TUẦN 11
Thứ hai ngày 16tháng 11 năm 2020
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ


Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 46: AC, ĂC, ÂC
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ
- HS:Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. Hoạt động dạy học
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.
- GV giới thiệu các vần mới ac, ăc, âc. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần ac, ăc, âc.
+ Em hãy so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần
+ Cho HS một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
+ Cho HS lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác.
+ Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng thác.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng.
+ GV đưa các tiếng có trong SHS.
+ Đọc trơn tiếng.
- Ghép chữ cái tạo vần tiếng
+ Cho HS ghép vần ac, ăc, âc, tiếng vần ac, ăc, âc
+ Cho HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
+ Cho HS 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ. Các từ khác làm tương tự
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.
- Cho HS viết vào bảng con: ac, ác, ac, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa).
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.


- Hs chơi

- HS trả lời


- Hs lắng nghe

- HS đọc: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.






- Hs lắng nghe và quan sát
- Giống nhau: có âm cuối là c
- Khác: các âm đầu: a, ă, â

- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.


- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc: ac, ắc, ấc



- HS đánh vần, đọc trơn..

- HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

- HS ghép

HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
- HS phân tích, nêu cách ghép


- HS quan sát







- HS viết
- HS nhận xét
- HS
nguon VI OLET