TUẦN 10

                                                               Thứ hai ngày

                                                    HỌC VẦN

Bài 39: au - âu

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: au, âu, cây cau, cái cầu

       HS đọc đúng từ  và câu ứng dụng: “Chào Mào có áo màu nâu.........bay về’’ .

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : au, âu, cây cau, cái cầu

                     - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV:Bộ chữ, tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: cái kéo, chào cờ

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : au

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: cau

  - Nêu cấu tạo tiếng

- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:

+ Tìm tiếng có vần au?

 *Dạy vần âu tương tự

c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

      rau cải                              châu chấu

      lau sậy                              sáo sậu

- GV giảng từ: lau sậy, sáo sậu

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: au -âu

 

 

- HS đọc theo : au

- Vần au được tạo bởi a và u

-  Ghép và đánh vần  a - u – au/ au

- HS đọc và phân tích cấu tạo vần au

- So sánh ao/ au

HS ghép: cau

- Đánh vần: c – au – cau/ cau

- Tiếng “cau’’gồm âm c và vần au

-HS đọc : cây cau

* Đọc tổng hợp

- So sánh au / âu

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  a, â ->u . Đưa bút

+Chữ “cau, cầu’’. Lia bút


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

  GV giới thiệu câu:

             Chào Mào có áo màu nâu

            Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về

*Đọc SGK

b. Luyện nói

- Trong tranh vẽ gì?

- Bà đang làm gì?

 

- Bà thường dạy em điều gì?

- Em yêu quý bà nhất ở điểm gì?

- Bà dẫn em đi chơi ở đâu?

- Em đã giúp bà được việc gì?

* GD: Biết lễ phép, vâng lời ông , bà

c. Luyện viết:

 

- Hướng dẫn viết vở.

- HS viết bảng: au, âu, cây cau, cái cầu

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

-HS đọc tên bài: Bà cháu

- Bà và 2 cháu

- Bà đang kể chuyện, 2 cháu chăm chú nghe

- Chăm ngoan, lễ phép ,học giỏi.......

- Bà kể chuyện , bà chia quà, dẫn em đi chơi...

- Giúp bà xâu kim , nhổ tóc xâu....

* HS tự nói về bà của mình

 

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

 

- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’

- N1: Tìm tiếng( từ) có vần au

- N2: Tìm tiếng( từ) có vần âu

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: iu- êu

 

 

 


TOÁN

 

Tiết 36: Luyện tập

A. Mục tiêu 

   -   Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3

      Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép trừ

    -    Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Củng cố về phép trừ trong phạm vi 3

 B. Đồ dùng

GV: Các nhóm đồ vật để tạo tình huống

HS:  Bộ thực hành toán 1, bảng, vở .

 C. Các hoạt động dạy học

  I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

III. Dạy bài luyện tập

  Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3

Mt :Học sinh biết tên bài học .Củng cố bảng trừ

- Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài .

Hoạt động 2 :  Thực hành

Mt : Củng cố quan hệ cộng trừ .Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính trừ

Bài 1 : Tính

-Em hãy nhận xét các phép tính ở trong 1 cột

 

 

 

-Kết luận mối quan hệ giữa phép cộng ,trừ

Bài 2  : Viết số vào ô trống

 

 

 

Bài 3: Viết dấu +, - vào chỗ chấm

- Giáo viên hướng dẫn cách làm dựa trên công thức cộng trừ mà em đã học để điền dấu đúng

 

Bài 4 : Viết phép tính thích hợp

- GVđưa các nhóm đồ vật tạo tình huống

 

 

- HS hát

- HS làm bảng

2 – 1 =                       3 – 2  =

3 – 1 =                       3 – ... = 2

 

 

 

 

 

-         HS đọc lại bảng trừ phạm vi 3

 

 

 

 

-Học sinh làm bài vào vở

1 + 1 = 2                      1 + 2 = 3     

2 – 1 = 1                       3 – 1 = 2

                                       3 – 2 = 1

 

 - Học sinh làm bài vào bảng

          - 1                          - 2

3

 

 

 

3

 

 

 

- HS làm vở

1...1 = 2                        2...1 =3

2...1 = 1                       3...2 = 1

1....4 = 5                       2...2 = 4

 

 

 

-Học sinh nêu : Nam có 2 quả bóng cho Lan 1 quả bóng. Hỏi Nam còn mấy quả bóng ?


 

 

 

 

 Hoạt động 3: Trò chơi

“ Thành lập phép tính đúng’’

Cho các số và dấu: 1, 2, 3, + ,- , =.

 

 

 

 

 

 

V. Củng cố

 

V. Dặn dò

Ôn bài , chuẩn bị bài : Phép trừ trong phạm vi 4

                    2 – 1 = 1

-Bài 5b)Lúc đầu có 3 con ếch trên lá sen.Sau đó 2 con ếch nhảy xuống ao.Hỏi còn lại mấy con ếch ?

                    3 – 2 = 1

 

- Cho học sinh gắn phép tính giải lên bảng cài

- 3 nhóm HS lên bảng

3 – 2 =

3 – 1 =

2 + 1 =

1 + 2 =

- HS đọc lại các công thức trừ trong phạm vi3

 


Thứ ba ngày

TOÁN

 

Tiết 37: Phép trừ trong phạm vi 4

 A. Mục tiêu 

  -  Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4

  - Biết làm tính trừ trong phạm vi 4

  - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4

 B. Đồ dùng

  + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1; Tranh như SGK phóng to

  + Bộ toán thực hành

 C. Các hoạt động dạy học

  I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

III. Dạy bài mới

Hoạt động 1 :  Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4

 Mt :Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4

a) * Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp

 

 

- GVhỏi : 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ?

- Vậy 4 – 1 = ?

- Giáo viên ghi bảng :  4 – 1 = 3

*Tranh 2 :  Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ?

-Em hãy nêu phép tính phù hợp ?

- Giáo viên ghi bảng  : 4 – 2 = 2

*Tranh 3 : Học sinh tự nêu bài toán và nêu phép tính

- Giáo viên ghi bảng : 4 – 3 = 1

 

b)Ghi nhớ các công thức  

c)Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

-Treo tranh vẽ các chấm tròn

Hoạt động 2 :   Thực hành

Mt : Vận dụng công thức vừa học để làm tính

Bài 1 : Tính

- HS hát

- HS làm bảng

3 – 1 =                         2 – 1 =

3 – 2  =                         1 + 1 =

 

 

 

 

 

-Học sinh quan sát nêu bài toán


 

 

 

 

Bài 2  : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc

- Chú ý học sinh cần ghi số thẳng cột khi vào bài vào vở

 

 

 

Bài 3 : Viết phép tính thích hợp .

- Giáo viên đưa ra tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 IV. Củng cố

* Trò chơi: Thành lập phép tính đúng

Tương tự các tiết trước

 V. Dặn dò

Ôn bài , chuẩn bị bài : Luyện tập

 

-Trên cành có 4 quả cam, 1 quả rơi xuống đất. Hỏi trên cành còn lại mấy quả ?

…. 3 quả .

  4 – 1 = 3

Học sinh nhắc lại

 

 

 

  4 – 2 = 2

 

-Hải có 4 quả bóng, có 3 quả bóng bay đi. Hỏi Hải còn mấy quả bóng ?

   4 – 3 = 1

-Học sinh đọc lại

 

- HS đọc và xoá dần để ghi nhớ

 

 

 

-Học sinh nêu bài toán và phép tính

      3 + 1 = 4                 4 - 1 = 3     

      1+ 3 = 4                 4 – 3 = 1

      2 + 2 = 4                4 – 2 = 2

- HS làm bảng

4 – 1 =                               3 + 1 =

3 – 1 =                               4 – 3 =

2 – 1 =                               4 – 1 =

-Học sinh làm bài vào vở

 

-

2

 

-

4

 

-

3

 

-

4

1

 

2

 

2

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp

- Có 4 bạn chơi nhảy dây. 1 bạn nghỉ chơi đi về nhà .Hỏi còn lại mấy bạn chơi nhảy dây ?

-Viết phép tính : 4 – 1 = 3

- Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4

 

 


HỌC VẦN

Bài 40: iu êu

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu

       HS đọc đúng từ  và câu ứng dụng: “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu

                    - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV: Vật thật cái rìu, cái phễu;

         tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: cây cau, cái cầu

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : iu

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi:rìu

  - Nêu cấu tạo tiếng

 

- GV giới thiệu cái rìu rút ra từ khoá:

+ Tìm tiếng có vần iu?

 *Dạy vần êu tương tự

c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

      líu lo                            cây nêu

      chịu khó                      kêu gọi

- GV giảng từ: cây nêu, chịu khó

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: iu – êu

 

 

- HS đọc theo : iu

- Vần iu được tạo bởi i và u

-  Ghép và đánh vần  i- u – iu / iu

- HS đọc và phân tích cấu tạo vần iu

- So sánh iu/ ui

HS ghép: rìu

- Đánh vần: r – iu – huyền – rìu/ rìu

- Tiếng “rìu’’gồm âm r, vần iu và thanh huyền

-HS đọc : lưỡi rìu

* Đọc tổng hợp

- So sánh iu / êu

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  i, ê ->u . Đưa bút

+Chữ “rìu, phễu’’. Đưa bút


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

  GV giới thiệu câu: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.

 

 

*Đọc SGK

b. Luyện nói

- Trong tranh vẽ những gì?

- Con gà có chịu khó không?

- Người nông dân và con trâu ai chịu khó

- Con chim hót có chịu khó không? Con mèo có chịu khó không?

- Em đi học có chịu khó không? em phải làm gì?

* Các em phải chịu khó học làm bài, tích cực tham vào hoạt đông .

c. Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vở.

- HS viết bảng: iu, êu, lưỡi rìu, phễu

 

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

-HS đọc tên bài: Ai chịu khó

- Con người, con gà, chó,mèo

- Con gà dậy muộn nên bị chó đuổi

- Bác nông dân

 

- Chim dậy sớm hót, mèo chịu khó bắt chuột

 

 

 

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

 

- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’

- N1: Tìm tiếng( từ) có vần iu

- N2: Tìm tiếng( từ) có vần êu

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

 

 

 


ĐẠO ĐỨC

   TIẾT 10: BÀI 5. Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (Tiết 2)

A. Mục tiêu:

- Luyện tập hành vi: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ

- HS biết cách cư xử lễ phép với anh chị, nhường em nhỏ trong gia đình.

- Giáo dục HS biết yêu thương anh, chị em trong gia đình

* Trọng tâm: Luyện tập hành vi: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ

B. Đồ dùng dạy – học:

  - Đồ dùng sắm vai.

- Bài hát, thơ về chủ đề bài học.

C. Các hoạt động dạy học:

 

I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Bài cũ:

Với anh, chị( em nhỏ) em phải thế nào?

 

-         Với anh, chị phải lễ phép

-         Với em nhỏ phải nhường nhịn

III. Bài mới

Hoạt động 1: Làm bài tập 3( Vở BT)

 

  - GV giải thích cách làm: Nối các bức tranh với chữ NÊN hoặc KHÔNG NÊN cho phù hợp             

- GVKL: NÊN- Tranh 2, 3, 5.

                KHÔNG NÊN: Tranh 1, 4.

 Hoạt động 2: Đóng vai

- GV chia nhóm, phân công nhiệm vụ . mỗi nhóm 1 tình huống. 

- GVKL:+ Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.

  + Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.

 Hoạt động 3: Liên hệ

 

Em đã lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ như thế nào?

* GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện.

* KL chung: Anh chị , em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh chị em; biết lễ phép với anh và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.

- HS làm việc cá nhân

- 1 số em báo cáo kết quả trước lớp

 

 

 

 

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp nhận xét

 

 

 

 

- HS tự kể về các tấm gương biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.

- HS tự liên hệ

IV. Củng cố:

- HS nhắc lại KL trên


 - Nêu lại nội dung bài.

 - Nhận xét tiết học.

- Đọc câu KL trong vở

- Hát , múa, đọc thơ về chủ đề bài học.

V. Dặn dò:

 

- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập kĩ năng giữa kì I

 

 

 


                                                 Thứ tư ngày

HỌC VẦN

Ôn tập giữa học kỳ I

A. Mục đích yêu cầu:

-  HS đọc viết 1 cách chắc chắn các âm, vần đã học. Luyện đọc các từ có chứa vần mới học.

-  Rèn kĩ năng đọc, viết đúng .

-  Qua đó giúp HS nắm chắc kiến thức đã học, yêu thích môn Tiếng Việt.

* Trọng tâm:  Đọc viết chắc chắn các âm, vần đã học có kết thúc bằng i y,o,u .

B. Đồ dùng:

 - Hệ thống các vần đã học

- SGK, bảng con.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài 40: iu – êu

- Viết: cây nêu, trĩu quả

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài

2. Ôn tập các âm, vần đã học:

a. Cho HS nêu các âm đã học.

 

 

 

 

b. Cho HS nêu các vần đã học

 

 

 

3.  Ôn tập các tiếng, từ có vần ôn:

 

 

 

 

- GV ghi bảng:

  hỏi bài                           hay cười

  cây keo                         áo mới

  ngửi mùi                       địu bé

  đuổi nhau                        cái lều

  màu nâu                          chào mào

4. Luyện viết:

 - GV đọc cho HS viết

 

 

- GV viết mẫu

 

 

- e, ê, o, ô, ơ, b, v, l, h, c, n, m, d, đ, t, th, x, k, r, s, ch, kh, ph, nh, gi, tr, g, ng, gh, ngh, qu.

- Luyện đọc theo cá nhân,  nhóm, lớp đồng thanh.

- ia, ua, ưa, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, eo, ao, au, âu, iu, êu.

- Luyện đọc cá nhân, kết hợp phân tích vần

- HS đọc lại các từ đã học: Lá mía, cà chua, xưa kia, ngựa tía, cái còi, bài vở, cái chổi, ngói mới, cái túi, gửi quà, tuổi thơ, tươi cười, ngày hội, cây cối, leo trèo, chào cờ.

- HS luyện đọc

 

 

 

 

 

- HS viết bảng con

- ng, ngh, g, gh, kh, gi, nh.

- ươi, ay, ui, iu, au, au, ao, uôi

- HS viết bảng rồi viết vở mỗi từ 1 dòng: mây bay, cái kéo, chào mào, chịu khó

 

nguon VI OLET