Trường TH Ân Hữu    Tuần 1    Năm học: 2016-2017

 

PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN        LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B1

TRƯỜNG TH ÂN HỮU             Học kỳ I - Năm học: 2016-2017

                                                      TUẦN: 1

( Thực hiện từ ngày 6- 10/ 9/2016)

Thứ

Ngày dạy

Tiết trong buổi

Môn

Tiết

PPCT

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Sáng

6/9

1

SHĐT

1

Chào cờ

 

2

Tập đọc

1

Thư gửi các học sinh

 

3

LTVC

1

Từ đồng nghĩa

 

4

Toán

1

Ôn tập: Khái niệm về phân số

 

 

Chiều

6/9

1

Chính tả

1

Nghe viết: Việt Nam thân yêu

 

2

Lịch sử

1

“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định

 

3

*Toán

 

Luyện tập

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Sáng

7/9

1

Khoa học

1

Sự sinh sản

 

2

LT&C

2

Luyện tập về từ đồng nghĩa

 

3

Toán

2

Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số

 

4

*Toán

 

Luyện tập

 

 

Chiều

7/9

1

Mĩ thuật

1

Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ

 

2

Anh văn

 

 

 

3

Thể dục

1

Tổ chức lớp- Đội hình đội ngũ- Trò chơi: Kết bạn

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

Sáng

8/9

1

Toán

3

Ôn tập: So sánh hai phân số

 

2

Tập đọc

2

Quang cảnh làng mạc ngày mùa

 

3

Khoa học

2

Nam hay nữ

 

4

Tập làm văn

1

Cấu tạo của bài văn tả cảnh

 

 

Chiều

8/9

1

Kể chuyện

1

Lý Tự Trọng

 

2

Địa lí

1

Việt Nam đất nước chúng ta

 

3

*Toán

 

Luyện tập

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

Sáng

9/9

1

* T V (M)

 

 

 

2

* T V (M)

 

 

 

3

* T V (M)

 

 

 

4

Toán

4

Ôn tập: So sánh hai phân số

 

 

Chiều

9/9

1

 

 

 

 

2

Kĩ thuật(L)

1

Đính khuy hai lỗ

 

3

TH

 

 

 

4

Đạo đức(L)

1

Em là học sinh lớp 5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

Sáng

10/9

1

Thể dục

2

ĐHĐN-TC “Chạy đuổi chó” và “Lò cò tiếp súc”

 

2

Anh văn

 

 

 

3

Âm nhạc

1

Ôn tập một số bài hát đã học

 

4

TH

 

 

 

 

Chiều

10/9

1

Toán

5

Phân số thập phân

 

2

Tập làm văn

2

Luyện tập tả cảnh

 

3

SHCT

1

SHCT

 

4

 

 

 

 

Môn: Tập đọc(T1)       Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 2           Ngày dạy:Thứ 3/6/9/2016

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU   Giúp học sinh:

1. Đọc trôi chảy bức thư.

- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.

- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

3/ Học thuộc lòng một đoạn của bức thư.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Tranh minh họa bài TĐ (sgk)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

2. HS: SGK, Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

2’

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

2’

 

 

1’

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-

Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.

Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.

- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).

- Lần 1

- Lần 2

- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc).

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.

Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm. 

- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

Đoạn 2:

- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước?

 

Đoạn 3:

- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào?

 

- Rút đại ý bài(sgv)

Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn cảm)

Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài.

- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.

4. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.

5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- Hát

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.

- HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.

 

 

 

 

- Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm nô lệ cho thực dân Pháp.

 

- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp phần đưa VN sánh vai với các cường quốc năm châu.

 

- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp

 

 

 

 

 

- Thi học thuộc lòng.

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Luyện từ và câu(T1)      Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 3           Ngày dạy: Thứ 2/6/9/2016

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU   Giúp học sinh :

1. KT: Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. KN: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.

 3. TĐ:  HS có ý thức học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1. - Bút dạ; 2, 3 phiết photo các bài tập.

 2. HS: SGK, VBT, Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.

Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.

Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS làm bài tập 1.

Cho HS trình bày kết quả.

GV nhận xét, chốt lại.

- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

Cho HS trình bày kết quả.

GV nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 2: Ghi nhớ.

Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài tập 1, 2.

Cách tiến hành:

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

Hoạt động 3: Phần luyện tập

- Hướng dẫn HS làm bài tập 1

Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.

GV giao việc:

Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị trước.

Cho HS trình bày.

- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.

HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp.

GV nhận xét, chốt lại.

- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự như các bài trước).

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài.

- Hát

 

 

 

 

- HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các từ.

- Nxét.

 

- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Làm việc theo nhóm, trình bày.

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

 

 

- Lớp nhận xét.

 

- HS viết ra nháp

- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét.

- Ghi nhận lời GV dặn.

 

Môn: Toán(T1)       Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 4          Ngày dạy: Thứ 3/6/9/2016

ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU      Giúp học sinh :

        Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.

        Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.

        HS có ý thức học tập tích cực

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

2. HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số

- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :

- GV viết lên bảng phân số , đọc là : hai phần ba.

- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.

- Cho HS chỉ vào các phân số :  và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số.

Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại.

Hoạt động 3 : Thực hành

- GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.

- HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).

4.Củng cố, dặn dò: chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4

- Hát

 

 

- HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số.

 

 

 

 

 

 

- Một vài HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

- Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.

 

- HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

Môn: Chính tả(Nghe – viết)(T1)     Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 1          Ngày dạy: Thứ 3/6/9/2016

VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh:

- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.

- Nắm vững qui tắc viết chính tả với c, k; g, gh; ng, ngh.

 - HS có ý thức viết đúng, viết đẹp

II. CHUẨN BỊ

1. GV:  Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2, 3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trò chơi tiếp sức.

 2. HS: SGK, vở, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

 

2’

 

 

 

 

 

16’

 

 

 

4’

 

 

 

10-11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.

Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.

Cách tiến hành:

a) GV đọc toàn bài.

- Giới thiệu nội dung chính của bài.

- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường Sơn, nhuộm buồn.

- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát.

b) GV đọc cho HS viết

- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.

- GV đọ từng dòng cho HS viết.

- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.

c) Chấm, chữa bài.

- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi.

- GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.

Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.

Cách tiến hành:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

- Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3.

- GV dán bài tập 2 lên bảng.

- GV chốt lại.

- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.

GV giao việc.

Tổ chức HS làm bài.

Cho HS trình bày kết quả.

- GV chốt lại.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

- Hát

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

 

- Quan sát cách trình bày bài thơ.

 

- HS viết chính tả. 

 

 

 

 

- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi ra lề vở)

 

 

- HS đọc to, cả lớp theo dõi.

 

 

 

- HS làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét.

 

- HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét.

- HS ghi lời giải vào vở.

 

Môn: Lịch sử(T1)       Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 3/6/9/2016

“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.

- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập cho HS - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.

2. HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

3’

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?

- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?

 

+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?

 

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.

 

- GV chỉ bản đồ và giảng giải.

- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.

Hoạt động 2: Làm việc nhóm.

Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.

Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:

Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:

1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

 

 

 

 

2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?

 

 

 

 

 

3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

 

4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

 

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.

- GV nhận xét kết quả thảo luận.

GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký

hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”.

Cách tiến hành:

- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.

 

 

+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.

+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

4.Củng cố – dặn dò:

- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ trong SGK

- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.

- HS về học thuộc bài.

- Hát

 

 

- HS nghe

 

- 2 HS trả lời

 

 

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài

HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.

 

 

 

 

 

- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra…

- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.

- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.

1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân.

2. Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.

3. Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc.

4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.

- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:

+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.

+ 2 HS kể.

+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học…

 

 

 

- HS kẻ sơ đồ vào vở

- HS trả lời.

