Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Toán học)
Số trang 1
Ngày tạo 10/4/2019 3:27:21 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 2.63 M
Tên tệp chuan de in tu chon toan 9 doc
Ngày soạn:10/02/2019 Ngày dạy: 12/02/2019 Tiết: 01 ÔN TẬP BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, từ đó áp dụng vào biến đổi; khai triển bài toán về hằng đẳng thức cũng như bài toán ngược của nó .
2. Kĩ năng:
- Qua các bài tập rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, áp dụng 7 hằng đẳng thức.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Kiến thức 2. Học sinh: - Ôn tập lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: |
Nêu lại 7 hằng đẳng thức đã học. Tính : ( x - 2y )2 |
- HS2: |
Tính ( 1 - 2x)3 |
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
1. Ôn tập lí thuyết |
|
- GV gọi HS phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức đã học - GV yêu cầu HS ghi nhớ lại . |
- Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ được giữ nguyên trên bảng |
2. Luyện tập |
|
- GV ra bài tập 11 , 12 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài và yêu cầu nêu hằng đẳng thức cần áp dụng . - Để tính các biểu thức trên ta áp dụng hằng đẳng thức nào ? nêu cách làm ? - HS lên bảng làm bài , GV kiểm tra và sửa chữa . |
Bài 11 ( SBT - 4 ) a) ( x + 2y )2 = (x)2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4 xy + 4y2 . b) ( x- 3y )(x + 3y) = x2-(3y)2=x2 - 9y2
c) (5 - x)2 = 52 - 2.5.x + x2 |
1
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , nêu cách làm . - Bài toán trên cho ở dạng nào ? ta phải biến đổi về dạng nào ? - Gợi ý : Viết tách theo đúng công thức rồi đưa về hằng đẳng thức
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó HD học sinh làm bài tập .
- Hãy dùng hằng đẳng thức biến đổi sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức cuối để tính giá trị của biểu thức . - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải , GV chữa bài và chốt lại cách giải bài toán tính giá trị biểu thức .
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó HD học sinh làm bài tập . - Muốn chứng minh hằng đẳng thức ta phải làm thế nào ? - Gợi ý : Hãy dùng HĐT biến đổi VT thành VP từ đó suy ra điều cần chứng minh . - GV gọi HS lên bảng làm mẫu sau đó chữa bài và nêu lại cách chứng minh cho HS .
|
= 25 - 10 x + x2 . Bài 12(a,c) ( SBT - 4 ) a) x2 + 6x + 9 = x2 +2.3.x + 32=(x + 3)2 c) 2xy2 + x2y4 +1 = (xy2)2 + 2.xy2.1+1 = (xy2 + 1)2 Bài 16 ( SBT - 5 ) a) Ta có : x2 - y2 = ( x + y )( x - y ) (*) Với x = 87 ; y = 13 thay vào (*) ta có : x2 - y2 = ( 87 + 13)( 87 - 13) = 100 . 74 = 7400 b) Ta có : x3 - 3x2 + 3x - 1 = ( x- 1 )3 (**) Thay x = 101 vào (**) ta có : (x - 1)3 = ( 101 - 1)3 = 1003 = 1000 000 c) Ta có : x3 + 9x2 + 27x + 27 = x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 = ( x + 3)3 (***) Thay x = 97 vào (***) ta có : (x+3 )3 = ( 97 + 3 )3 = 1003 = 1000 000 000 Bài 17 ( SBT - 5 ) a) Ta có : VT = ( a + b )( a2 - ab + b2 )+ ( a- b)( a2 + ab + b2) = a3 + b3 + a3 - b3 = 2a3 - Vậy VT = VP ( Đpcm ) b) Ta có : VT= ( a2 + b2)( c2 + d2) = a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2 = ( ac)2 + 2 abcd + (bd)2 + (ad)2 - 2abcd +(bc)2 = ( ac + bd)2 + ( ad - bc)2 - Vậy VT = VP ( Đpcm ) |
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức của bài học
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiến thức bài mới.
5. Kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
1
Ngày soạn:17/02/2019
Ngày dạy:19/02/2019
Tiết: 02 LUYỆN TẬP VỀ CĂN BẬC HAI |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh về định nghĩa CBHSH, định lí a < b
.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm CBH, CBHSH của một số, kĩ năng so sánh hai căn bậc hai, bài toán tìm x
3.Thái độ:
- Ý thức ham học hỏi, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Ôn các kiến thức |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: |
Nêu định nghĩa CBHSH của một số không âm ? Tìm CBHSH của: 16; 37; 36; 49; 81 ? |
- HS2: |
Tìm CBH của: 16; 37; 36; 49; 81 ? |
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
HĐ1: Lí thuyết: |
|
- GV cho học sinh nhắc lại về lí thuyết + Định nghĩa CBHSH ? + Định lí về so sánh hai CBH ? |
*) *) Với hai số a; b không âm ta có:
|
HĐ2: Tìm căn bậc hai số học, căn bậc haicủa một số không âm: |
|
- GV tổ chức cho học sinh thi giải toán nhanh ? - GV cho các đội nhận xét chéo
|
a) Tìm CBHSH của: 0,01; 0,04; 0,81; 0,25. b) Tìm căn bậc hai của: 16; 121; 37; 5
|
1
HĐ3: So sánh: |
|
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm ?
- Đại diện từng nhóm lên giải thích bài làm của nhóm mình ?
- Các nhóm nhận xét và cho điểm? |
a) 2 và . Ta thấy: 2 =1+1 mà 1 < Vậy 2 < b) 1 và Ta thấy 1=2-1 mà 2= nên 1 > c) và 10 Ta thấy 10=2.5=2. |
HĐ4: Tìm x |
|
- Nêu phương pháp làm dạng toán này ? - HD: đa vế phải về dạng căn bậc hai. + Vận dụng định lí để tìm. - GV cho học sinh thảo luận theo nhóm khoảng phút - Đại diện các nhóm lên trình bày? - GV nhấn mạnh phương pháp làm. |
a) Vì 3 = nên x=9
b)
x=81 |
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức của bài học
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiến thức bài mới.
5. Kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
1
Ngày soạn:23/08/2014
Ngày dạy:26/08/2014
Tiết: 03 LUYỆN TẬP VỀ CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
|
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh các khái niệm về căn thức bậc hai , định nghĩa , kí hiệu và cách khai phương căn bậc hai một số.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức vào bài toán khai phương và rút
gọn biểu thức chứa căn bậc hai đơn giản. Cách tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
3. Thái độ:
- Học sinh tự giác, tích cực, say mê học tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Kiến thức 2. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức |
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: |
Nêu điều kiện xác định của , Hằng đẳng thức , lấy ví dụ minh hoạ . |
- HS2: |
Tìm điều kiện xác định của |
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
HĐ1. Lí thuyết |
|
- Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa ? - Nêu hằng đẳng thức căn bậc hai đã học . |
*) Để có nghĩa thì A 0 . *) Với A là biểu thức ta luôn có :
|
HĐ2. Luyện tập |
|
- GV ra bài tập 9 yêu cầu HS chứng minh định lý . - nếu a < b và a , b > 0 ta suy ra |
Bài tập 9a ( SBT / 4 ) . - Ta có a < b , và a , b 0 ta suy ra :
|
1
và a - b ? - Gợi ý : Xét a - b và đa về dạng hiệu hai bình phương . - Kết hợp (1) và (2) ta có điều gì ? - Hãy chứng minh theo chiều ngược lại . HS chứng minh tương tự . ( GV cho HS về nhà ) .
- GV ra tiếp bài tập cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng chữa bài . - GV sửa bài và chốt lại cách làm .
- Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa .
- GV ra tiếp bài tập 14 ( SBT /5 )
- Gọi HS nêu cách làm và làm bài
- Gợi ý : đa ra ngoài dấu căn có chú ý đến dấu giá trị tuyệt đối .
- GV nhấn mạnh.
