Dịch vụ soạn giáo án                                                                                       ĐT: 01686.836.514

                                                                                                                Mail : unggiaphuc@gmail.com

GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN THEO PHÂN MÔN

* Quý thầy, cô xem giáo án soạn mẫu nằm ở cuối trang.

Kính thưa quý thầy, cô giáo. Nền giáo dục VN đang ngày càng đổi mới mạnh mẽ, đem lại nhiều mặt tích cực cho giáo dục nước nhà. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục thì đòi hỏi mỗi người giáo viên chúng ta phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng các phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học sao cho đạt kết quả cao… Bên cạnh đó, người giáo viên cần phải đề ra kế hoạch cho công tác dạy học vào đầu năm học, phải thiết kế được bài dạy sao cho sinh động, đảm đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng theo quy định, bài dạy thu hút hứng thú học tập của học sinh. Năm học 2016 - 2017 đã đến, chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo những bộ giáo án Tiểu học soạn chi tiết (soạn theo phân môn) để tham khảo. Rất mong quý thầy, cô luôn luôn tận tâm, tận tụy đóng góp công sức nhỏ nhoi của mình cho ngành giáo dục nhà; hết lòng vì các học sinh thân yêu của chúng ta. Cuối lời xin chúc sức khoẻ đến quý thầy cô giáo, chúc quý thầy cô luôn luôn dạy tốt !

Nhận soạn giáo án và bán File giáo án soạn theo phân môn :

* THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 :

- Giáo án soạn chi tiết.

- Giáo án có đầy đủ các bước lên lớp, bố cục rõ ràng.

- Giáo án có lồng ghép giáo dục HS, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng bảo vệ môi trường vào bài dạy (tuỳ theo bài học).

- Trong mỗi bài dạy có sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học.

- Giáo án có giảm tải bài học, giảm tải bài tập theo đúng quy định.

- Giáo án soạn với phong chữ Times New Roman.

- Cỡ chữ : 13 hoặc 14.

* GIÁ BỘ GIÁO ÁN ĐƯỢC TÍNH NHƯ SAU :

- Phân môn Học vần : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn học Tập đọc : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn Chính tả : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn Tập viết : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn Kể chuyện : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Toán : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Đạo đức : 1 tiết giá 3000 đồng.

- Môn TNXH : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Thủ công : 1 tiết giá 3000 đồng.

+ Ngoài ra nhận soạn giáo án theo thời khóa biểu (giá cả thỏa thuận)

+ Nhận làm chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo mẫu bố cục dưới đây. (sáng kiến kinh nghiệm Công tác chủ nhiệm; sáng kiến kinh nghiệm các phân môn từ các lớp 1, 2, 3, 4, 5).

* HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :

- Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận.

- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail).

* ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN :

- Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.

- Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).

- Mail : unggiaphuc@gmail.com

- File giáo án thuộc bản quyền duy nhất của Quốc Kiệt (ĐT : 01686.836.514).

 

SOẠN MẪU TUẦN 1 :

* PHÂN MÔN HỌC VẦN :

 Học vần

                                                        Bài 1 : e

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết được chữ và âm e.

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

- HS khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu theo chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

* Giáo viên :

- Bảng có ô li, có viết chữ cái e

- Tranh minh họa ở trang 4 hoặc 5 SHS

- Sách Tiếng Việt 1, tập 1 ( sách HS và sách GV), vở tập viết

* Học sinh :

- Bảng con, bộ thực hành, SGK, vở tiếng việt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

                           (Tiết 1)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định :

II. Giáo viên tự giới thiệu bài:

- GV tự giới thiêu đ học sinh làm quen với các bạn và với GV.

- GV kiểm tra sách v và đồ dùng học tập của HS, hướng dẫn các em cách giữ gìn sách v

- Nhận xét

III. Dạy học bài mới :

1. Giới thiệu bài:

- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi : Các tranh này vẽ ai và vẽ về gì?

- GV : bè, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e

- GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm đồng thanh  e

- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài âm “e"

- GV ghi tựa

2. Dạy chữ ghi âm :

- GV viết lên bảng chữ e

a) Nhận diện chữ:

- GV chỉ chữ e trên bảng và nói : chữ e gồm một nét thắt

- Chữ e giống hình cái gì ?

 

b) Nhận diện âm và phát âm:

- GV phát âm mẫu

- GV chỉ bảng cho HS nhìn chữ e

- GV sữa lỗi cụ thể cho HS sinh qua cách phát âm.

- GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học.

c) Hướng dẫn viết trong bảng con:

- GV viết trên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết GV vừa hướng dẫn quy trình.

- GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc chỗ thắt của chữ e

- GV nhận xét các chữ của HS và biểu dương.

IV. Củng cố :

- Hôm nay các em học bài gì ?

- Cho HS viết bảng con chữ e và đọc.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những HS tích cực.

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.

- Hát vui

 

- HS làm quen với GV và với các bạn

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

- Lắng nghe 

 

- Nhắc lại

 

- Quan sát

 

- HS theo dõi

 

-HS thảo luận và trả lời câu hỏi (chữ e giống hình dây vắt chéo)

 

- HS chú ý

- HS chú ý theo dõi

- HS tập phát âm chữ e nhiều lần

 

- HS tìm tiếng có âm giống với âm e

 

 

- HS viết trên không bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ.

- HS viết vào bảng con chữ e.

 

 

 

 

- Trả lời : bài “e" (tiết 1)

- HS thực hiện.

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

Tiết 2

I. n định :

II. Kiểm tra kiến thức vừa học:

- Gọi HS đọc lại chữ e.

- Nhận xét.

III. Bài mới Luyện tập:

a) Luyện đọc:

- GV sữa phát âm

- Nhận xét.

b) Luyện viết:

- Nhắc HS ngồi thẳng và cầm bút đúng tư thế

c)Luyện nói:

- Giúp HS : vui và tự tin trong khi quan sát tranh, phát biểu ý kiến về các tranh.

 

 

* GV nêu câu hỏi :

- Quan sát tranh các em thấy vật gì ?

- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?

- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ?

- Các bức tranh có gì là chung ?

- Cho các em luyện nói

- Nhận xét.

* GV chốt ý : Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hạnh chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ?

IV. Củng cố:

- Hôm nay các em học bài gì ?

- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc. HS tìm chữ vừa học.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những học sinh phát âm đúng và viết đẹp

- Động viên những HS nhút nhát, vụng về.