 

 

 

Môn: * Toán        Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 3/6/9/2016

LUYỆN TẬP*

I. MỤC TIÊU 

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.

- HS có ý thức học tập tích cực

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

2. HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số

- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :

- GV viết lên bảng phân số , đọc là : hai phần ba.

- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.

- Cho HS chỉ vào các phân số :  và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số.

Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại.

Hoạt động 3 : Thực hành

- GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.

- HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).

4.Củng cố, dặn dò: chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4

- Hát

 

 

- HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số.

 

 

 

 

 

 

- Một vài HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

- Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.

 

- HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

Môn: Khoa học(T1)       Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 1          Ngày dạy: Thứ 4/7/9/2016

SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU :  Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

* Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. CHUẨN BỊ  

 1. GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).

 2. HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1'

3'

 

1'

12'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4'

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”

Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

Cách tiến hành:

(GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ)

a) GV phổ biến cách chơi.

- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ.

b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc.

- Cho HS trả lời câu hỏi (SGV)

Kết luận: (SGV)

Hoạt động 3: Làm việc với SGK.

Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

Cách tiến hành:

a) GV hướng dẫn.

- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến gia đình mình.

b) HS làm việc theo cặp.

c) Cho HS trình bày kết quả.

- Trả lời câu hỏi (SGV)

Kết luận: (SGK)

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiếp.

- Cả lớp

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và làm việc theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- Lắng nghe thực hiện

Môn: Luyện từ và câu(T2)      Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 4/7/8/2016

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU   Giúp học sinh :

- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.

- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chon từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.

 - HS yêu thích môn học. 

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Bút dạ- Bảng phụ - Một vài trang từ điển được photo.

 2. HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

 

4’

 

 

 

 

 

1’

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

4’

 

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Thế nào là từ đồng nghĩa?

- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Luyện tập

Cách tiến hành:

a) Hướng dẫn HS làm bài tập1

- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.

- HS làm việc theo nhóm.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV chốt lại.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2

- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt câu.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3

- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.

- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại.

4.  Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: Bài tập 3 - Xem bài tuần 2.

- Hát

 

 

 

- HS lên bảng.

 

 

- HS đọc to.

- Nhóm thực hành.

- HS viết vào phiếu.

- Đại diện các nhóm dán phiếu, nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- HS nghe.

- Cá nhân.

- HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.

 

 

- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác”.

- Lớp đọc thầm.

- Làm việc nhóm đôi.

- Đại diện HS trình bày.

- Lắng nghe thực hiện

Môn: Toán(T2)       Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 4/7/9/2016

   ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

1. KT: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. KN: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1. GV:  - SGK, SGV

2. HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

1’

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17’

 

 

 

 

 

 

3’

1’

1. Ổn định lớp:  KT sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ:  Kiểm tra nội dung đọc viết phân số ôn ở tiết trước.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào ô trống

 

-Gọi HS nhận xét và đọc bài của mình.

-Hỏi: Khi nhân cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác không ta được gì?

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trồng:

-Nhận xét bài làm trên bảng, sau đó gọi HS khác đọc bài của mình.

b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

* Rút gọn phân số:

-Hỏi: Thế nào là rút gọn phân số?

-GV viết 90/120 lên bảng và yêu cầu HS rút gọn phân số trên.

+Khi rút gọn phân số ta phải chú ý đến điều gì?

-Y/cầu nêu cách rút gọn nhanh hơn.

-Kết luận: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh hơn là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

-Cho HS áp dụng làm BT1: Rút gọn các phân số :18/27; 36/64.

* Ví dụ 2:

+Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?

-Viết các phân số 2/5 và 4/7 lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên. Y/cầu HS tự nhận xét.

- Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số .

-GV kết luận

Thực hành :

BT1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.

-Cho HS thực hành làm BT2.

 

BT 2: H/dẫn HS rút gọn phân số rồi tìm các p/số bằng nhau và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.

