Ngày soạn: 10/9/2020 Ngày dạy: 12/9/2020
Tiết 1 ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:
- Khắc sâu thêm kiến thức về đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng.
- Biết đơn vị đo hợp pháp và kỹ năng đổi đơn vị chính xác.
- Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giáo án.
+ HS: Vở ghi chép.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản cần nắm vững. (5 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng.
+ Cho biết bội số và ước số của mét.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- GV chốt lại vấn đề cần nắm.
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- GV chốt lại vấn đề cần nắm.

* Hoạt động 2: Giải bài tập . (38 phút)
Bài 1: GV ghi đề bài 1 trên bảng.
+ Tìm số thích hợp điền vào chổ trống
1m = ......(1)..... dm; 1m = ......(2)..... cm; 1cm = .....(3)..... mm; 1km = .....(4).... m.
- GV gợi ý để HS trả lời.
- Gọi từng HS lên bảng làm, cả lớp bổ sung nếu thấy sai. GV hoàn chỉnh bài 1, HS ghi vào vở.
- GV có thể cho một vài bài tương tự cho HS làm.
Bài 2: GV ghi đề bài 2 trên bảng.
+ Tìm số thích hợp điền vào chổ trống
1m3 = ......(1)..... dm3 = ......(2)..... cm3; 1m3 = ....(3)... lit = ....(4)... ml= ...(5)... cc
- GV gợi ý để HS trả lời.
- Gọi từng HS lên bảng làm, cả lớp bổ sung. GV hoàn chỉnh, HS ghi vào vở. GV cho vài bài tương tự cho HS làm.
Bài 3: GV ghi đề bài 2 trên bảng.
+ Tìm số thích hợp điền vào chổ trống
a. 4kg = ......(1)..... g = ......(2)..... lạng;
b. 600g = ..(3)..lạng = ..(4).. kg =..(5).. mg; 4,5 tấn = ..(6)..tạ = ..(7)..kg
- Gọi từng HS lên bảng làm, cả lớp bổ sung nếu thấy sai. GV hoàn chỉnh bài 2, HS ghi vào vở. GV có thể cho một vài bài tương tự cho HS làm.
Bài 4: GV ghi đề bài 2 trên bảng.
+ So sánh khối lượngcủa 5 lít nước và 5 lít thủy ngân.
- GV gợi ý để HS suy nghĩ và giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp bổ sung nếu thấy sai.
- GV hoàn chỉnh bài 2, HS ghi vào vở.

Bài 5: GV ghi đề bài 3 trên bảng.
+ Hai thỏi sắt và đồng có cùng thể tích với nhau, thỏi nào có khối lượng lớn hơn.
- GV gợi ý để HS suy nghĩ và trả lời.
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp bổ sung nếu thấy sai. GV hoàn chỉnh bài 3, HS ghi vào vở.


I/ Kiến thức cơ bản cần nắm vững.
+ Mỗi cá nhân HS tự trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, sau khi trả lời hs khác nhận xét, bổ sungGV chốt lại, hs ghi vào vở.
+ Đơn vị đo độ dài là mét (m)
+ Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3); lít (l)
+ Đơn vị đo độ khối lượng là kilôgam (kg).
+  đơn vị D (kg/m3); m (kg) ; V (m3)
+  đơn vị d (N/m3); P (N) ; V (m3)
II/ Bài tập áp dụng.
1. Bài 1: Mỗi cá nhân HS tự trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung nếu thấy chưa đúng.
+ (1) = 10dm; (2) = 100cm;
(3) = 10mm; (4) = 1000m.






2. Bài 2: Từng nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trả lời  Nhóm khác bổ sung.
1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3;
1m3 = 1000 lit = 1000000 ml= 1000000 cc




3. Bài 3: Mỗi cá nhân HS tự làm. HS khác nhận xét, bổ sung.
a. 4kg = 4000 g = 40 lạng;
b. 600g = 6
nguon VI OLET