- Dặn HS học lại bài, xem trước bài 2.

- Hát vui.

 

- Vài HS đọc

 

 

 

- HS lần lượt phát âm, âm e

- HS phát âm theo nhóm, bàn cá nhân

 

- HS tập tô chữ e trong vở Tiếng Việt

 

 

- HS hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập, trước hết phải học chữ và Tiếng Việt.

 

- Trả lời

 

 

- Các bạn nhỏ đều học.

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- Trả lời : bài “e" (tiết 2)

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

 

 

 

- Giáo viên giới thiệu bài.

- Giáo viên ghi tựa bài. 

                                                         Học vần

                                     Bài 2 : b 

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết được chữ và âm b

- Đọc được: be

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Giáo viên :

- Bảng có kẻ ô li có viết chữ cái b          

- Tranh minh họa ở trang 6 và 7 SGK

* Học sinh : 

- Bảng con, bộ thực hành, vở tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

                                                              (Tiết 1)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn đinh:

II. Kiểm tra bài cũ

- Cho HS đọc chữ e

- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, mẹ, xe, ve

- Nhận xét. Nhận xét chung

III. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chổ đều có âm b

- GV chỉ chữ b trong bài cho

- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài âm “b"

- Ghi tựa bài.

2. Dạy chữ ghi âm:

- GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)

- GV phát âm : bờ

a) Nhận diện chữ:

- GV lại viết chữ b và nói: chữ e gồm hai nét : nét khuyết trên và nét thắt

- So sánh chữ b với chữ e đã học

   + Giống nhau : nét thắt của e và nét thắt trên của b

   + Khác nhau : chữ b có thêm nét thắt

b) Ghép chữ và phát âm:

- GV : chữ b đi đôi với âm và chữ e cho ta tiếng be

- GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS ghép tiếng be trong SGK

- GV hỏi về vị trí của be trong be

- GV phát âm mẫu tiếng be

- Gv chữa lỗi phát âm cho HS

- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm

- GV theo dõi chữa lỗi cho HS

- Hướng dẫn HS tìm thêm trong thực tế tiếng có âm b

c) Hướng dẫn viết trong bảng con:

- GV hướng dẫn viết chữ vừa học

- GV viết mẫu lên bảng : b trong khung ô li, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết

- GV lưu ý sữa chữa cho HS

 - GV hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học

- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con (lưu ý nét nối )

- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS

IV. Củng cố:

- Hôm nay các em học bài gì ?

- Gọi HS đọc lại bài.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết sau

- Hát vui.

 

- HS đọc

- 2-3 HS lên bảng.

 

 

 

 

- Trả lời.

 

 

- HS phát âm đồng thanh  bờ

- Lắng nghe 

 

- Nhắc lại.

 

- HS theo dõi.

 

- HS phát âm theo : bờ

 

- HS theo dõi.

 

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi

- Trả lời.

 

- Trả lời.

 

- Lắng nghe 

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

- Trả lời.

- HS đọc theo (lớp, nhóm bàn…)

- Chú ý.

- HS tập phát âm nhiều lần (HS đọc cá nhân)

 

- Chú ý.

 

 

- HS theo dõi.

- HS viết vào bảng con chữ b.

 

 

- HS viết

- HS viết vào bảng con : be

 

 

 

- Trả lời : bài âm “b" (tiết 1)

- HS đọc

 

 

- HS lắng nghe.

Tiết 2

I. Ổn đnh:

II. Kiểm tra kiến thức vừa học:

- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

III. Bài mới Luyện tập:

a) Luyện đọc:

- HS lần lượt phát âm b và tiếng be    

- GV theo dõi và sữa lỗi cho HS

b) Luyện viết: 

- GV vừa viết vừa hướng dẫn HS tô

- Cho HS tập tô

- Nhận xét.

c) Luyện nói:

- Chủ đề luyện nói : việc học tập của cá nhân

- GV nêu câu hỏi gợi ý thích hợp :

+ Ai đang học bài ? Ai đang tập viết ?

+ Bạn voi đang làm gì ?

+ Bạn ấy có biết đọc chữ không ?

+ Ai đang kẻ vở ?

+ Hai bạn gái đang làm gì ?

- Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ?

- Bức tranh này có gì giống và khác nhau?

d) Nhận xét tiết học - biểu dương :

- Gợi ý HS nhận xét bạn

- GV nhận xét, tuyên dương

IV. Củng cố :

- Hôm nay các em học bài gì ?

- GV chỉ bảng cho HS đọc

- HS tìm chữ vừa học

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS học bài, xem trước bài kế tiếp

- Hát

 

- HS đọc

 

 

 

- HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b, tiếng be

 

 

- HS theo dõi.

- HS tập tô b, be (VTV)

 

 

- Chú ý.

 

- Chú ý.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Giống nhau : Ai cũng tập trung vào học tập. Khác nhau : các loài khác nhau, các công việc khác nhau.

 

- Nhận xét.

- Lắng nghe 

 

- Trả lời : bài âm “b" (tiết 2)

- HS đọc

- Tìm

 

 

- HS lắng nghe.

Học vần

Bài 3DẤU SẮC  ( / )

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( / )

- Đọc được : bé

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

B. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

- Giáo viên : Bảng kẻ ô li. Tranh minh họa ở trang 8, 9 SGK

- Học sinh : Bộ học vần, vở Tiếng việt.

C. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Ổn định:

II. Kiểm tra Bài cũ:

- Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be.

- Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng : bé, bê, bóng, bà, (bảng).

- Nhận xét.

III. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi.

 - Các tranh này vẽ ai ? Và vẽ gì ?

- GV giải thích : bé, cá lá, chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/ ). GV chỉ dấu ( / ) trong bài, cho HS phát âm

- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài âm “b"

- Ghi tựa bài.

a) Nhận diện dấu :

- GV lại viết dấu sắc và nói : dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải

- GV đưa ra dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượnng nhớ lâu

- GV hỏi : dấu sắc giống cái gì ?

- Nhận xét.

b) Ghép chữ và phát âm:

- GV nói : các em đã học chữ eb và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng

- GV viết lên bảng chữ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng trong SGK

- GV phát âm mẫu tiếng

- GV chữa lỗi phát âm cho HS

- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần

- GV chữa lỗi cho HS qua lần đọc cá nhân.