4. Củng cố:  Hỏi lại nội dung ôn tập.

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà luyện tập thêm rút gọn phân số và qui đồng phân số và chuẩn bị bài sau: Ôn so sánh 2 phân số.

- Cả lớp

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp:

 

(Lưu ý: Hai ô trống phải điền cùng một số).

+Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp:

(Lưu ý: Hai ô trống phải điền cùng một số).

 

 

 

 

 

 

 

+Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

 

+...phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

+... cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số 90/120 chia cho số 30 nhanh hơn.

Thực hành rút gọn phân số trên bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.

 

+Làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.

 

 

-2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

 

-2 HS nêu.

-Xác định yêu cầu của BT.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT:

-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

 

 

- HS xung phong nêu

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: * Toán        Ngày soạn: 4/9/2016

Tiết 4          Ngày dạy: Thứ 4/7/9/2016

LUYỆN TẬP*

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

1. KT: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. KN: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1. GV:  - SGK, SGV

2. HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

1’

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

3’

1’

1. Ổn định lớp:  KT sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ:  Kiểm tra nội dung đọc viết phân số ôn ở tiết trước.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

* Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

-Hỏi: Thế nào là rút gọn phân số?

-GV viết 90/120 lên bảng và yêu cầu HS rút gọn phân số trên.

+Khi rút gọn phân số ta phải chú ý đến điều gì?

-Y/cầu nêu cách rút gọn nhanh hơn.

-Kết luận: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh hơn là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

-Cho HS áp dụng làm BT1: Rút gọn các phân số :18/27; 36/64.

-GV kết luận

Thực hành :

BT1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.

-Cho HS thực hành làm BT2.

 

BT 2: H/dẫn HS rút gọn phân số rồi tìm các p/số bằng nhau và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.

4. Củng cố:  Hỏi lại nội dung ôn tập.

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà luyện tập thêm rút gọn phân số và qui đồng phân số và chuẩn bị bài sau: Ôn so sánh 2 phân số.

- Cả lớp

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp:

 

 

+Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

 

+...phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

+... cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số 90/120 chia cho số 30 nhanh hơn.

Thực hành rút gọn phân số trên bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.

 

 

-2 HS nêu.

-Xác định yêu cầu của BT.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT:

-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

 

- HS xung phong nêu

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

Môn: Toán(T3)       Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 1          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

1. KT: Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.

2. KN: Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.

 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập

II. MỤC TIÊU 

1.  GV:  - SGV; SGK

2. HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1'

 

4'

 

14'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số

     GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy ). Nên tập cho HS nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu thì > .

Hoạt động 2 : Thực hành

Bài 1 : cho HS tự làm rồi  chữa bài

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học

 

4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau

- HS hát

 

     HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).

Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.

 

HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :

hoặc

nên

HS làm bài  rồi chữa bài :

a)                    b)

Môn: Tập đọc(T2)       Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

1/ Đọc trôi chảy toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh.

2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.              Hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.             

3/ Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để Nhận xét ( bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập( bài Nắng Trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.             

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.   - Sưu tầm tranh khác.

 2. HS: SGK, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

1’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

 

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Luyện đọc.

Mục tiêu: Đọc đúng.

Cách tiến hành:

a) GV đọc cả bài.

b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn.

- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.

c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.

- Cho HS đọc cả bài.

- Cho HS giải nghĩa từ.

d) GV đọc diễn cảm toàn bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.

Cách tiến hành:

- Cho HS đọc đoạn.

- GV nêu câu hỏi.

1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.

2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ?

- GV kết hợp GDBVMT, giúp HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.             

3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày mùa?

4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh động như thế nào?

5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?

Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.

a) GV hướng dẫn đọc.

GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc.

GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc.

Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)

GV đọc diễn cảm.

b) HS đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS đọc đoạn văn.

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài.

4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- Hát

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.

- Luyện đọc từ.

 

 

- 2 HS 

 

 

 

 

 

- 1 HS

 

- HS trả lời.

- nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- Nhiều HS

- 2 HS

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Khoa học(T2)       Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

    NAM HAY NỮ ?

I. MỤC TIÊU      Giúp học sinh :

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

* Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của bản thân .

II. CHUẨN BỊ  

1.GV: - Hình trang 6, 7 SGK.  - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.

 2. HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

1’

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

1. Ổn định lớp:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Thảo luận.

Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.

Cách tiến hành:

a) Làm việc theo nhóm.

- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.

b) Làm việc cả lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.

Kết luận: (SGK)

Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”

Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

Cách tiến hành:

a) Tổ chức và hướng dẫn.

- GV phát phiếu cho các nhóm.

- Hướng dẫn cách làm.

b) Các nhóm làm việc.

c) Làm việc cả lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại.

Hoạt động 4: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này và có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam và nữ.

Cách tiến hành:

a) Làm việc theo nhóm.

- GV cho HS thảo luận các câu hỏi (SGV).

b) Làm việc cả lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.

Kết luận: (SGK)

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiếp theo .

- Hát

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

- Giải thích sự sắp xếp.

 

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe thực hiện

 

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Tập làm văn(T1)      Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 4          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

-  Sử dụng ngữ liệu bài: Hoàng hôn trên sông Hương và Nắng trưa, GV tích hợp

* GDBVMT:  Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT.

II. CHUẨN BỊ  

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn:  - Nội dung phần ghi nhớ.

                       - Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.

 2. HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1'

4’

 

1’

17’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2: Nhận xét

Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh

Cách tiến hành:

a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.

- Giao việc.

    Đọc văn bản.

    Chia đoạn văn bản.

    Xác định nội dung của từng đoạn.

- Tổ chức HS làm việc.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại.

    Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:

Phần mở bài: Từ đầu…yên tĩnh này.

Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.

Phần thân bài: gồm 2 đoạn:

- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.

Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.

- Đoạn 2: Từ phía đông…chấm dứt.

Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc đã lên đèn.

Phần kết bài: Câu cuối.

Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.

- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.

Đọc lướt nhanh bài.

Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả 2 bài văn.

Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Tổ chức HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

GV nhận xét, chốt lại.

GV tích hợp GDBVMT giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

* Hoạt động 3: Ghi nhớ.

Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.

Cách tiến hành:

* Hoạt động 4: Luyện tập

Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.

Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.

    Đọc thầm.

    Nhận xét cấu tạo của bài văn.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

( SHD/23)

-  GV tích hợp GDBVMT giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

4. Củng cố, dặn dò.

- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.

- học thuộc ghi nhớ.

Dặn dò: Chuẩn bị bài tập.

- Hát

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc yêu cầu bài.

 

 

- HS làm việc.

- HS phát biểu- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trao đổi theo cặp.

- 1 HS, lớp nhận xét.

 

 

- HS đọc phần ghi nhớ.

-HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài tập.

 

 

 

- HS chép kết quả bài tập.

 

 

 

 

- 1,2 HS

 

- HS ghi vào vở.

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Kể chuyện(T1)      Ngày soạn: 5/9/2016

Tiết 1          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU      Giúp học sinh :

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.             

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.

 2. HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

1’

10’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

5’

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: GV kể chuyện.

Mục tiêu: GV kể chuyện.

- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh)

GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.

- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh).

GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được phóng to lên bảng.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện.

a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.

- Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu thuyết minh)

- Tổ chức cho HS làm việc.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.

- GV nhắc lại.

b) HS kể lại câu chuyện.

- Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu)

- Cho HS thi kể chuyện.

* Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.

Cách tiến hành:

- GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi.

- GV đặt câu hỏi cho HS.

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học.

- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.

- Dặn dò về nhà tập kể.

- HS hát

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể.

 

 

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

 

 

- HS làm việc từng cặp.

- HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.

 

- Mỗi em kể 1 đoạn.

- 2 HS thi kể cả câu chuyện.

- 2 HS thi kể phân vai.

