ năng nó có vai trò rất quan trọng.

 

 

3.Củng cố, dặn dò:  -Đọc, nghiên cứu trước chủ đề 2 trong sgk.  

E. Rót kinh nghiÖm

 

Ngày soạn:

Ngày dạy :

   Tiết 3

 

Đọc văn              QUAN SÁT VÀ THỂ NGHIỆM ĐỜI SỐNG

 

   A.Mục tiêu bài học:

  -Hiểu đươch những vấn đề cơ bản nhất về quan sát và thể nghiệm đời sống: khái niệm, vai trò, tác dụng và pp quan sát và thể nghiệm đời sống.

  -Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát và thể nghiệm đ/s để áp dụng vào làm văn.

  -Ý thức đc tầm quan trọng việc rèn luyện kĩ năng quan sát và thể nghiệm đ/s.

   B.ChuÈn bÞ

   SGK tự chọn NC,  Giáo án TC.

   C.Phương pháp dạy học:

     Cung cấp lý thuyết , hướng dẫn hs thực hành.

   D.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

                        Nội dung bài học

- Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khái niệm.

1.Quan sát:

a.Khái niệm:

1

 


-Em hiểu thế nào là quan sát?

-Theo em qs sự vật sẽ mang lại tác dụng gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

 

-Em hiểu thế nào là thể nghiệm?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động 3 :

Gv phân tích cho hs thấy mqh giữa quan sát và thể nghiệm.

 

- Hoạt động 4 :

GV hướng dẫn hs làm -> nhận xét, đánh giá ,cho điểm.

-Quan sát là xem xét để thấy, để biết rõ sự vật nào đó –theo Từ điển TV.

Quan sát sự vật sẽ giúp có vốn sống dồi dào, tri thức phong phú Viết bài văn hay hơn.

b.Phương pháp quan sát:

- Xem xét sự vật một cách toàn diện: từ gần tới xa, từ ngoài vào trong, qua trình vận động.

VD: Nắng ửng hồng trong màn sương gấm mỏng / Nắng dát vàng trên bãi cỏ non xanh / Nhịp cầu xa lòng bóng nước long lanh / Đàn cò trắng dăng hàng bay phấp phới.

  -Trong quá trình xem xét phải chú ý các hiện tượng lặp đi lặp lại vì sự lặp đi lặp lại đó biểu thị những đặc trưng của sự vật.

  -Kết hợp nhiều cách quan sát:  quan sát ở trạng thái tĩnh, trạng thái động, bộ phận và toàn thể, so sánh đối chiếu…

  -Vận dụng liên tưởng để có sự cảm nhận toàn diện

 2. Thể nghiệm:

a.Thể nghiệm là gì? Là sự nhập thân vào đối tượng, sử dụng các giác quan để tìm hiểu đối tượng và lắng nghe xúc cảm bên trong bản thân mình .

b. Phân biệt quan sát và thể nghiệm:

- Quan sát là đứng bên ngoài để quan sát đối tượng còn thể nghiệm là nhập thân vào đối tượng.

- Quan sát hướng tới phát hiện cái bản chất, cái mới của đối tượng còn thể nghiệm là phát hiện cảm nhận bên trong.

- Quan sát mang tính khách quan, thể nghiệm đậm chất chủ quan.

 3. Mối quan hệ giữa quan sát và thể nghiệm:

- Gắn bó chặt chẽ với nhau. Thể nghiệm chính là quan sát sự vật từ bên trong.

 

 4. Luyện tập:

  Bài tập 1:  Quan sát và miêu tả lại cảnh trăng lên.

  Bài tập 2: Quan sát và thể nghiệm cảnh một bạn cùng lớp vừa đi học vừa phải làm thêm để phụ giúp gia đình.

 

4. Củng cố, dặn dò:   Đọc và chuẩn bị bài:  Đọc sách và tích lũy.

E. Rót kinh nghiÖm

 

1

 


     Ngày soạn:

Ngày dạy :

    Tiết 4

ĐỌC SÁCH VÀ TÍCH LŨY

A.Mục tiêu bài học:

  -Hiểu được vai trò tác dụng và nắm được các pp đọc tích lũy.

