TUẦN 12

                                                             Thứ hai ngày

HỌC VẦN

Bài 46: ôn - ơn

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết đư­ợc: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

       HS đọc đúng từ  và câu ứng dụng: “Sau cơn mưa, cả nhà cá............bận rộn’’

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca

                      - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV:Bộ chữ thực hành; tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: cái cân, con trăn

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : ôn

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: chồn

  - Nêu cấu tạo tiếng

 

- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:

+ Tìm tiếng có vần ôn?

 *Dạy vần ơn tư­ơng tự

 c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

 

ôn bài                            cơn mư­a

khôn lớn                        mơn mởn

- GV giảng từ: khôn lớn, mơn mởn

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: ôn - ơn

 

 

- HS đọc theo : ôn

- Vần ôn được tạo bởi ô và n

-  Ghép và đánh vần ô - n - ôn

- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôn

- So sánh ôn/ ôi

HS ghép: chồn

- HS đọc: ch- ôn - huyền - chồn/ chồn

- Tiếng “chồn’’gồm âm ch ,vần ôn và thanh huyền

-HS đọc : con chồn

* Đọc tổng hợp

- So sánh ôn/ ơn

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  ô, ơ ->n.  Đưa bút

+Chữ “chồn, sơn’’. Lia bút


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

  GV giới thiệu câu: Sau cơn mư­a, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.

 

*Đọc SGK

b. Luyện nói

- Tranh vẽ gì?

- Mai sau lớn lên em thích làm nghề gì?

- Bố mẹ em làm nghề gì?

- Em có yêu thích nghề của bố mẹ mình không?

- Để đạt đ­ược­ ước mơ của mình em phải làm gì?

c. Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vở.

- HS viết bảng: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

- HS đọc tên bài: Mai sau khôn lớn

- Bé ­ước mơ thành chiến sĩ biên phòng

- 1 vài HS nêu ý kiến của mình

 

 

 

- Em phải cố gắng học và rèn luyện không ngừng.

 

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

- HS đọc lại bài

- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới

- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ôn

- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ơn

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 47: en- ên

 

 

 


TOÁN

 

Tiết 45: Luyện tập chung

 A. Mục tiêu 

   - Củng cố phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã học.Cộng, trừ với số 0

   - Rèn kĩ năng làm tính cộng,  tính trừ trong phạm vi các số đã học.

     Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.

    - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học

 B. Đồ dùng

GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống

HS: Bảng, vở

 C. Các hoạt động dạy học

I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

 

III. Dạy bài luyện tập

Hoạt động 1 :  Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5

Mt : Ôn bảng cộng trừ phạm vi 3, 4, 5.

 

Hoạt động 2 :  Thực hành

Mt : Làm được các bài toán dưới các dạng đã học. Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính

Bài 1: Tính

 

 

 

Bài 2: Tính

- GV hướng dẫn: Tính kết quả 2 số đầu.

Lấy kết quả vừa tìm được cộng ( trừ ) với số còn lại

Bài 3 : Điền số

Dựa vào bảng cộng , trừ để ghi kết quả

 

Bài 4 : Viết phép tính thích hợp

- GV nêu tình huống

 

 

 

 

 

- HS hát

- HS làm bảng

3– 1....5 - 3          5 – 0....4 +0

3 + 2....2 + 3       3 – 0 ...1 + 0

 

 

 

- HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3, 4, 5.

 

 

 

 

- HS làm vở

4 + 1 =                         5 – 2 =

2 + 3 =                         5 – 3 =

2 + 0 =                         4 – 2 =

- HS làm bảng

3 + 1 + 1 =                    2 + 2 + 0 =

5 – 2 – 2 =                    4 – 1 – 2 =

 

- HS làm bảng

3 +    = 5            2 +  = 2

5  -   =  4            4 -   =  1

- HS nêu bài toán và phép tính thích hợp

- 4a) Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ?

  2  +  2  =  4

- 4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ?


 

 Hoạt động 3:Trò chơi

  “ Ai nhanh – Ai đúng’’

 

 

 

IV. Củng cố

 

 

V. Dặn dò

Ôn bài, chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV6

   4  -  1  = 3

 

-         2 nhóm HS thi

- 3              + 1          - 0

5

 

 

 

 

 

 

        + 0           - 2            + 3

4

 

 

 

 

 

 

- HS đọc lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 3, 4, 5.