 

- 1 vài HS đặt câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS ghi nhận.

 

Môn: Địa lí (T1)       Ngày soạn: 5/9/2019

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

    VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU       Giúp học sinh :

-         Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu

-         Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Nêu được diện tích lãnh thổ của nước VN

-         Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương thuân lợi cho việc giao lưu…

Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rông hơn phần đất liền của nước ta.

Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

II. CHUẨN BỊ  

1. GV: Bản đồ, quả đại cầu, SGK

2. HS: Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

 

4’

 

 

1’

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

1/ Khởi động :

2/ Kiểm tra bài cũ :

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đê học tốt môn Địa lí

3/ Bài mới :

Giới thiệu bài

1 - Vị trí địa lý giới hạn

* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp

MT : Mô tả và nêu được vị trí địa lí nước VN

Bước 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK

- Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?

 

- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

- Tên biển là gì?

- Kể tên một số đảo và vùng đảo của nước ta?

Bước 2 : HS lên bảng chỉ địa lý của nước ta trên lược đồ và trình bày trước lớp

G/V chốt ý : đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo, và quần đảo, ngoài ra còn có vùng trờ bao trùm lảnh thổ của nước ta.

Bước 3 : HS chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu

-  Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác

- GV kết luận

2 – Hình dạng và diện tích

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu thảo luận các câu hỏi SGV / 78

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Trò chơi “tiếp sức”

Bước 1 : GV treo 2 lược đồ trống lên bảng và phổ biến luật chơi

Bước 2 : GV hô : “bắt đầu”

Bước 3 : Đánh giá nhận xét

--> Bài học SGK

4/ Củng cố, dặn dò :

- Em biết gì về vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam ?

- Về nhà học bài và đọc trước bài 2/68.

 

- Hát

 

 

 

 

 

 

 

- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

HS chỉ vị trí và đất liền trên lược đồ

- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

- Đông nam và tây nam

- Biển đông

- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ

- Một số HS

 

 

 

 

- Vài HS chỉ trên quả địa cầu

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm 6 (3’)

 

 

 

 

- 2 đội tham gia trò chơi lên đứng xếp hai hàng dọc phía trước bảng mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (Mỗi HS 1 tấm).

 

 

- Vài HS đọc.

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: * Toán        Ngày soạn: 5/9/2019

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 5/8/9/2016

LUYỆN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ*

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

1. KT: Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.

2. KN: Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.

 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập

II. MỤC TIÊU 

1.  GV:  - SGV; SGK

2. HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1'

 

4'

 

14'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sử chuẩn bị của học sinh.

Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số

- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy ). Nên tập cho HS nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu thì > .

Hoạt động 2 : Thực hành

Bài 1 : cho HS tự làm rồi  chữa bài

 

 

 

 

 

Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học

4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau

- HS hát

- Cả lớp

 

- HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).

Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.

 

HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :

hoặc

nên

HS làm bài  rồi chữa bài :

a)                    b)

 

 

Môn: Toán(T4)       Ngày soạn: 6/9/2016

Tiết 4          Ngày dạy: Thứ 6/9/9/2016

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

- So sánh phân số với đơn vị

- So sánh hai phân số cùng tử số.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo trong học tập

II. CHUẨN BỊ  

1. GV:  - SGV; SGK

2. HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

1’

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

7’

 

 

8’

 

 

 

4’

 

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Luyện tập:

GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn

Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.

GV cho HS nhắc  lại các điều kiện để so sánh phân số với 1.

 

Bài 2 : Tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :

Trong hai phân số  có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

Bài 3 : Cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học .

Bài 4 : Cho HS nêu bài toán rồi giải toán .

 

 

 

4.Củng cố, dặn dò :  Làm phần còn lại của bài tập 3

- HS hát

 

 

- HS theo dõi

 

 

  ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5)

( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )

=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )

 

 

             Bài giải ( bài4)

Mẹ cho chị số quýt tức là chị được số quýt.