  -Bước đầu rèn luyện kỹ năng đọc tích lũy, hỗ trợ tư liệu cho các bài làm văn.

  -Ý thức được tầm quan trọng của đọc tích lũy.

B.Phương tiện dạy học:

    SGK tự chọn NC,  Giáo án TC.

C.ChuÈn bÞ

      GV cung cấp lý thuyết , hướng dẫn hs thực hành.

D.Tiến trình dạy học:

  1.Ổn định sĩ số:

  2.Kiểm tra bài cũ:

  3Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

                Nội dung bài học

- Hoạt động 1:

GV giới thiệu về hđ đọc tích lũy .

-Theo em hoạt động đọc tích lũy có vai trò và ý nghĩa ntn?

 

 

 

- Hoạt động 2:

GV cung cấp các pp đọc tích lũy cho Hs.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  - Hoạt động 3:

 1.Vai trò ý nghĩa của việc đọc tích lũy kiến thức:

  -Đọc tích lũy kiến thức là quá trình mở rộng, nâng cao kiến thức gián tiếp thông qua việc đọc sách, báo, tài liệu…

  -Đọc tích lũy kiến thức có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng.

  + Thông qua sách báo, tài liệu, người đọc tăng cường vốn hiểu biết, mở mang kiến thức về  nhiều lĩnh vực khác nhau, kích thích người đọc suy nghĩ, khám phá.

  + Rèn luyện trau dồi năng khiếu và kỹ năng viết văn.

2.Phương pháp đọc tích lũy kiến thức:

  a. Chọn tài liệu:   TL cần được chọn lọc, tránh những sách báo chất lượng thấp.

  b.Cách đọc:

   -Đọc lướt:  để nắm bắt những thông tin cơ bản.

   -Đọc kĩ, đọc sâu:   đọc nhiều lần ,phát hiện tư tưởng và vấn đề cốt lõi, phải biết suy nghĩ, phân tích ,so sánh ,đối chiếu

   -Đọc trắc nghiệm:  đọc kết hợp phán đoán, sau đó đối sánh với van bản.

  c. Lưu ý:

   -Sau khi đọc, phải biết suy nghĩ, tìm tòi vấn đề trong tài liệu.

   -Trên cơ sở vấn đề của tài liệu, hình thành ý tưởng mới.

   -Ghi chép, lưu giữ những tài liệu hay.

  3.Luyên tập:

1

 


Gv hướng dẫn Hs thực hành luyện tập.

  Bài tập 1:   Viết 1 đoạn văn ngắn nói về thân phận người phụ nữ trong xh pk trước đậy qua bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH và truyện  Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.

 4. Củng cố, dặn dò:  Đọc và chuẩn bị bài: Liên tưởng và tưởng tượng

E. Rót kinh nghiÖm

 

Ngày soạn:

Ngày dạy :

Tiết 5

LIÊN TƯỞNG VÀ TƯỞNG TƯỢNG

 

A.Mục tiêu bài học:

-Hiểu được những vấn đề cơ bản nhất về liên tưởng và tưởng tượng.

-Rèn luyện kỹ năng liên tưởng, tưởng tượng.

-Ý thức được tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng liên ưởng và tưởng tượng.

B.ChuÈn bÞ

    SGK tự chọn NC,  Giáo án TCNC.

C.Phương pháp dạy học:

  - GV cung cấp lý thuyết, hướng dẫn Hs thực hành.

D.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

                                  Nôi dung bài học

- Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm.

-Em hiểu ntn là liên tưởng?

-Do đâu mà người ta có thể liên tưởng từ sự vật này đến sv khác?

Gv cung cấp các cấp độ liên tưởng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.Liên tưởng:

  a.Khái niệm:   Liên tưởng là hoạt động tâm lý của con người, từ việc này mà nghĩ tới việc khác.