 


Thứ ba ngày

TOÁN

 

Tiết 46 : Phép cộng trong phạm vi 6

 A. Mục tiêu 

  -  Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6

  - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6

  - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6

 B. Đồ dùng

  + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn )

  + Bộ toán thực hành

 C. Các hoạt động dạy học

I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

 

III. Bài mới

Hoạt động 1 :  Giới thiệu phép cộng trong pham vi 6

Mt:Thành lập các phép cộng trong phạm vi 6

a)-Hình thành phép tính 5 + 1 = 6; 1 + 5 =6

B1:Treo tranh cho HS quan sát và nêu bài toán

 

 

 

 

B2:Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời

-Giáo viên viết  : 5 + 1 = 6 (bảng lớp )

B3:QS hình vẽ để rút ra nhận xét.

-Giáo viên Viết : 1 + 5 = 6

b)Các công thức: 4  +  2  =  6

  2  +  4  =  6

3  +  3  =  6

(tiến hành tương tự như trên )

Hoạt động 2 :  Học công thức

Mt : HSđọc thuộc bảng cộng phạm vi 6

-GVhỏi miệng : 4 + 2 = ? ,     3 + ?  = 6

                           5 + 1 = ?  ,     ? + 5 = 6

Hoạt động 3 :   Thực hành

Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 6

- HS hát

- HS làm bảng

3 + 2 =                         1 + 4 =

2 + 3 =                         4 + 1 =

 

 

 

 

 

 

- HS các hình trong bộ thực hành toán và nêu:

+Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ?

 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác

 

 

5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác .

Vậy: 5 + 1 = 1 + 5

 

 

 

 

HS đọc bảng cộng

-Học sinh trả lời nhanh


Bài 1 : Tính ( theo cột dọc )

 

 

 

 

Bài 2  : Tính .

Gợi ý để HS tính nhanh kết quả

Bài 3 : Tính

 

 

Bài 4 : Viết phép tính thích hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Củng cố

* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’

Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6 và các dấu + , =

 

 

V. Dặn dò

Ôn bài, chuẩn bị bài : Phép trừ trong PV 6

 

- HS làm vở

+

5

 

+

4

 

+

3

 

+

0

1

 

2

 

3

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm miệng

4 + 2 = 6  => 2 + 4 = 6

- Cho HS làm bảng

   4 +1 + 1 =            5 + 1 + 0 =      

  3 + 2 + 1 =           4 + 0 + 2  =    

 

-Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính phù hợp

-4a) Có 4 con chim thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ?

  4 + 2 = 6

-4b)Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh .Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?

3 + 3 = 6

 

- Đọc lại bảng cộng trong PV 6

- 2 nhóm HS thi

 

 


HỌC VẦN

Bài 47: en ên

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: en, ên, lá sen, con nhện

       HS đọc đúng từ  và bài ứng dụng: “Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ.......lá chuối’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.

* Trọng tâm:- HS đọc , viết đư­ợc : en, ên, lá sen, con nhện

                      - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV:Vật thật; tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: con chồn, sơn ca

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : en

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: sen

  - Nêu cấu tạo tiếng

- GV giới thiệu lá sen rút ra từ khoá:

+ Tìm tiếng có vần en?

 *Dạy vần ên tương tự

 c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

      áo len                                  mũi tên

     khen ngợi                          nền nhà

- GV giảng từ: khen ngợi, mũi tên

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: en – ên

 

 

- HS đọc theo : en

- Vần en đư­ợc tạo bởi e và n

-  Ghép và đánh vần e - n - en

- HS đọc và phân tích cấu tạo vần en

- So sánh en/ ôn

HS ghép: sen

- HS đọc: s – en – sen/ sen

- Tiếng “sen’’gồm âm s và vần en

-HS đọc : lá sen

* Đọc tổng hợp

- So sánh en/ên

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  e, ê ->n.  Đ­ưa bút

+Chữ “sen’’. Lia bút

- HS viết bảng: en, ên, lá sen, con nhện.


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

  GV giới thiệu câu:

Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.      

*Đọc SGK

b. Luyện nói

 

- Trong tranh vẽ gì?