 

- Nhận xét.

c) Hướng dẫn viết dấu thanh ở bảng :

- GV hướng dẫn viết dấu thanh vừa học

- GV viết mẫu lên bảng dấu sắc theo khung ô li, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết

- GV uốn nắn cho HS viết đúng

* GV hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh  vừa học:

- GVớng dẫn HS viết vào bảng con tiếng .

- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.

VI. Củng cố:

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho HS đọc lại dấu sắc, âm vần vừa mới học.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò

- Nhận xét.

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết tiếp theo.

                                  (Tiết 2)

I. Ổn định:

II. Kiểm tra kiến thức vừa học:

- Gọi HS đọc lại bài. Viết lại dấu sắc, âm, vần mới học

- Nhận xét.

III. Bài mới Luyện tập:

a) Luyện đọc:

GV cho HS tập phát âm tiếng . GV theo dõi và sữa lỗi cho HS

- Nhận xét.

b) Luyện viết:

- GV vừa nói vừa  hướng dẫn HS viết

- Nhận xét.

c) Luyện nói:

- Bài luyện nói : Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các bé tuổi đến trường

- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý :

+ Quan sát tranh các em thấy những gì ?

+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?

+ Các bức tranh này có gì khác nhau ?

+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao ?

- GV phát triển chủ đề luyện nói :

+ Em và bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những họa động nào khác nữa ?

+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì ?

+  Em đọc lại tên của bài này.

- Cho HS tập luyện nói

- Cho HS trình bày

d) Nhận xét :

- GV biểu dương HS học tốt, động viên những em còn chậm.

IV. Củng cố:

- Hôm nay học bài gì ?

- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc

- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS học lại bài, tự tìm dấu thanh ở nhà, xem trước bài 4

 

- Hát vui

 

- Vài HS đọc

 

 

 

 

 

- Theo dõi

- Thảo luận và trả lời câu hỏi

 

- Phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc ( / )

 

- Lắng nghe 

 

- Nhắc lại.

 

- Chú ý.

 

- Theo dõi

 

- HS thảo luận và trả lời (cái thước đặt nghiêng)

 

- Chú ý.

 

- HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong tiếng : dấu sắc được đặt trên chữ e

- HS đọc theo GV:

- Chú ý.

- HS nhìn bảng tập phát âm tiếng nhiều lần

- HS thảo luận nhóm để tìm các hình ở trang 8 thê hiện tiếng (bé, cá, thổi ra các bong bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ)

 

- HS viết lên mặt bàn bằng ngón trỏ

- HS viết bảng con dấu sắc.

 

 

- Chú ý.

 

- HS viết vào bảng con :

 

 

 

- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 1)

- HS đọc.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- Hát vui.

 

- HS thực hiện đọc và viết vào bảng con

 

 

 

 

- HS lần lượt phát âm tiếng (vừa nhìn chữ vừa phát âm)

- HS đọc, phát âm ( theo nhóm, bàn )

 

- HS tập tô chữ bé trong vở tập viết.

 

 

- HS quan sát tranh rồi lần lượt thảo luận để trả lời

 

 

 

 

 

- HS chú ý

 

 

 

 

- HS tập luyện nói

- HS trình bày

 

- Chú ý.

 

 

- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 1)

- HS đọc.

- HS thi tìm

- Lắng nghe 

 

- HS lắng nghe.

* PHÂN MÔN TẬP ĐỌC : (Bắt đầu học vào tuần 25)

Tập đọc

TRƯỜNG EM

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

- HS khá, giỏi tìm được câu, nói được tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói.

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

I. Ổn định :

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét chung

III. Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

- Giáo viên nêu : Sau giai đoạn học âm vần, các em biết chữ, biết đọc, biết viết. Bắt đầu từ hôm nay các em sẽ luyện đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm : “ Nhà trường, gia đình, thiên nhiên, đất nước”.

- GV treo  tranh và hỏi; Bức tranh vẽ cảnh gì ? Trường học có những ai ? Trường học dạy chúng ta điều gì ? Mở đầu chủ điểm nhà trường các em sẽ học bài : “Trường em.”

- Ghi tựa bài

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 

- GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc :

- Luyện đọc từ ngữ : Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em , điều hay, mái trường .

+ GV ghi từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc

- Phân tích tiếng khó, rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “Trường, cô giáo” 

- Giải nghĩa từ khó :

  + Ngôi nhà thứ hai : Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người gần gũi, thân yêu, thân thiết.

- Nhận xét.

* Luyện đọc câu :

- Hỏi HS bài có mấy câu. GV đánh dấu câu

- Mỗi câu cho 2 HS đọc, mỗi nhóm đọc 1 câu. HS đọc theo nhóm nối tiếp

- Nhận xét.

* Luyện đọc đoạn, bài :

- Bài tập đọc có mấy đoạn ?

- GV ghi tóm tắt 3 đoạn.

- Gọi HS đứng lên đọc đọc theo nhóm 3 HS

- Thi đọc trơn cả bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Ôn các vần ai, ay :

- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.

- Phân tích tiếng : Hai, mái, hay ?

- m tiếng ngoài bài có vần ai, ay.

+ Gọi HS đọc câu mẫu SGK.

+ Cho HS tìm tiếng có vần ai, ay.

* Giải lao : Cho lớp hát.

- i câu chứa tiếng có vần ai, ay.

- Nhận xét.

IV. Củng cố :

- Tiết tập đọc vừa rồi các em học bài gì ?

- Cho cả lớp đọc lại bài một lần.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau.

(Tiết 2)

I. Ổn định :

- Cho lớp hát

II. Kiểm tra kiến thức vừa học :

- Tiết tập đọc vừa rồi các em học bài gì ?

- Gọi vài HS đứng lên nối tiếp đọc mỗi em một câu.

- Gọi 1HS đứng lên đọc cả bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

III. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :

1. Tìm hiểu bài :

- GV đọc mẫu toàn bài lần 2. yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi :

Đoạn 1 : Trường học được gọi là gì ?

Đoạn 2 : Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em . Vì sao ? 

 

 

 

 

- Nhận xét.

- GV gợi ý HS nêu nội dung bài

- GV chốt : Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với các bạn học sinh.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

2. Luyện nói : Hỏi nhau về trường lớp của mình

- Cho HS quan sát tranh :

+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?

+ Cho HS hỏi, đáp theo các em nghĩ

- Nhận xét.

IV. Củng cố :

- Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì ?

- Trường học được gọi là gì ?