  - Cơ sở của liên tưởng:   Mối liên hệ và sự tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng trong đời sống.

  - Các cấp độ liên tưởng:

   + Liên tưởng có tính bộ phận:  biểu hiện qua các phép so sánh, ẩn dụ,..

   + Liên tưởng ở cấp văn bản:   biểu hiện ở hình tượng bao trùm của văn bản.

  b.Các loại liên tưởng thừng gặp:

  -Liên tưởng tương cận:  là loại liên tưởng từ sự vật này đến sv khác trong mối liên hệ trực tiếp gần gũi.

  -Liên tưởng tương đồng:  Là loại liên tưởng về các sv có sự giống nhau về màu sắc, hình dáng…

  -Liên tưởng trái ngược, đối sánh:  Tìm ra sự đối lập , trái ngược giữa các sv, hiện tượng.

  -Liên tưởng nhân quả:  từ kết quả nghĩ đến nguyên nhân hoặc ngược lại.

1

 


 

- Hoạt động 2:

Gv giới thiệu cho Hs biết các loại TT.

 

 

 

 

 

-Theo em giữa liên tưởng và tt có mối quan hệ ntn?

 

Gv hướng dẫn Hs làm bài tập thực hành về lt và tt.

  2.Tưởng tượng:

  a.K/ n:  Tưởng tượng là tạo ra trong tâm trí những hính ảnh, những cái ko có trước mặt hoặc chưa hề có.

  b.Các loại tưởng tượng:

  - TT tái tạo:  Dựa vào một số thông tin đã biết mà xây dựng hình tương có tính hoàn chỉnh về con người, sự vật.

  -TT sáng tạo:   Kết hợp các hình ảnh hoặc chi tiết để xây dựng nên những hình ảnh mới mẻ chưa từng có.

  3.Mối quan hệ giữa liên tưởng và tưởng tượng:

  -Mối quan hệ chặt chẽ: Tưởng tượng làm cho hình tượng trở nên phóng khoáng, bay bổng, mới lạ, liên tưởng làm cho sự vật hiện tượng trở nên pp sâu sắc.

  4.Luyện tập:       Hs làm bài.

 

 4. Củng cố ,dặn dò:  Đọc và chuẩn bị bài: Những lỗi về diễn đạt trong viết văn

E. Rót kinh nghiÖm

 

 

Ngày soạn:

Ngày dạy :

 Tiết 6

NHỮNG LỖI VỀ DIỄN ĐẠT TRONG VIẾT VĂN

A.Mục tiêu bài học:

  -Nhận thức được yêu cầu về diễn đạt trong một bài văn cà những lỗi thường mắc phải khi viết văn.

  -Rèn luyện kĩ năng phân tích và sữa lỗi về diễn đạt trong bài văn để hoàn thiện nâng cao kĩ năng viết văn.

  -Nâng cao thái độ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và thích hợp khi viết văn.

B.Phương tiện dạy học:

    SGK tự chọ NC,  Giáo án TC.

C.ChuÈn bÞ

             Cung cấp lý thuyết ,hướng dẫn Hs thực hành.

D.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

                              Nội dung bài học

- Hoạt động 1:

Gv cho Hs biết các yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài viết.

 1.Một số yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài viết:

  a. Diễn đạt trong sáng , gãy gọn.

  b. Diễn đạt chặt chẽ, nhất quán, không mâu thuẫn.

  c. Diễn đạt ngắn gọn, giản dị, tránh cầu kì sáo rỗng.

1

 


 

 

 

- Hoạt động 2:

GV đưa văn bản, hướng dẫn Hs phân tích lỗi và sữa lỗi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS phân tích lỗi Gv nhận xét.

  d. Diễn đạt phù hợp với phong cách ngôn ngữ của bài văn.

2.Phân tích và sửa một số loại lỗi về diễn đạt:

 a.Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa ko rõ ràng mạch lạc.