Mẹ cho emsố quýt nghĩa là em được

số quýt

nên

vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .

- HS lắng nghe, thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

Môn: Toán (T5)   BUỔI CHIỀU  Ngày soạn: 7/9/2016

Tiết 1          Ngày dạy: Thứ 7/10/9/2019

PHÂN SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU      Giúp học sinh :

- Nhận biết các phân số thập phân.

- Nhận ra: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

- Giáo dục HS rèn luyện tính cẩn thận, óc sáng tạo trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1.  GV:  - SGV; SGK

2.  HS:  - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

1’

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân

     GV nêu và viết trên bảng các phân số  ; … cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).

     GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có : =

Hoạt động 2 : Thực hành

Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).

 

Bài 3 : cho HS nêu ( bằng nói hoặc bằng viết )

 

Các phân số thập phân là :

 

 

 

 

 

4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- Hát

 

     HS làm tương tự với

Cho HS nêu nhận xét để :

        Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.

        Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; … rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được :

Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .

Kết quả là :

a)         b)

c)     d)

- HS lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Tập làm văn(T2)      Ngày soạn: 7/9/2016

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 7/10/9/2016

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết đặc sắc của tác giả trong vài “ Buổi sớm trên cánh đống”, HS hiểu thế nào là quan sát chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.

- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.

-  Sử dụng ngữ liệu bài : Buổi sớm trên cánh đồng, GV tích hợp GDBVMT giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

- Giáo dục HS có ý thức trau dồi vốn từ ngữ 

II. CHUẨN BỊ  

 1. GV: Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm.

 2. HS: Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

 

 

 

1’

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

4’

 

 

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Em hãy nhắc lại nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm văn trước.

- Phân tích cấu tạo của bài “ Nắng trưa”.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu.

Hoạt động 2: Luyện tập.

a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.

- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.

- Quan sát vào đoạn văn “Buổi sáng trên cánh đồng”:

Tìm trong đoạn văn miêu tả buổi sớm mùa thu những giác quan nào tác giả đã sử dụng để miêu tả?

 Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.

GV nhận xét, chốt lại.

 - GV tích hợp GDBVMT giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.

- Cho HS quan sát vài tranh ảnh về cảnh cánh đồng, nương rẫy, công việc, đường phố.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét tiết học.

4. Củng cố, dặn dò.

- YC HS hoàn thiện kết quả quan sát vào vở nháp.

- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tới.

- Hát

 

 

 

- 1 HS

 

 

 

 

 

- HS đọc to. Lớp đọc thầm.

 

 

 

 

- HS làm bài.

- HS trình bày.

 

 

 

 

 

- HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- HS quan sát tranh.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe thực hiện

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Môn: SHCT(T1)       Ngày soạn: 7/9/2016

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 7/10/9/2016

                 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1

I. MỤC TIÊU

              - Sơ kết tuần 1.

              - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua.

              - Hướng phấn đấu cho tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ tay GV

- Sổ tay học sinh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

2

 

 

8’

 

4’

 

9

 

 

 

 

 

 

 

9

2’

1. Ổn định tổ chức :

2. KT: KT sự chuẩn bị

3. Sinh hoạt lớp

 

* Hoạt động 1: Báo cáo hoạt động tổ

 

* Hoạt động 2: Báo cáo hoạt động lớp

 

* Hoạt động 3:

- GV tổng kết ưu khuyết điểm trong tuần.

- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS.

- Tập hợp lớp, phân bố lại hàng tổ của lớp

- Nhắc nhở HS học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.

* Hoạt động 4: Trò chơi học tập

4. Củng cố- dặn dò:

- Hát tập thể

- Các tổ

- Cả lớp

 

- 3 tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình.

- Lớp trưởng báo cáo chung tình hình của lớp.

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

 

- Lớp trưởng điều khiển cho học sinh chơi.

