TUẦN 1: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
SÁNG: TOÁN
TIẾT 1: VỊ TRÍ QUANH TA (trang 7)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên – dưới: Bên phải – bên trái; Phía trước – phía sau. Ở giữa.
- Bước đầu hình thành và phát triển NL tư duy lập luận toán học (Biết quan sát và mô tả hai hoặc ba vật có vị trí như trên), NL giao tiếp toán học.
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn và ý thức trách nhiệm (giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập).
II. CHUẨN BỊ
- SGK Toán 1; Vở BT Toán 1.
- Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động
Hát cùng HS.
Khen HS; Dẫn vào bài.
2. Khám phá
HĐ 1: Nhận biết quan hệ trên – dưới.
- Cho HS quan sát 2 tranh vẽ đầu tiên (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của lọ hoa, con mèo, máy bay, bạn nhỏ.
- Cho HS tìm ví dụ về quan hệ trên – dưới
- Khen HS
HĐ 2: Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái.
- Cho HS quan sát 2 tranh vẽ phía dưới (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của cái bàn giáo viên, cô giáo, cửa ra vào; Ô tô, cột đèn, dãy nhà cao tầng, …
- Lưu ý: GV khen các nhóm có khám phá thêm ngoài gợi ý của cô. Ví dụ: Cô giáo đứng trên bục giảng, các bạn học sinh ngồi ở dưới…
- Hướng dẫn HS làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa hè và nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định (trên vỉa hè).
- Cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải – bên trái.
HĐ 3: Nhận biết quan hệ trước – sau, ở giữa.
- Tiến hành tương tự HĐ 2.
- Gợi ý các nhóm HS có thể đặt tên cho mỗi người trong bức tranh ở trên cho dễ nói.




3. Thực hành , luyện tập
- Đọc yêu cầu trong VBT Toán: Tô màu…
- Quan sát HS tô màu, nhắc các em tô đúng yêu cầu và tô màu gọn, mịn.
- Nhận xét và khen HS.
4. Củng cố và vận dụng
- Chốt: Quanh ta có rất nhiều các vật. Giữa hai ba hay nhiều vật đều có vị trí tương đối với nhau (trên- dưới; phải – trái; trước – sau; ở giữa).
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dấu cộng vị trí”.

Hát bài “Cả tuần đều ngoan”: Thứ hai là ngày đầu tuần…


- Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn; Máy bay ở bên trên, bạn nhỏ đứng dưới đất.
- Ảnh Bác ở trên, bảng lớp ở dưới; Quạt trần ở trên, cái bàn ở dưới, …

- Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
- Báo cáo kết quả: Cửa ra vào ở bên phải cô giáo, bàn giáo viên ở bên trái cô giáo; Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy, bên trái ô to là dãy nhà cao tầng…


- HS dùng tay chỉ vào làn đường dành cho người khuyết tật trong tranh.

Bên phải em là bạn…, bên trái em là bạn…


- HS quan sát hình vẽ (tr.8), thảo luận nhóm đôi : Phía trước ba mẹ con đi mua kem (ba người đi mua kem) là chú bán kem. Hùng đứng trước em Hoa, chị Mai đứng sau em Hoa, em Hoa ôm gấu bông đứng giữa Hùng và chị Mai…

HS làm việc cá nhân :
- HS nêu lại yêu cầu, tô màu theo yêu cầu.
- Nhận xét bài tô của bạn.

- Nêu lại tên bài học.



- HS chơi trò chơi : 5 bạn lên bục giảng đứng thành hình dấu cộng. Mỗi bạn đó được mời 1 bạn bất kì ở dưới lớp nói về vị trí của mình so với các bạn trong dấu cộng.

*Bổ sung - Điều chỉnh: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT
TIẾT 1, 2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng
nguon VI OLET