  VD:  Trong khi gia đình bị tan nát, bọn sai nha hoành hành, hách dịch đem xử Vương Ông, vơ vét của cải cho đầy túi tham, N.Du đã vạch bộ mặt thật của chúng là trên địa vị của đồng tiền có thể đổi trắng thay đen, đồng tiền tác oai tác phúc hãm hại người dân.

*Phân tích lỗi:

-Quan hệ ý nghĩa của trạng ngữ và chủ ngữ ko phù hợp.

-Cụm “ trên địa vị của đồng tiền có thể đổi trắng thay đen” rất tối nghĩa.

-Dùng sai : tác oai tác phúc tác oai tác quái.

 b. Diễn đạt dài dòng ,lủng củng:

VD:  Qua c/đ và sự nghiệp thơ văn của N.Trãi cho chúng ta thấy ông có lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc, với tất cả vì dân vì nước vì nhân dân ông nghĩ như vậy và nguyện hết lòng hết sức ra sức cứu giúp dân nước.

*Phân tích lỗi:

  -Câu lủng củng, lằng nhawnhf giữa các ý.

  -Phần đầu ko phân định rõ ràng chủ ngữ và vị ngữ.

  -Trật tự sắp xếp ko mạch lạc.

 c.Diễn đạt ko đúng quan hệ lập luận:
VD:  Quan lại tham nhũng bốc lột nhân dân ,chính vì thế mà tên quan xử kiện đã bắt cha và em Thúy Kiều sau khi vơ vét của cải nhà Vương Ông.

  *Phân tích lỗi:

  - Dùng quan hệ lập luận:  chính vì thế, nhưng quan hệ ý nghĩa của câu trước ko phải là nguyên nhân của câu sau.

 d.Diễn đạt trùng lặp:

VD:  Mọi vật đều ngưng đọng trong bài thơ “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến . Cảnh vật phảng phất nỗi buồn man mác. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo cô quạnh. Một ngõ trúc vắng vẻ đìu hiu. Mọi vật thấm đượm cái buồn cô đơn.

 e.Diễn đạt sáo rỗng:

VD:  Tình thần yêu nước và ý chí căm thù giặc đã thể hiện bằng một nghệ thuật tuyệt vời, qua nhiều biện pháp nghệ thật độc đáo, hấp dẫn, để lại ấn tượng không thể phai mờ trong lòng người đọc từ trước đến nay và muôn đời sau.

 g. Diễn đạt rời rạc thiếu sự liên kết:

1

 


 

VD:  Tác phẩm sống mòn của Nam Cao tập trung đi vaod cái tâm hồn của con người trong cái xã hội không cho con người sống, có ý thức về sự sống mà không được sống. Nhà văn Hộ chết mòn với cái mộng văn chương tha thiết của mình. Thứ phải sống lối sống quá ư loài vật. San sống buông xuôi nước chảy bèo trôi.

 t. Diễn đạt ko phù hợp với p/c ngôn ngữ viết của bài văn:

VD:  Có thể nói tác phẩm ấy đã làm cho tên tuổi nhà văn bay bổng khắp bốn phương trời. Tài văn chương của nhà văn rải rác khắp các nẻo đường từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây. Không có tới nơi nào lại không được nếm mùi văn chương vừa sâu sắc, vừa ngọt ngào của ông.

 3. Luyện tập:

  Bài tập 1:   Phân tích và sửa lỗi sai:

(1). Trong thời gian lưu lạc, cùng với những thất vọng lớn ông đã thấu hiểu với nỗi đắng cay cực khổ của nhân dân.

(2). Dưới bọn quan lại là một lũ sai nha lính lệ , ra sức đàn áp và cướp bóc vào con người lương thiện nói chung và Thúy Kiều nói riêng.

(3). Vì thế, trong một số trường học, để giúp cho học sinh hiểu biết về luật giao thông nên bằng nhiều biện pháp hướng dẫn cho học sinh ,sinh viên.