 

- Con nào ở bên trên( bên dưới)?

  - Cái gì ở bên trái( bên phải)?

-Trong lớp bên trái(phải) em là bạn nào?

- Khi xếp hàng đứng bên trên(dưới) em là bạn nào?

c. Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vở.

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

- HS đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên d­ưới.

- Con chó, con mèo, cái ghế, quả bóng

- Con mèo ở trên, con chó ở dư­ới

- Quả bóng ở bên trái, cái ghế ở bên phải

 

 

 

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

- HS đọc lại bài

- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới

- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần en

- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ên

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 48 in - un

 

 

 


ĐẠO ĐỨC

Tiết 12: Bài 6. Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 1)

A. Mục tiêu

   - HS hiểu:Trẻ em có quyền có quốc tịch. Biết lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải tôn trọng giữ gìn.

   - HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt tư thế đứng chào đúng sai.

  - Giáo dục HS có ý thức : Nghiêm trang khi chào cờ.

* Trọng tâm: HS biết nghiêm trang khi chào cờ.

B. Đồ dùng:

-  Lá cờ Tổ Quốc. Bài hát lá cờ Việt Nam

- Vở bài tập

C. Các hoạt động dạy học

 

I. Ổn định tổ chức

 

II. Bài cũ:

 

- Anh chị em trong gia đình phải cư xử với nhau như thế nào?

- Yêu thương , nhường nhịn nhau.

III. Bài mới:

 

1, Giới thiệu bài:

2, Dạy bài mới:

a.  Hoạt động 1:Quan sát - Đàm thoại

- Các bạn trong tranh đang làm gì?

 

- Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?

GV: Trẻ em có quyền có quốc tịch

b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2

- Những người trong tranh đang làm gì?

 

 

 

- GV giới thiệu quốc kì, quốc ca

 

- Tư thế đứng chào cờ như thế nào?

* GV: Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính và thể hiện tình yêu với Tổ Quốc.

c. Hoạt động 3: Làm bài tập 3

* GV: Khi chào cờ phải đứng nghiêm, không nói chuyện, quay ngang, quay sau.

 

 

- HS làm bài tập 1

- Các bạn giới thiệu và làm quen với nhau

- Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Nhật.

 

 

- Các bạn HS đứng chào cờ ở sân trường.

- Mọi người chào cờ trước Lăng Bác

- Nâng quốc kì thể hiện niềm sung sướng

- Quốc kì tượng trưng cho một nước

- Quốc ca là bài hát khi chào cờ

- Bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn quốc kì

 

 

- HS tự trình bày ý kiến

IV. Củng cố:

 

- GV hát hoặc mở băng bài hát quốc ca

- HS nghe hát


 

- HS luyện đứng chào cờ đúng tư thế

V. Dặn dò:

 

- Về học bài

- Chuẩn bị bài sau:

 

Luyện tập – Thực hành

 

 Thứ tư ngày


 

HỌC VẦN

Bài 48: in un

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: in, un, đèn pin, con giun.

       HS đọc đúng từ  và bài ứng dụng: “ Ủn à ủn ỉn……..đàn đi ngủ’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.

* Trọng tâm:- HS đọc , viết đư­ợc : in, un, đèn pin, con giun.

                      - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV:Vật thật; tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: con sên, dế mèn

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : in

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: pin

  - Nêu cấu tạo tiếng

- GV giới thiệu đèn pin rút ra từ khoá:

+ Tìm tiếng có vần in?

 *Dạy vần un tương tự

 c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

      nhà in                         mưa phùn                       

     xin lỗi                          vun xới

-  GV giảng từ: mưa phùn, nhà in

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: in –un

 

 

- HS đọc theo : in

- Vần in đư­ợc tạo bởi i và n

-  Ghép và đánh vần i - n - in

- HS đọc và phân tích cấu tạo vần in

- So sánh in/ en

HS ghép: pin

- HS đọc: p – in – pin/ pin

- Tiếng “pin’’gồm âm p và vần in

-HS đọc : đèn pin

- So sánh in/un

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  i, u->n.  Đ­ưa bút

+Chữ “pin, giun’’. Đưa bút

- HS viết bảng: in, un, đèn pin, con giun.

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

 

nguon VI OLET