Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020
Bài 52 um up
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

A/DẠY BÀI MỚI
1/Giới thiệu bài: vần um, vần up.


2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần um
HS đọc từng chữ u, m, vần um.
Phân tích vần um.
Đánh vần: u - mờ - um /
um.
HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum.
Đánh vần: chờ - um - chum / chum.
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
Dạy vần up (như vần um)
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.



-HS đọc
-HS phân tích
-HS đánh vần
-HS nói

-HS đánh vần
-HS đánh vần, đọc trơn


-HS thực hiện
-HS nói

Luyện tập


Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,...
- GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả.
- GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
b)Viết vần: um, up
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li).
HS viết: um, up (2 lần)
Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
-GV cùng HS nhận xét


-HS đọc

-HS lắng nghe



-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả



-HS đọc
-HS lắng nghe


-HS viết ở bảng con


-HS viết: chum, búp (bê).


Tiết 2

3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá ” là thế nào?
Luyện đọc từ ngữ:



. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn),
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
HS làm bài trên VBT. /1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). / Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm
nguon VI OLET