- Vì sao ?

- 1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Cho cả lớp đọc lại bài.

- Giáo dục : các em can yêu lớp yêu trường và đối xử tốt với bạn

V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Tuyên dương những em học tốt 

- Dặn HS về nhà luyện đọc cho lưu loát.

- Xem trước bài “Tặng cháu”   

- Hát vui

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- Cả lớp chú ý, trả lời

 

 

 

- Nhắc lại tựa bài

 

- HS nghe GV đọc

 

 

- Nêu các từ ngữ khó đọc

 

- 5 HS đọc, lớp đồng thanh

- Trường : Có tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu huyền trên âm ơ ...v.v.

 

- HS giải nghĩa

 

 

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

- 3 đoạn.

 

- Lần lượt 3 - 4 nhóm đứng lên đọc.

- HS thi đọc

 

 

- Hai , mái ….dạy

- 3 HS phân tích .

- Con nai, máy bay.

- 2HS  đoc câu mẫu ở SGK

- HS quan sát bức tranh đọc câu mẫu

- HS hát

- HS nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.

- Nhận xét bạn

 

- “Trường em (tiết 1)”

- Cả lớp đọc

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe 

 

 

 

- Hát vui

 

- Trường em

- HS đọc.

 

- HS đọc cả bài

 

 

 

- HS đặt câu hỏi, có thể gọi HS trả lời.

 

- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

- Vì :

+ Ở trường có cô giáo hiền như mẹ

+ Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

+ Trường học dạy em thành người tốt

+ Trường học dạy em những điều hay.

- Nhận xét.

- HS nêu nội dung bài

- HS đọc lại nội dung

 

- 3-4 HS đọc lại. Cả lớp đọc

- 2-3 HS thi đọc.

- Nhận xét.

 

- Quan sát

+ Hai bạn đang nói chuyện

+ HS hỏi, đáp theo các em nghĩ

- Nhận xét.

 

- “Trường em (tiết 2)”

- Trả lời

- 1HS nêu

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

- HS đọc

- Lắng nghe 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ 

* PHÂN MÔN CHÍNH TẢ : (Bắt đầu học vào tuần 25)

Chính tả

TRƯỜNG EM

iết 1)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn : “ Trường học là… anh em” : 26 chữ khoảng 15 phút.

- Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.

- Làm được bài tập 2, 3 (SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 

- Giáo viên : Viết đoạn văn vào bảng phụ, các bài tập 2, 3.

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định tổ chức.

-Hát vui

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

 

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- Nhận xét. Nhận xét chung 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

III. Dạy học bài mới.

 

1. Giới thiệu bài.

 

- Giờ chính tả hôm nay chúng ta sẽ tập chép đoạn văn 26 chữ trong bài : “Trường em.”

- GV ghi bảng đầu bài

- Lắng nghe

 

- HS nhắc lại

2. Hướng dẫn tập chép :

 

- GV đưa bài tập chép sẵn lên bảng

- 3 HS đọc

- Tìm những tiếng, từ các em hay viết nhầm. GV chốt lại, ghi bảng

- Nêu : trường, ngôi, giáo, nhiều, thiết…

- GV đọc từ khó

- HS viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai

 

- GV hướng dẫn chép bài vào vở

- HS chép bài vào vở

- GV đi từng bàn, theo dõi, bổ xung cho những em còn lúng túng

- Các em yêu cầu GV giúp đỡ cho

- Đọc cho HS soát bài

- Cho HS trao đổi vở chữa bài

- HS soát lỗi bằng bút chì

- 2 HS đổi vở chữa bài

- GV thu một số bài chữa, nhận xét

5- 6 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :

 

* Bài tập 2 : Điền vần ai hay ay.  

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách làm

- Chia nhóm, cho HS làm bài

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

- GV chốt ý kết quả đúng :

+ gà mái          máy ảnh

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Chú ý.

- Thảo luận nhóm 2

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc bài đã hoàn thành

- Cá nhân đọc

* Bài tập 3 : Điền chữ c hay k

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách làm

- Chia nhóm, cho HS làm bài

- Cho các nhóm trình bày

 

- HS nêu yêu cầu

- Chú ý.

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét, chữa bài

- GV chốt ý kết quả đúng :

+ Cá cảnh         thước kẻ

- Cho HS rút ra quy tắc chính tả

 

 

 

- HS rút ra quy tắc chính tả

- Nhận xét.

- GV chốt ý :

* Quy tắc chính tả :

- k, i, e, ê

- c, a, o, ô, u

 

 

- Cá nhân đồng thanh đọc

IV. Củng cố :

 

- Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì ?

- Cho HS thi viết lại từ khó

- Nhận xét. Tuyên dương

- GD HS : Viết chữ cho đẹp, trình bày vở sạch đẹp.

V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau : “Tặng cháu”

- “Trường em”

- HS thi đua

 

- Lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

Chính tả

TẶNG CHÁU

(Tiết 1)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15-17 phút.

- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu ?,~ vào chữ in nghiêng, Bài tập 2a hoặc b.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 

- GV: Viết bài thơ vào bảng phụ, các bài tập 2, 3

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức.

Hát

II. Kiểm tra bài cũ.

 

- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS bài: Trường em

- Nhận xét. Nhận xét chung

- 3 4 bài

III. Dạy học bài mới.

 

1. Giới thiệu bài.

 

- Giờ chính tả hôm nay chúng ta sẽ tập chép bài thơ: Tặng cháu.

- GV ghi bảng đầu bài

- Lắng nghe

 

- HS nhắc lại

2. Hướng dẫn tập chép

 

- GV đưa bài thơ chép sẵn lên bảng

- 3 HS đọc

- Tìm những tiếng, từ các em hay viết nhầm

-. Cháu, là, ra, sau.

- GV đọc:Cháu, là, ra,sau

HS viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai

 

- GV hướng dẫn chép bài vào vở

- HS chép bài vào vở

- GV đi từng bàn, theo dõi, bổ xung cho những em còn lúng túng

 

- Đọc cho HS soát bài

- HS soát lỗi bằng bút chì

- 2 HS đổi vở chữa bài

- GV thu một số bài chấm, chữa

5- 6 bài

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

 

* Bài tập 2: Điền chữ n hay l 

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập

HS chữa:nụ hoa;   Con cò bay lả bay la.

- Gọi HS đọc bài đã hoàn thành

- Cá nhân đọc

* Bài tập 3 : Điền dấu hỏi hay dấu ngã.

