Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

TUẦN 10

Th hai  ngày   04   tháng   11   năm   2019

CHÀO CỜ  :   CHÀO CỜ  ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌCTIẾT 28 + 29:

Bài:  SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

 

I. MỤC TIÊU:

-Ngt, ngh hơi hp lí sau các du câu, gia các cm t rõ ý; bước đầu biết đọc phân bit li k và li nhân vt.

- Hiu ND: sáng kiến ca bé Hà t chc ngày l ca ông bà th hin tm lòng kính yêu, s quan tâm ti ông bà. ( tr li được các CH trong  SGK ).

- GDKNS: Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định

- GDBVMT: Ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK.

- BP viết sẵn câu cần luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ:

3.Bài mới: ( 30 phút)

a.Giới thiệu bài:

Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta  cùng học bài hôm nay để biết được điều này.GV ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt .

- Yêu cầu HS đọc các từ khó cần chú ý phát âm.

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và

chỉnh sữa lỗi các em còn phát âm sai.

VD.sáng kiến ,ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo ,điểm mười,…

- Yêu cầu đọc chú giải.

-  Đọc cả đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dỏi bài : Sáng kiến của bé Hà

 

 

 

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

 

 

- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.

 

- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.

-  2 HS lần lượt đọc trước lớp.

-  Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi

nhóm 3em và luyện đọc trong nhóm


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

- Thi đọc  

- Đọc đồng thanh.

 

TIẾT 2

Tìm hiểu bài( 25 phút)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

 

-  Bé Hà có sáng kiến gì?

 

- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?

- Vì sao?

 

- Sáng kiến của bé hà đã cho em thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà? 2,3

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3

- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?

 

- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?

- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?

 

- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?

 

- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?

Thi đọc truyện theo vai

- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.

4.Củng cố, dặn dò(  5 phút):

- Em thích nhân vật nào? Vì sao?

- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?

-  GV nhận xét tiết học.

 

-  Cả lớp đọc thầm đoạn 1,1 HS đọc thành tiếng.

- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày để làm ngày lễ cho ông bà.

- Ngày lập đông.

 

- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già.

- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà    của mình.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.

- Trả lời theo suy nghĩ.

- Bé tặng cho ông bà chùm điểm mười.

- Ông bà thích nhất món quà của Hà.

- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…

 

 

- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc

 

 

 

____________________________________________________

TOÁN    TIẾT 46:

Bài: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)

- Biết giải bài toán có một phép trừ.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2.


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ: ( 6  phút)

- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?

- Ghi : Tìm x :  x +  8  = 19   

    x + 13 = 38    

    41 + x = 75

- Nhận xét

3.Bài mới: (  30 phút)

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Bài 1 :

- HS làm bài.3 em lên bảng

- Vì sao  x = 10 – 8.

- Nhận xét.

 

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

 

 

 

- Nhận xét

Bài 4 :

- Bài toán cho biết gì ?

 

 

- Bài toán hỏi gì ?

- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? Vì sao ?

 

 

 

 

 

 

Bài 5 :HS tự làm bài và ghi kq vào vở

4.Củng cố: ( 3 phút)

- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài.

- Nhận xét tiết học.

-  Dặn dò-  Xem lại cách giải toán có lời văn.

 

 

 

- 1 em nêu.

- 3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.

 

 

- Luyện tập.

 

 

- HS làm bài.3 em lên bảng

- x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Nhẩm và ghi ngay kết quả.

- Làm bài.

    9 + 1 = 10

  10 – 9 = 1

  10 – 1 = 9

- Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.

 

- 1 em đọc đề.

       Cam & Quýt : 45 quả.

                    Cam : 25 quả.

                    Quýt :  ?  quả.

- Thực hiện : 45 – 25 .45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Giải vở.

       Bài giải

Số quýt có :

45 – 25 = 20 (quả quýt)

Đáp số : 20 quả quýt.

- Tự làm : x = 0

 

- Xem lại bài.

_____________________________________________

ĐẠO ĐỨC  TIẾT 10:


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

Bài:  CHĂM CHỈ HỌC TẬP (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

* GDKNS: Kĩ năng quản  lí  thời gian học tập của bản thân,  có ý thức  tự giác  tự  học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-   GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.