- Lắng nghe thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Đạo đức(T1)       Ngày soạn: 22/8/2015

Tiết 1         Ngày dạy: Thứ 2/24/8/2015

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

I. MỤC TIÊU   Giúp học sinh biết:

1. Kiến thức: Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

3. Thái độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

* Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định.

* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : Tích cực tham gia hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.

II. CHUẨN BỊ

* GV:  - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu

             - Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.

* HS:  - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu

             - Các bài hát về chủ đề Trường em. Giấy trắng, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

 

2’

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

1. Ổn định lớp

2. KTBC:

- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời: Hoàng Vân.

3. Dạy bài mới:

 Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.

Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận:

 - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.

Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.

Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.

Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào dưới đây?

a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.

c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.

d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.

 đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo  mọi ý muốn của mình.

e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới noi theo. 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.

- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.

Hoạt động 3: Tự liên hệ.

Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu bài tập 1

- Yêu cầu HS tự liên hệ

 

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.

- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.

Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên.

Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về 1 số nội dung sau:

+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?

+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?

+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình”rèn luyện đội viên”?

+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng đáng là HS lớp 5.

4. Củng cố –dặn dò:

- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.

- Cả lớp hát.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thảo luận và trả lời.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.

- 3-4 HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.

- 2 HS lên tự liên hệ.

 

 

 

 

 

 

-         HS thay nhau phỏng vấn các HS khác.

-          

+ 1 HS trả lời

+ 1 HS trả lời

+ 1 HS trả lời

 

+ 1 HS trả lời

 

 

- HS trả lời 

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: * Tiếng Việt (T1)      Ngày soạn: 23/8/2015

Tiết 2          Ngày dạy: Thứ 3/25/8/2015

LUYỆN TẬP THÊM

I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :

- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

-  Sử dụng ngữ liệu bài : Hoàng hôn trên sông Hương và Nắng trưa , GV tích hợp

II. CHUẨN BỊ  

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn:  - Nội dung phần ghi nhớ.

                       - Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.

 2. HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1'

4’

 

1’

7’

 

 

 

21’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2: Ghi nhớ.

Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.

Cách tiến hành:

* Hoạt động 3: Luyện tập

Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.

Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.

Đọc thầm.

Nhận xét cấu tạo của bài văn.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

( SHD/23)

-  GV tích hợp GDBVMT giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

4. Củng cố, dặn dò.

- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.

- học thuộc ghi nhớ.

Dặn dò: Chuẩn bị bài tập.

- Hát

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc phần ghi nhớ.

-HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài tập.

 

 

 

- HS chép kết quả bài tập.

 

 

 

 

- 1,2 HS

 

- HS ghi vào vở.

RKN: ..............................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Kĩ thuật(T1)       Ngày soạn: 23/8/2015

Tiết 3          Ngày dạy: Thứ 3/25/8/2015

ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. MỤC TIÊU   Giúp học sinh :

1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.

2. Kỹ năng: Rèn cách đính khuy hai lỗ đúng quy định.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Chỉ, kim và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.

2. Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm. Chỉ khâu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

1’

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Khởi động (Ổn định tổ chức )

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Giảng bài

Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.

Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các mẫu khuy và nhận xét hình dạng của chúng.

- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xen hình a SGK.

- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?

- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy 2 lỗ?

- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản phẩm may mặc như áo, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.

Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là cúc áo hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau, Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy với vải.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.

Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy trình đính khuy.

Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 và đặt câu hỏi.

- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?

- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?

Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.

- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết thúc đính khuy?

Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.

Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu.

4. Củng cố, dặn dò:

Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ

- Hát

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khung đính trên sản phẩm đều nhau.

 

- Khoảng cách đều nhau.

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm.

- Học sinh trình bày.

- Học sinh trình bày - Lớp nhâïn xét.

- Gọi học sinh nhắc lại các thao tác đính khuy 2 lỗ.

 

 

- Về nhà tập làm tiếp.

 

 

 

 

 

GV: Thái Minh Trung          Lớp:5B1

nguon VI OLET