- HS nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- HS chữa bài: Quyển vở  ;  Chõ xôi.

                         tổ chim

- GV nhận xét, chữa bài

 

* Quy tắc chính tả:

Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả tiết trước.

- k + i, e, ê

- c + a, o, ô, u

- Cá nhân, đồng thanh đọc

 

IV. Củng cố :

 

- Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì ?

- Cho HS thi viết lại từ khó

- Nhận xét. Tuyên dương

- GD HS : Viết chữ cho đẹp, trình bày vở sạch đẹp.

V. Dặn dò :                                      

- Nhận xét tiết học.

- Khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.

- Yêu cầu HS về nhà chép lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

- Tặng cháu

- HS thi viết lại từ khó

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

* PHÂN MÔN TẬP VIẾT :

Tập viết

TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN

A. MỤC TIÊU : 

- Tô được các nét cơ bản theo vởTập viết 1, tập 1.

- HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Giáo viên : SGK, mẫu các nét cơ bản viết mẫu.

- Học sinh : Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.

C.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC  SINH

I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra bài cũ: 

- Kiểm tra vở tập viết, bảng con.

- GV nhận xét.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài : “Tô các nét cơ bản”.

- Giáo viên ghi tựa bài.

2. Hướng dẫn, quan sát, nhận xét chữ viết mẫu trên bảng.

- Nét ngang được viết như thế nào ?

- Những nét nào được viết với độ cao 2 li?

- Những nét nào được viết với độ cao 5 li?

- Nhận xét.

3. Hướng dẫn viết bảng con.

- GV : Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.

- Nét ngang : Kéo bút ngang từ trái qua phải, rộng 1 ô, không quá dài và không quá ngắn.

- Nét sổ : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng xuống đến dòng 3, cao 2 li.

 

- Nét xiên trái : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo xiên hơi chéo sang trái đến dòng 3, cao 2 li.

- Nét xiên phải : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo xiên hơi chéo sang phải đến dòng 3, cao 2 li.

- Nét móc ngược : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng xuống 1 nét sổ đến dòng 3 và hất lên đến dòng 2, cao 2 li.

- Nét móc xuôi : Đặt bút từ dòng kẻ 2 kéo lên dòng 1 và kéo thẳng đến dòng 3, cao 2 li.

- Lớp hát

 

- Học sinh lấy vở, bảng, phấn, bút để lên mặt bàn.

 

 

- Học sinh quan sát lắng nghe.

 

- Học sinh nhắc lại tựa bài.

 

 

- Viết nét ngang kéo từ trái sang phải.

 - Nét sổ, nét xiên phải, trái, nét móc ngược, xuôi, nét móc hai đầu, nét cong,

- Nét khuyết trên, nét khuyết dưới.

 

 

 

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con nét ngang.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét sổ.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét xiên trái.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét xiên phải.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét móc ngược.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét móc xuôi.

 

 

 

 

- Nét móc hai đầu : Đặt bút từ dòng kẻ 2 kéo xiên lên đến dòng 1 và kéo xiên sang phải, cao 2 li, kéo ngược lên đến dòng 2 và kết thúc ở dòng kẻ 2.

- Nét cong hở phải : Đặt bút từ dòng 1, kéo cong qua trái đến dòng 3, cao 2 li.

 

- Nét cong hở trái : Đặt bút dưới dòng 1 kéo cong qua phải đến trên dòng kẻ 3, cao 2 li.

- Nét cong kín : Đặt từ dòng 1 kéo cong qua trái, qua phải, dừng bút tại điểm đầu, cao 2 li.

- Nét khuyết trên : Cao 5 li đặt bút từ dòng 2 xiên qua phải, vòng qua trái và kéo thẳng xuống đến dòng 1

- Nét khuyết dưới : Cao 5 li, đặt bút từ dòng kẻ 6 kéo thẳng xuống đến dòng 1 qua trái, dừng lại ở dòng 5.

- Nhận xét.

4. Luyện viết :

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên thu vở chữa một số bài.

- Nhận xét.

IV. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- GV hỏi lại HS một số kiến thức vừa học.

- Cho HS thi đua viết các nét

- Nhận xét. Tuyên dương

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.

- Dặn HS về nhà tập viết trong vở Tập viết

- Xem trước bài tiếp theo

- Học sinh viết bảng nét móc hai đầu.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét cong hở phải.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét cong hở trái.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét cong kín

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét khuyết trên

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bảng nét khuyết dưới

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Học sinh viết vào vở tập viết

 

 

 

 

 

 

 

- “Tô các nét cơ bảng”

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

- HS thi đua viết các nét

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ 

* PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN : (Bắt đầu học vào tuần 25)

Kể chuyện

RÙA VÀ THỎ

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Kể được một đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kêu ngạo.

- HS khá , giỏi kể được 2 - 3 đoạn của câu chuyện.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoa câu chuyện rùa và thỏ .

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

I. Ổn định :

II. Kiểm tra bài cũ :

- Tuần trước các em học câu chuyện gì ?

- Nhà vua buột người kể câu chuyện như thế nào ?

- Từ khi anh nông dân kể câu chuyện , ông vua có còn ra những lệnh kỳ quặt nữa không ?

- Nhận xét.

III. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em được nghe câu chuyện “Rùa và thỏ.

- GV ghi tựa

2. Các hoạt động :

a. GV kể chuyện :

- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất

- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện .

- Theo lời từng nhân vật trong chuyện

b. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh.

- GV Gợi ý để HS tự kể :

* Tranh 1 : Cho HS quan sát tranh và hỏi : Rùa đang làm gì ? Thỏ nói gì với rùa .

 

* Tranh 2 : Rùa trả lời thỏ ra sao ?

Thỏ đáp lại như thế nào ?

* Tranh 3 : Trong cuộc thi , rùa đã chạy như thế nào ? Còn thỏ làm gì ?

* Tranh 4 : Ai đã đến đích trước ? Vì sao thỏ nhanh nhẹn mà lại thua rùa ?

- Nhận xét.

c.  Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện :

- Tổ chức các nhóm thi kể theo cách phân vai.

- GV nhận xét và nhắc nhở những chi tiết còn thiếu.

- Nhận xét.

d. Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện :

- Vì sao thỏ thua rùa ?

 

- Câu chuyện này khuyên các em điều gì

 

- Nhận xét.

Kết luận : Câu chuyện rùa và thỏ khuyên chúng ta không nên như thỏ : không nên chủ quan kiêu ngạo, mà nên học tập rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên nhẫn nhất định sẽ thành công.

IV. Củng cố :

- Vừa rồi các em nghe câu chuyện gì ?

- Vì sao ta cần học tập rùa ?

- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

 

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Tổng kết, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý .

- Về nhà tập kể lại câu chuyện .

- Chúng ta không nên kiêu ngạo như rùa

- Chuẩn bị câu chuyện tuần sau

- Hát vui

 

- Truyện kể mãi mà không hết .

- Kể mãi không hết .

- Không, vì rất vô lý, vì câu chuyện nào cũng có kết thúc.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- Nhắc lại

 

 

- Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện

 

 

 

 

 

- Lớp quan sát tranh và trả lời : Rùa đang cố sức tập chạy. Chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy

- HS tiếp tục quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm cử đại diện lên kể theo phân vai : Rùa và thỏ, người dẫn chuyện.

 

- Thỏ thua rùa vì chủ quan kiêu ngạo, coi thường bạn

- Khuyên chớ chủ quan kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại

- Nhận xét.

- HS theo dõi

 

 

 

 

- Thỏ và rùa .

- Rùa chậm nhưng kiên nhẫn .

- Không nên chủ quan , phải nhẫn nại như rùa .

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

* MÔN TOÁN :

Bài 1: Toán

   TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.

- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : SGK, bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh.

- Học sinh : SGK, VBT toán, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định :

2. Kiểm tra đồ dùng học tập :

- GV yêu cầu HS đem SGK, tập vở và đồ dùng học tập ra để trên bàn cho GV kiểm tra.

- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới :  

3.1. Giới thiệu bài :

- Tiết toán đầu năm các em học là bài “Tiết học đầu tiên”

- Giáo viên ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1

Mục tiêu :Học sinh biết sử dụng sách toán 1

- Giáo viên giới thiệu sách toán 1

 

- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau “Tiết học đầu tiên, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài học và phần thực hành. Trong tiết học toán học sinh phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên Khi sử dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền. 

- Cho học sinh thực hành mở, gấp sách

 

- Nhận xét

* Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán 1 :

Mục tiêu : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1 :

- Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào trong các tiết toán .

- Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải có trong học tập môn toán.

 

- Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nhận xét.

* Hoạt động 3:  Yêu cầu cần đạt khi học toán

Mục tiêu : Học sinh nắm được những yêu cầu cần đạt sau khi học toán.

- Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ?

 

- Chia nhóm, cho HS thảo luận

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

- Chốt ý đúng :

+ Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính, cách giải bài toán đó . Biết đo độ dài biết xem lịch hàng ngày …

+ Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ của mình bằng lời.

*Hoạt động 4 :  Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1

Mục tiêu : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh

- Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra. Giáo viên hỏi :

+ Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ dùng gì ?

 

+ Que tính dùng để làm gì ?

 

+ Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên

- Chia nhóm, cho HS thảo luận

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

- Chốt ý đúng

+ Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên xem nào ?

+ Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng cẩn thận.

- Nhận xét.

4. Củng cố : 

- Em vừa học bài gì ?

- Học toán cần có những dụng cụ gì ?

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5. Dặn dò : 

- Nhận xét tiết học

- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động

- Chuẩn bị bài kế tiếp : Nhiều hơn – Ít hơn

- Hát

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Học sinh đọc lại tựa bài.

 

 

 

- Học sinh lấy sách toán 1 mở trang có bài Tiết học đầu tiên

- Học sinh lắng nghe quan sát sách toán

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành mở, gấp sách nhiều lần.

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu được :

+ Hoạt động tập thể, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

 

- Các đồ dùng cần có : que tính, bảng con, bô thực hành toán, vở bài tập toán, sách giáo khoa, vở, bút, phấn…

- Học sinh kiểm tra đồ dùng của mình có đúng yêu cầu của giáo viên chưa.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe và có thể phát biểu 1 số ý nếu em biết

- Thảo luận nhóm 2

- Các nhóm trình bày

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh mở hộp đồ dùng học toán, học sinh trả lời :

 

+ Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0 10, các dấu >< = + - , các hình , bìa cài số …

+ Que tính dùng khi học đếm, làm tính

+ Học sinh lấy đúng đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên

 

- Thảo luận nhóm 4

- Các nhóm trình bày

- Nhận xét.

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

 

- Tiết học đầu tiên

- Trả lời.

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

Bài 2:

Toán

  NHIỀU HƠN - ÍT HƠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

* Giúp học sinh :

- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật

- Biết sử dụng các từ nhiều hơn - ít hơn để so sánh về số lượng các nhóm đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Sử dụng tranh của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng.

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn Định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Tiết trước em học bài gì ?

- Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán

- Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ?

- Nhận xét

3. Bài mới :  

3.1 Giới thiệu bài :

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Nhiều hơn - Ít hơn”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn

Mục tiêu: Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

- Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :

+ Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?

- Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :

 

+ Còn cốc nào chưa có thìa ?

- Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : Số cốc nhiều hơn số thìa

- Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “

- Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật.

 

 

- Nhận xét.

- Cho HS nhắc lại

* Hoạt động 2 :  Làm việc với Sách Giáo khoa

Mục tiêu: Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng

- Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn :

+ Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.

- Cho học sinh thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét

- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác

* Hoạt động 3Trò chơi nhiều hơn - ít hơn :

Mục tiêu: Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn”

- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.

 

 

 

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh

4.Củng cố :

- Em vừa học bài gì ?

- Cho HS thi đua giải toán

- GD HS theo mục tiêu bài học.

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.

- Chuẩn bị bài : Hình vuông - Hình tròn.

-t

 

- Tiết học đầu tiên.

- Trả lời.

- Trả lời.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

-Học sinh đọc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

- Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa

- Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa

 

- Trả lời.

- Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số thìa

 

- Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc

- Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước

- Nhận xét.

- Vài HS nhắc lại

 

 

 

- Làm theo yêu cầu GV.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Học sinh mở sách thực hành

- Học sinh nêu được :

+ Số nút chai nhiều hơn số chai

+ Số chai ít hơn số nút chai

+ Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt

+ Số củ cà rốt ít hơn số thỏ

+ Số nắp nhiều hơn số nồi

+ Số nồi ít hơn số nắp ….v.v

+ Số phích điện ít hơn ổ cắm điện

+ Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện

- Nhận xét.

 

 

 

- Học sinh nêu được :

+ Ví dụ : số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái

+ ố bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh

- Nhận xét.

 

- “Nhiều hơn, ít hơn”

- HS thi đua giải toán

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

 

Bài 3:

Toán

  HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.

- Học sinh : SGK, Bộ thực hành, bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn Định :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Tiết trước em học bài gì?

- So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?

- Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?

- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :  

3.1.Giới thiệu bài :

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình vuông - Hình tròn”

- Giáo viên ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1­ : Giới thiệu hình

Mục tiêu: Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn

- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói : Đây là hình vuông

- Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh : Đây là hình gì ?

- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ?

 

+ Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại

- Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau.

- Nhận xét.

* Hoạt động 2 :  Làm việc với Sách Giáo khoa

Mục tiêu: Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật

- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn

 

- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình

- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Hoạt động 3 : Thực hành :

- Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán

- Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh chậm

- Nhận dạng hình qua các vật thật :

+ Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 

4. Củng cố : 

- Em vừa học bài gì ?

- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học

- GD HS theo mục tiêu bài học.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có )

- Xem trước bài hôm sau .

- Hát vui

 

- “Nhiều hơn, ít hơn.”

- HS so sánh.

 

- HS so sánh.

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Học sinh đọc lại tựa bài.

 

 

 

 

- Học sinh quan sát trả lời

 

 

- Đây là hình vuông

 

 

- Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

- Học sinh nêu : đây là hình tròn

- Học sinh nhận biết và nêu được tên hình

 

- Nhận xét.

 

 

 

 

- Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó -- Ví dụ :

+ Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông

- Học sinh nói với nhau theo cặp :

+ Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông

+ Chiếc khăn tay có dạng hình vuông

+ Viên gạch lót nền có dạng hình vuông

+ Bánh xe có dạng hình tròn

+ Cái mâm có dạng hình tròn

+ Bạn gái đang vẽ hình tròn

- Nhận xét.

 

- Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.

 

 

 

+ Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.

+ Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuông

- Nhận xét.

 

- “Hình vuông, hình tròn”

- Nhắc lại

 

 

- HS lắng nghe.

Bài 4: Toán

  HÌNH TAM GIÁC

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Một số hình tam giác mẫu. Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông …

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Tiết trước em học bài gì ?

- Giáo viên đưa hình vuông hỏi : đây là hình gì vậy ?

- Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?

- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình tam giác”

- Giáo viên ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1 :  Giới thiệu hình tam giác

Mục tiêu:Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác

- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì ?

- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không

- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác.

- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình

- Nhận xét.

*Hoạt động 2 :  Nhận dạng hình tam giác

Mục tiêu: Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .

- Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được vật nào có dạng hình tam giác

 

- Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra

-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em :

+ Đây là hình gì ?

- Cho học sinh mở sách giáo khoa, nhìn hình nêu tên

 

- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?

 

- Học sinh thực hành :

+ Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình

- Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu

- Nhận xét.

*Hoạt động 3:   Trò chơi Tìm hình nhanh

Mục tiêu: Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác

- Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi

- Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô tìm cho thầy () hình …

- Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn lên bảng. Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh

4. Củng cố :

- Em vừa học bài gì ?

- Ở lớp chúng ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?

- Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

5.Dặn dò : 

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài

- Chuẩn bị bài hôm sau “Luyện tập”

- Hát

 

- Hình vuông, hình tròn

- Hình vuông

 

- Trả lời

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

 

 

- Học sinh trả lời : hình tam giác

 

 

- Không giống nhau : Cái cao lên, cái thấp xuống, cái nghiêng qua…

- HS lắng nghe

 

 

 

- Học sinh được chỉ định đọc to tên hình : hình tam giác

- Nhận xét.

 

 

 

- Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, biển báo giao thông có dạng hình tam giác .

- Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn.

+ Đây là : hình tam giác

- Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển chỉ đường hình tam giác, thước ê ke có hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác

- Các hình được lắp ghép bằng hình tam giác, riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam giác

 

+ Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình : cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có cây, con cá

 

 

 

 

 

- Học sinh tham gia chơi trật tự

 

 

- HS bắt đầu chơi

 

- Nhận xét.

 

- “Hình tam giác”

- Trả lời.

 

- HS kể…

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

* MÔN ĐẠO ĐỨC :

Tiết 1 Đạo đức

 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : HS biết được :

- Trẻ em 6 tuổi có quyền được đi học .

- Biết tên trường lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : VBT, PHT

- Học sinh : VBT đạo đức, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn Định :  

2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nhận xét. Nhận xét chung

 3.Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài : Giờ học đạo đức hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Em là học sinh lớp 1 (tiết 1)”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1 : Tổ chức “ Vòng tròn giới thiệu ”  

Mục tiêu: Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên các bạn trong lớp .

- GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với các bạn. Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình, lần lượt đến em cuối.

 

- Cho HS chuẩn bị giới thiệu

- Cho HS trình bày

- Nhận xét.

- GV hỏi : Tự giới thiệu giúp em điều gì ?

 

- Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu.

 - Nhận xét. Tuyên dương

*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

Mục tiêu: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình . Tự hào là một đứa trẻ có họ tên :

- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người.

- Cho HS trình bày

- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ?

- Nhận xét. Tuyên dương

* GV kết luận : Mọi người đều có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác . Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác,  bạn khác . 

Hoạt động 3 : Thảo luận chung

Mục tiêu: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình . Tự hào là Học sinh lớp Một :

- Giáo viên mở vở bài tập đạo đức, quan sát tranh BT3, Giáo viên hỏi :

+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên như thế nào ?

+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm em như thế nào ?

+ Em có thấy vui khi được đi học? Em có yêu trường lớp của em không ?

+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ?

- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại chuyện

- Nhận xét. Khen

* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới , thầy cô giáo mới , em sẽ học được nhiều điều mới lạ , biết đọc biết viết và làm toán nữa .

- Được đi học là niềm vui , là quyền lợi của trẻ em .

- Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một . Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi ,thật ngoan .

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

 - Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

-         5. Dặn dò :

-         - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài

- Chuẩn bị “Em là HS lớp 1 (tiết 2)”

- Hát

 

- Thực hiện theo yêu cầu

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

 

 

 

* Vd : Tôi tên là Quỳnh, tôi muốn làm quen với các bạn.

- Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia Bảo. Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn. Lần lượt đến hết.

- HS chuẩn bị giới thiệu

- HS trình bày

- Nhận xét.

- Giới thiệu mình với mọi người và được quen biết thêm nhiều bạn.

- Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên họ .

- Nhận xét.

 

 

 

- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về những sở thích của mình.

- HS trình bày

- Không hoàn toàn giống em.

 

- Nhận xét.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

 

+ Hồi hộp, chuẩn bị đồ dùng cần thiết.

 

+ Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách, áo quần … cho em đi học.

+ Rất vui , yêu quý trường lớp.

 

+ Chăm ngoan, học giỏi

 

+ Học sinh lên trình bày trước lớp .

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- “Em là học sinh lớp 1 (tiết 1)

- Nhắc lại

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nh

 

 

* MÔN TNXH :

Tự nhiên và Xã hội

BÀI 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA

A. Yêu cầu cần đạt :

* Sau bài học này, HS biết :

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như : tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng bụng.

- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.

- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.

B. Đồ dùng dạy - học :

- Giáo viên : SGK, VBT, các hình trong bài 1 SGK.

- Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài…

C. Hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : 

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

III. Bài mới :

1.Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài : Tiết tự nhiên và xã hội đầu tiên chúng ta tìm hiểu là bài “Cơ thể chúng ta”

- Giáo viên ghi tựa bài.

2. Hướng dẫn học sinh vào các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Quan sát tranh (trang 4 SGK)

+ Mục tiêu : Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

+ Cách tiến hành:

- GV đưa ra chỉ dẫn : Quan sát các cá hình ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

      Bước 1:

      Bước 2:

- GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể.

- Động viên các em thi nhau nói. Nếu các em nói được nhiều và chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể thì tuyên dương các em.

- Nhận xét. Chốt ý

* Hoạt động 2: Quan sát tranh (trang 5)

+ Mục tiêu: HS quan sát tranh

                                                                         

Bước 1 :

    - Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?

    - Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình các em hay nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần ?

- Chia nhóm, cho HS thảo luận

- Nhận xét

Bước 2 :                                            

- GV đưa ra yêu cầu : Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình ?

- Cho các nhóm tiến hành tập diễn từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình

 

- Cho các nhóm lên diễn hoạt động trong hình

- Nhận xét. Tuyên dương

- GV đưa ra câu hỏi : Cơ thể ta gồm có mấy phần ?

- Nhận xét.

* Kết luận : Cơ thể chúng ta có 3 phần : đầu, mình, và tay chân.

- Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

* Hoạt động 3: Tập thể dục

+ Mục tiêu : Gây hứng thú rèn luyện thân thể

+ Cách tiến hành:

      Bước 1 : GV hướng dẫn cả lớp học bài hát.

                          “Cúi mãi mỏi lưng

                          Viết mãi mỏi tay

                           Thể dục thế này là hết mệt mỏi”.

      Bước 2 : GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát. HS làm theo. (Khi hát “Cúi mãi mỏi lưng, GV cúi gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.

- “ Viết mãi mỏi tay ”, GV làm động tác tay, bàn tay, ngón tay.

- “Thể dục thế này”, GV nghiêng người sang trái, nghiêng người sang phải.

- “Là hết mệt mỏi”, GV đưa chân trái, đưa chân phải.)

       Bước 3: GV gọi một HS lên đứng trước lớp, thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo và cùng làm.

- Nhận xét

  IV. Củng cố:

- Hôm nay học bài gì ?

- Cơ thể ta gồm có mấy phần ?

- GD HS theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 2 “ Chúng ta đang lớn.

- Hát vui

 

- HS mang SGK ra cho GV kiển tra

 

 

 

- Học sinh  lắng nghe.

 

- Học sinh đọc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ở trang 4 SGK rồi chỉ và nói tên cac bộ phận bên ngoài của cơ thể.

   - HS hoạt động theo cặp

   - Hoạt động của cả lớp

- HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể.

 

 

 

- Nhận xét bạn

 

- HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được :

- HS nói việc làm các bạn nhỏ trong hình.

- Cơ thể chúng ta gồm ba phần là : mình, đầu và tay chân.

 

- HS thảo luận theo nhóm 4

- Nhận xét bạn

 

- Các nhóm chú ý theo dõi

 

 

- Các nhóm tiến hành tập diễn từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình

- Đại diện nhóm lên diễn

- Nhận xét bạn

- Trả lời cá nhân

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- Một số em biểu diễn.

 

 

 

- Cả lớp quan sát

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

 

 

- Nhận xét

 

- Cơ thể chúng ta.

- Vài em trả lời

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

* MÔN THỦ CÔNG :

Thủ công

 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA

VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG

 

I. Yêu cầu cần đạt :

- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, hồ dán) để học thủ công.

- Biết một số loại vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở học sinh; lá cây.

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để dạy thủ công như : kéo, hồ dán, thước kẻ.

- Học sinh : dụng cụ để học thủ công, vở…

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định :

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nhận xét.

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- Tiết thủ công đầu tiên các em tìm hiểu là bài “Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công”.

- Giáo viên ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Giới thiệu giấy, bìa:

- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : Tre, nứa, bồ đề… Để  phân biệt giấy, bìa GV giới thiệu quyển vỡ hay quyển sách : Giấy là phần bên trong, mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn. Sau đó GV giới thiệu giấy màu để học thủ công, mặt trước là các màu : xanh, đỏ, tím, vàng… mặt sau có kẻ ô.

* HĐ2 :n Giới thiệu dụng cụ học thủ công :

- Thước kẻ : Thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số

- Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng thường dùng loại bút chì cứng.

- Kéo : dùng để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cần chú ý tránh gây đứt tay

- Hồ dán : dùng để dán giấy, dán thành phẩm hoặc sản phẩm. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.

4. Củng cố :

- Hôm nay các em học thủ công bài gì ?

 

- Hỏi lại kiến thức vừa học.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

5. Tổng kết - dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò : HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.

- Hát vui

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

-Học sinh quan sát lắng nghe.

 

-Học sinh đọc lại tựa bài.

 

 

- HS quan sát quyển sách, vở của GV giới thiệu.

- HS quan sát giấy màu để học thủ công

 

 

 

 

- HS lần lượt quan sát từng dụng cụ học thủ công do GV đưa ra giới thiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- “Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công”.

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

1

Nhận xét, đánh giá HS theo TT 30-2014

nguon VI OLET