-   HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ : ( 5 phút)

- Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ?

- Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?

 

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới : ( 30 phút)

a.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Hoạt động 1 : Đóng vai.

Mục tiêu :Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.

- Giáo viên phát phiếu thảo luận.

- Yêu cầu thảo luận :

- Tình huống: Hôm nay khi Hà  Đồ dùng và phương tiện  đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý :

- Hà nên đi học.Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.

- Kết luận: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .

Mục tiêu:Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.

- Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :

a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.

 

 

- Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu.

- Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.

 

 

- Chăm chỉ học tập/ tiết 2.

 

 

 

 

Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.

 

- Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.

- Nhóm khác góp ý bổ sung.

- Đại diện nhóm trình bày .

 

 

-  4- 5 em nhắc lại.

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành.

- Không tán thành.

 

- Tán thành.


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

b/Cần chăm học hàng ngày và Đồ dùng và phương tiện  kiểm tra.

c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.

d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.

 

- Giáo viên kết luận.

a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.

b/Tán thành.

c/Tán thành.

d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ.

Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm.

Mục tiêu:Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.

1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?

 

2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?

 

- GV kết luận :

 

 

 

4.Củng cố- Dặn dò: ( 4 phút)

- Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ?

- Nhận xét Hoạt động nối tiếp : -  Học bài.

 

- Tán thành.

 

- Không tán thành

 

- Từng nhóm thảo luận.

- Trình bày kết quả, bổ sung

- Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

- Một số em diễn tiểu phẩm :

- Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa  và được xem ti vi cho thỏa thích”.

- Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!”

- Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí.

- Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy.

Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.

- Việc học đạt kết quả tốt

 

__________________________________________________

 

 

 

Thứ 3 ngày  05  tháng   11  năm  2019


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

KỂ CHUYỆN  TIẾT 10:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

 

I. MỤC TIÊU:

- Da vào các ý cho trước, k li được tng đon câu chuySáng kiến ca bé Hà.

+Học sinh  khá, gii biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV: Tranh minh ho trong sách giáo khoa .

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ : ( 6 phút)

- Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai.

- Nhận xét.

3.Bài mới : ( 30 phút)

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.

Đoạn 1.- Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :

- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào  ?

 

- Bé Hà có sáng kiến gì ?

 

- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?

 

 

 

- Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?

 

- Kể trong nhóm.

- Đoạn 2 :

- Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?

- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?

- Đoạn 3 :

- Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?

 

 

 

 

- 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)

 

 

- Sáng kiến của bé Hà.

 

 

 

 

 

- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.

- Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..

- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.

- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm

- Bé suy nghĩ mãi và chưa  chọn được quà tặng ông bà.

- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.

 

- Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.

- Bé tặng ông bà chùm điểm  mười, ông bà rất vui.


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

- Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .

- Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể :

+ Kể nối tiếp.

+ Kể theo vai.

 

 

 

 

- Gọi 2- 3  em kể toàn bộ chuyện.

- Nhận xét

4. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)

- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

-  Dặn dò-  Về  kể lại chuyện cho gia đình nghe.

 

- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc

- Nhận xét bạn kể.

- 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.

- 2- 3 em đại diện cho 2- 3 nhóm thi kể toàn  bộ câu chuyện. Nhận xét.

 

- Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.

- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.

___________________________________________________

CHÍNH TẢ :  TẬP CHÉP TIẾT 19:

Bài : NGÀY LỄ

 

I. MỤC TIÊU:

-  Chép chính xác, trình bày đúng bày chính tả Ngày l.

-  Làm đúng BT2; BT(3) a / b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-GV:  BP: Viết sn đon viết, các bài tp 2,3.

-HS: Vở ghi, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động củaGV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ: ( 6 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết  những từ học sinh viết sai.

- Nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút)

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép.

- Đoạn văn nói về điều gì?

- Đó là những ngày lễ nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc nhầm theo.

- Nói về những ngày lễ.

- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.

 


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

Hướng dẫn cách trình bày

- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).

- Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.

 

-  Chép bài

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.

- Soát lỗi

- Chấm bài

*Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 1:GV ghi bảng cho HS lần lượt lên bảng làm ở dưới làm vào bảng con.

Bài 2:Cho HS làm vào VBT sau đó thi đua lên bảng làm.

4.Củng cố  - dặn dò: (  3 phút)

- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.