- GV ra bài tập 15 ( SBT / 5 ) hướng dẫn học sinh làm bài . - Hãy biến đổi VT thành VP để chứng minh đẳng thức trên . - Gợi ý : Chú ý áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào căn thức .
- GV gợi ý HS biến đổi về dạng bình phương để áp dụng hằng đẳng thức để khai phương - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải . |
- Lại có a < b a2 - b2 < 0
- Từ (1) và (2) ta suy ra
- Vậy chứng tỏ : a < b ( đpcm) Bài tập 12 ( SBT / 5 ) a) Để căn thức trên có nghĩa ta phải có - 2x + 3 0 - 2x -3 x Vậy với x thì căn thức có nghĩa c) Căn thức có nghĩa ta phải có x + 3 > 0 x > - 3 . Vậy với x > - 3 thì căn thức trên có nghĩa . Bài tập 14 ( SBT / 5 ): Rút gọn BT a) b) c)(vì ) d) ( vì ) Bài tập 15 ( SBT / 5 ) a) - Ta có : VT= = - Vậy đẳng thức đã được chứng minh . d) Ta có : VT = = - Vậy VT = VP ( đpcm) |
1
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức của bài học
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiến thức bài mới.
5. Kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
Ngày soạn : 25/08/2014 Ngày dạy : 28/08/2014 |
Tiết: 04 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai .
- Nắm chắc được các quy tắc và vận dụng thành thạo vào các bài tập để khai phương một số, một biểu thức, cách nhân các căn bậc hai với nhau .
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải một số bài tập về khai phương một tích và nhân các biểu thức có chứa căn bậc hai cũng như bài toán rút gọn biểu thức có liên quan .
3. Thái độ:
- Có ý thức làm việc tập thể.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Kiến thức 2. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
HĐ1: Ôn tập lí thuyết: |
1
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời - Viết công thức khai phương một tích ? ( định lý ) - Phát biểu quy tắc khai phương một tích ? - Phát biểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai ? - GV chốt lại các công thức , quy tắc và cách áp dụng vào bài tập . |
- Định lí : Với hai số a và b không âm, ta có:
- Quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai (SGK/13) |
HĐ2: Luyện tập |
|
- GV ra bài tập 25 ( SBT / 7 ) gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm - Để rút gọn biểu thức trên ta biến đổi như thế nào, áp dụng điều gì ? - Gợi ý : Dùng hằng đẳng thức phân tích thành nhân tử sau đó áp dụng quy tắc khai phương một tích - GV cho HS làm gợi ý từng bước sau đó gọi HS trình bày lời giải - GV chữa bài và chốt lại cách làm - Chú ý : Biến đổi về dạng tích bằng cách phân tích thành nhân tử . - GV ra tiếp bài tập 26 ( SBT / 7 ) - Gọi HS đọc đầu bài sau đó thảo luận tìm lời giải . GV gợi ý cách làm . - Để chứng minh đẳng thức ta làm thế nào ? - Hãy biến đổi để chứng minh vế trái bằng vế phải. - Gợi ý : Áp dụng quy tắc nhân các căn thức để biến đổi . - Hãy áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương (câu a) và bình phương của tổng (câu b), khai triển rồi rút gọn . - HS làm tại chỗ , GV kiểm tra sau đó gọi 2 em đại diện lên bảng làm bài ( mỗi em 1 phần ) - Các HS khác theo dõi và nhận xét GV sửa chữa và chốt cách làm . GV ra tiếp bài tập 28 ( SBT / 7 ) - Gọi HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS làm bài . |
Bài tập 25 ( SBT / 7 ). Thực hiện phép tính:
= Bài tập 26 ( SBT / 7 ) Chứng minh : a) Ta có : VT = = = VP Vậy VT = VP ( đpcm) b) Ta có : VT= = = 1 + 8 = 9 = VP Vậy VT = VP ( đpcm )
Bài tập 28 ( SBT / 7 ): So sánh a) |
1
- Không dùng bảng số hay máy tính muốn so sánh ta nên áp dụng bất đẳng thức nào ? - Gợi ý : dùng tính chất BĐT a2 > b2 đ a > b với a , b > 0 hoặc đ a < b với a , b < 0 . - GV ra tiếp phần c sau đó gợi ý cho HS làm : - Hãy viết 15 = 16 - 1 và 17 = 16 + 1 rồi đa về dạng hiệu hai bình phương và so sánh .