(4). Người sống ở thành phố dễ bị bệnh bỡi không khios ô nhiễm hơn người dân sống ở nông thôn, vì ở nông thôn khí ít ô nhiễm bỡi có ít nhà máy và xe cộ.

 

4. Củng cố, dặn dò:  Chuẩn bị bài: Đọc hiểu văn bản VHDG

E. Rót kinh nghiÖm

 

 

Ngày soạn:

Ngày dạy :

 Tiết 7

 

HƯỚNG DẪN ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC DÂN GIAN.

                           

A.Mục tiêu bài học:

-Nắm được những đặc trưng cơ bản của VHDG, những đặc điểm chính của một số thể loại văn học dg đã học.

-Hiểu rõ vị trí vai trò to lớn về nội dung và NT của Vh dg trong mối quan hệ với VH viết và với đời sống văn hóa dân tộc.

1

 


-Bước đầu biết cách đọc-hiểu tp VHDG theo đặc trưng thể loại. Biết phân tích vai trò, tác dụng của VHDG qua những tp đã học.

-Trân trọng và yêu thích những tp VHDG của dân tộc.

B.ChuÈn bÞ

  SGK  tự chọn NC,  Giáo án TCNC.

C.Phương pháp dạy học:

      GV giúp Hs hồi cố lại kiến thức đã học.

D.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

                         Nội dung bài học

- Hoạt động 1: GV yều cầu HS nhắc lại k/n .

 

 

 

-Qua sử thi Đăm Săn đã học, em hãy kq đặc điểm về nội dung và NT của sử thi anh hùng TN?

 

 

 

-Hãy nhắc lại k/n thế nào là TT?

 

 

 

-Những giá trị cơ bản về Nd và NT của truyên ADV và MC-TT?

 

 

 

-Thế nào là truyện cổ tích?

 

 

-Những giá trị đặc sắc của truyện cổ tích thần kỳ TC mà em đã học?

 

 

-Nhắc lại k/n về truyện

I.Đặc điểm chính của một số thể loại VHDG đã học:

  1. Sử thi dân gian:

  a.K/n: Là những tp tự sự dg có quy mô lớn, sd ngôn ngữ có vần, có nhịp, xd những hình tượng NT hoành tráng, hào hùng kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đ/s cộng đồng của dân cư thời cổ đại.

  b.Đặc điểm của sử thi anh hùng Tây Nguyên:

  -Qua c/đ và chiến công của người anh hùng, sử thi thể hiện sức mạnh và mội k/v của cộng đồng và thời đại.

  -Ngôn ngữ trang trọng, giàu nhịp điệu, giàu h/a, sử dụng nhiều phếp so sánh và phóng đại đạt hiệu quả thẩm mĩ cao, đậm dà màu sắc dt.

  2.Truyền thuyết:

  a.K/n:  Là những tp tự sự dg kể về sự kiện và n/v lịch suwrtheo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đ/v những người có công với đn, dt hoặc cộng đồng .

  b.Đặc điểm truyện An Dương Vương và MC-TT:

  - Là một cách giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc nhằm nêu lên bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù trong việc giữ nước và về cách xử lý đúng đắn mqh giữa cá nhân với cộng đồng .

  - Hình tượng n/v mang nhiều chi tiết hư cấu nhưng vẫn đảm bảo phần cốt lõi lịch sử.

  3.Truyện cổ tích:

  a.K/n:  Là những tp tự sự dg có cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận con người bình thường trong xh, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của ndân lđ.

  b.Đặc điểm truyện cổ tích thần kì Tấm Cám:

  - N/v Tấm thể hiện sức sống , sự trỗi dậy mãnh liệt của cin người trước sự vùi dập của kẻ ác, chứa đựng triết lí của dg về sự tất thắng của cái thiện. Mâu thuẫn trong truyện là khúc xạ mt và xđ trong gia đình thời cổ.

 

1

 

nguon VI OLET