- GV nhận xét tiết học.

 

- Nhìn bảng đọc.

- Viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

 

- Nhìn bảng chép.

 

 

 

-  con cá, con kiến, cây trầu, dòng kênh.

 

-  HS làm bài vào vở BT

b) nghỉ học,lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.

______________________________________________

 TOÁN   TIẾT 47:

Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

 

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KTBài cũ: (  6 phút)

Ghi : 57  + 1 6        43 +  9             35 + 18

- Giải bài toán theo tóm tắt :

Mai                      : 26 kẹp tóc

Đào ít hơn Mai   : 5 kẹp tóc.

            Đào                    : ? cái kẹp tóc.

- Nhận xét.

3. Bài mới : (  30 phút)

a.Giới thiệu bài:

 

 

-  3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.

- Làm nháp.

 

 

 

 

- Số tròn chục trừ đi một số.


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 -  8

Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ).

-  Bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Giáo viên viết bảng : 40 -  8

 

 

 

 

- Còn lại bao nhiêu que tính ?

- Em làm như thế nào ?

 

 

- Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?

- Viết bảng : 40 – 8 = 32.

 

 

 

 

 

 

- Em tính như thế nào ?

 

 

- Hướng dẫn cách trừ.

 

 

 

Thực hành

Bài 1:

- GV cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở

 

 

 

 

Bài 3 :

- 2 chục bằng bao nhiêu ?

 

- Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

- Nghe và phân tích đề toán.

- 1 em nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép trừ 40 -  8

 

- HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .

- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn lại 32 que tính.

- Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.

* 40 – 8 = 32.

- 1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.

40

  8

32

- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.

- HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.

- Nhiều em nhắc lại.

 

-  3 em len bảng làm. Lớp làm vở

60                  50                  90

9                     5                    2

51                  45                  88

-  Nêu cách đặt tính và tính.

 

-  1 em đọc đề.- 1 em tóm tắt

-  20 que tính .

-  Thực hiện : 20 -  5

                      Giải

Số que tính còn lại:

20  -  5 = 15 (que tính )


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

 

- Nhận xét

4.Củng cố, Dặn dò: ( 3 phút)

- Nêu cách tính: 80 – 7, 70 – 18, 60 -  16

- Nhận xét tiết học.

Đáp số : 15 que tính.

- 2 em nêu

__________________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI  TIẾT 10:

Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU:

-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.

- Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.

- HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

        GV: Thăm trò chơi.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: ( 1 phút)

2.KT Bài cũ : (  6 phút)

- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?

 

- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

 

- Nêu tác hại do giun gây ra ?

- Nhận xét.

3.Bài mới: (  30 phút)

a.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Hoạt động1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”

Mục tiêu : HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động.

Hoạt động nhóm :

- Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?

- Quan sát 2 đội chơi.

 

 

 

Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”

Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen :Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

 

 

- Ở nhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, mạch máu, …..

- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..

- Trẻ em gầy gò xanh xao, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.

 

- Ôn tập : Con người và sức khoẻ.

 

 

 

 

 

 

 

- Trò chơi”Con voi”

 

- HS hát và làm theo bài hát.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.

 

 


Tröôøng TH- THCS ChöÑangYa             Giaùo aùn 2               Ngoâ Thò Phöông    

- Giáo viên Đồ dùng và phương tiện câu hỏi.

- Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.

- Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.

- Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.

Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch

Hoạt động 3: Làm bài tập.

Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.

1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng 

2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.

3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?

 

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

4.Củng cố - dặn dò : ( 3 phút)

Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?

- Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?

- Dặn dò – Học bài.

- Nhận xét tiết học

 

 

 

- Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.

- Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ.

- Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

- HS làm phiếu bài tập.

 

1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.

 

2/Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già.

 

3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.

- Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.

- Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu …..

- HS trả lời/ 2 em giỏi.

- Học bài.

____________________________________________

Thứ  4   ngày   0 tháng  11 năm   2019

THỂ DỤC   :  TIẾT 19:

Bài 19: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỄN CHUNG 

 I/ MỤC TIÊU:

    Giúp học sinh:

    - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc bài,thực hiên động tác tương đối chính xác,theo thứ tự.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

            Địa điểm : Sân trường . 1 còi 

nguon VI OLET