GV ra bài tập 32 ( SBT / 7 ) sau đó gợi ý HS làm bài . - Để rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào ? - Hãy đa thừa số ra ngoài dấu căn, xét giá trị tuyệt đối và rút gọn . - GV cho HS suy nghĩ làm bài sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải . - Em có nhận xét gì về bài làm của bạn, có cần bổ sung gì không ? - GV chốt lại cách làm sau đó HS làm các phần khác tương tự . |
Ta có: Và Xéthiệu = - Vậy: c)
=
Vậy 16 > Bài tập 32 ( SBT / 7) Rút gọn biểu thức . a) ( vì a ³ 3 nên ) b) ( vì b < 2 nên ) c) ( vì a > o nên )
|
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức của bài học
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiến thức bài mới.
5. Kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
Ngày soạn : 01/09/2014 Ngày dạy: 04/09/2014 Tiết 5 LUYỆN TẬP |
1
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, áp dụng HĐT vào rút gọn biểu thức.
2. Kĩ năng:
- HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong hoạt động học tập.
II . CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK, SBT, Bảng phụ,
2. Học sinh:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, ôn 7 HĐT đáng nhớ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Nêu điều kiện để có nghĩa. Làm bài tập 12(a,b) sgk /11?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò |
Ghi bảng |
Hoạt động 1 : Chữa bài tập |
|
- Gọi đồng thời 2 HS cùng lên bảng
- Nhận xét đánh giá cho điểm - Nêu kiến thức vận dụng trong từng bài ? - Chốt: Dùng HĐT = A nếu A 0 -A nếu A < 0
và 7 HĐT đáng nhớ (L 8) để rút gọn các biểu thức trên. |
Bài tập 8 (sgk /10): Rút gọn a) vì 2 = b) vì Bài tập 10 (sgk /10) : Chứng minh a) Biến đổi vế trái
b) Biến đổi vế trái:
|
Hoạt động 2: Luyện tập |
|
- Yêu cầu HS làm bài tập 12sgk GV gợi ý - Căn thức trên có nghĩa khi nào |
Bài tập 12 (sgk/11): Tìm x để căn thức có nghĩa: |
1
- Phân thức trên có tử 1 > 0 vậy mẫu phải như thế nào ? - có nghĩa khi nào ? vì sao ? - yêu cầu 2 HS lên trình bày. GV chốt lại điều kiện để căn thức có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải không âm. - Yêu cầu HS làm bài 13 sgk
- Để làm bài tập trên vận dụng kiến thức nào ? - Khi thực hiện rút gọn các biểu thức trên cần chú ý gì ? - Nhấn mạnh: điều kiện của chữ có trong biểu thức để vận dụng 1 trong 2 trường hợp của HĐT. GV cho HS làm bài 14(a,b) GV gợi ý HS biến đổi như hướng dẫn sgk. GV giới thiệu một số HĐT có chứa dấu căn như: a -1 = ( a > 0)
|
a) có nghĩa có 1 > 0 – 1 + x > 0 x > 1 b) có nghĩa với x vì x2 0 với x x2 + 1 1 với x
Bài tập 13 (sgk/ 11): Rút gọn biểu thức: a) với a < 0 = 2a –5a = - 2a –5a = - 7a ( vì a < 0 a = - a ) b) với a 0 = 5a + 3a = 8a ( vì 5a 0)
Bài tập 14( sgk /11): Phân tích a) b)
|
4. Củng cố, dặn dò:
- Các dạng bài tập đã chữa : cách thực hiện, kiến thức vận dụng ?
- GV chốt toàn bài .
5. Kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn : 06/09/2014
Ngày dạy: 09/09/2014
Tiết: 06
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả