Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

Tuần 12

Chủ Đề:

Lá lành đùm lá rách.

 ******************************

Thứ hai ngày.........tháng.......năm..........

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Tập đọc.

Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

 

A- Mục đích yêu cầu:

1/ Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

2/ Kĩ năng: - Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm thương yêu sâu nằng của mẹ với con.

3/ Thái độ: -Giáo dục hs hiểu được tình cảm của mẹ dành cho con cái.

B- Đồ dùng dạy học: SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hằng ngày các em ăn quả vú sữa, vậy các em có biết sự tích của quả không? Hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích cây vú sữa” – Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS đọc từng câu hết.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: ham chơi, la cà, khắp nơi, kỳ lạ, tán lá, gieo trồng,..

- Gọi HS đọc từng đoạn hết.

- Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn cách đọc.

- Thi đọc giữa các nhóm.

 

- Đọc toàn bài.

Đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Nối tiếp (HS yếu)

Nối tiếp.

 

Cá nhân, đồng thanh.

Đồng thanh.

 

Tiết 2:

 

- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?

 

 

Ham chơi, bị mẹ mắng…

Đi la cà vừa đói, vừa rét, bị trẻ lớn

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?

 

- Thứ quả ở cây này có gì lạ?

 

 

- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của người mẹ?

 

 

- Theo em nếu gặp lại được mẹ cậu bé sẽ nói gì?

 

 

4- Luyện đọc lại:

Cho các nhóm thi đọc. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Về nhà xem lại bài -  Chuẩn bị bài sau -  Nhận xét.

hơn đánh,…

Gọi mẹ khản cả tiếng…vườn mà khóc.

Từ các cành lá…quả xuất hiện

Lớn nhanh da căng mịn…trào ra.

Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.

Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con.

 

4 nhóm.

Tình yêu thương sâu đậm của mẹ đối với con.

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Toán.

Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ

 

A- Mục tiêu:

1/ Kiến thức: - Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.

2/ Kĩ năng: -Hs làm được bài tập liên quan đến các nội dung đã học.

3/ Thái độ: - Hs tập tính cẩn thận khi làm bài.

B- Đồ dùng dạy học: 10 ô vuông.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

 

42

 

25

 

17

22

 

  8

 

14

Bảng (3 HS).

Nhận xét.

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

- BT 4/57. Nhận xét – Ghi điểm.

 

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

2- Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:

- GV gắn 10 ô vuông. Có mấy ô vuông?

Lấy đi 4 ô vuông còn lại mấy ô vuông?

Làm ntn được 6 ô vuông?

GV xóa số bị trừ trong phép tính trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?

 

 

 

 

10 ô vuông.

6 ô vuông.

10 – 4 = 6

 

 

Gợi ý cho HS:

 

-  4 = 6;

 

 

GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được x – 4 = 6.

x gọi là gì?

4 gọi là gì?

6 gọi là gì?

Muốn tìm số bị trừ x ta làm ntn?

GV ghi: x – 4 = 6

                    x = 6 + 4

                    x = 10

 

 

SBT chưa biết.

Số trừ.

Hiệu.

Lấy hiệu cộng với số trừ.

3- Thực hành:

- BT 1/58: Bài toán yêu cầu gì?

- Hướng dẫn HS làm:

 

Tìm x.

 

x – 3 = 9

      x = 9 + 3

      x = 12

x – 8 = 16

      x = 16 + 8

      x = 24

Bảng con 2 phép tính. Làm vở, làm bảng (HS yếu).

x – 20 = 35

      x = 35 + 20

      x = 55

x – 5 = 17

      x = 17 + 5

      x = 22

Đổi vở chấm.

- BT 2/58: Hướng dẫn HS làm:

Thứ tự: 16, 20, 64, 74, 36.

Làm vở. làm bảng. Nhận xét.

Tự chấm vở.

BT 4/58: Chia nhóm làm

 

 

 

 

Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm I.

4 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

 

- Muốn tìm SBT ta làm ntn?

2 HS trả lời.

- Về nhà xem lại bài -  Chuẩn bị bài sau -  Nhận xét.

 

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 2)

 

I.Mục tiêu:

1/ Kiến thức: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

2/ Kĩ năng: - Nêu được một vài cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lap động và sinh hoạt hằng ngày.

3/ Thái độ: - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học:

       GV: Tranh, câu chuyện: Giờ ra chơi. Phiếu học tập.

       HS:  Xem bài trước

III. Các họat động dạy học:

  1. Ổn định: (1 phút) Hát

  2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

   -Vì sao cần phải chăm chỉ học tập?

            - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

  1. Bài mới: 

a/ Giới thiệu bài: “Quan tâm giúp đỡ bạn”

b/ Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

* Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi.

MT: Giúp hs hiểu được việc quan tâm giúp đỡ bạn..

-GV kể chuyện.

-GV nêu câu hỏi, nội dung chuyện.

-Kết luận: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm,…

*Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng.

 MT: Hs biết được một số việc quan tâm giúp đỡ bạn.

-GV đính tranh.

-Y/C hs chỉ được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn. Tại sao?

-Nhận xét kết luận.

*Hoạt động 3: Vì sao cần quan tam giúp đỡ bạn.

 MT HS biết được lý do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.

-GV phát phiếu học tập.

-GV cho hs bày tỏ ý kiến.

 

 

 

 

-Hs theo dõi.

-Hs trả lời.

 

-Hs quan sát.

-Thảo luận nhóm theo tranh.

-Các nhóm đính tranh trình bày.

-Hs đánh dấu vào trước những lý do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

-Nhận xét kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs,…

thành.

  4.Củng cố: (4 phút)

          - Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?

          -GV nhận xét.

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

Thứ ba, ngày…..tháng…..năm…..

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: THỂ DỤC.

Bài: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

TRÒ CHƠI: NHÓM BA NHÓM BẢY.

 

A- Mục tiêu:

- Học trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.

- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.

C- Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung

Định lượng

Phương pháp tổ chức

I- Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

 

 

 

- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.

 

 

 

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Sau đó cho HS đứng lại, quay trái và giãn cách 1 sải tay.

7 phút

 

 

 

 

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

 

 

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

II- Phần cơ bản:

- Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. SGV/22.

 

20 phút

 

 

 

 

 

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

 

 

 

 

- Ôn bài TD phát triển chung.

- Tổ trưởng điều khiển 4 tổ tập.

- Thi đua giữa các tổ.

- Cả lớp tập 1 lần: 2 x 8 nhịp.

 

 

 

 

 

 

 

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

 

 

 

III- Phần kết thúc:

8 phút

 

- Cuối người thả lỏng.

- Nhảy thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống lại bài.

- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

x x x x x x x

 

 

 

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: CHÍNH TẢ

Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi.

2/ Kĩ năng: - Làm được BT2, BT (3) a.

- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.

3/ Thái độ: -Tập tính cẩn thận khi làm bài.

 

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1- Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em

-Học sinh viết: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh, vương vãi.

-Nhận xét ghi điểm.

2- Bài mới

- 2.1- Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa

2.2-Hướng dẫn nghe viết:

+Giáo viên đọc đoạn viết từ “ Các cành lá… như sữa mẹ “

a- Giúp học sinh nắm nội dung bài viết

+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?

+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?

 

b- Hướng dẫn nhận xét:

+Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó.

 

 

- Phân tích từ khó.

-Cho học sinh viết bảng con từ khó: cành lá, đài hoa, nổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm

c- Viết bài vào vở

- Giáo viên đọc cho học sinh nghe.

-Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi

- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.

-Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.

3-Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào VBT

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chữa sai.

-Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả.

 

- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

 

 

 

 

- 1-2 học sinh đọc lại đoạn viết.

 

 

- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.

 

- Lớn nhanh, da căng mịn, óng ánh rồi chín.

 

- Có 4 câu .

- Học sinh đọc:

- Từ các cành … như mây

- Hoa tàn … rồi chín

- Môi cậu … sữa mẹ.

 

- Học sinh viết bảng con từ khó.

 

 

 

- Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh đổi vở tự chấm chữa bài.

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.

- 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết ngh: i,e,ê ; ng: a,o,ô,u,ư.

 

 

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

Bài 3: Giáo viên chọn phần a.

-Học sinh tự làm bài.

4.Củng cố- dặn dò

-         Giáo viên nhận xét tiết học.

Khen ngợi học sinh viết chữ đẹp trình bày cẩn thận

 

- 1học sinh đọc yêu cầu bài.

 Bãi cát ; các con; lười nhác; nhút nhát.

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: TOÁN

Bài: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ, 13 - 5

 

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

2/ Kĩ năng: - BT cần làm: bài 1a, bài 2, bài 4.

3/ Thái độ: Tập tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: 1bó 1 chục que tính và 3 que tính

- HS: que tính, bảng con, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1- Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ: Tìm số bị trừ

- Cho học sinh làm bài

  - 9 = 18    - 7 = 21

  - 12 = 36

-Nhận xét ghi điểm học sinh.

3- Bài mới

3.1- Giới thiệu bài: 13 trừ đi một số: 13 -5

- Giáo viên lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính?

- Nêu vấn đề: Có 13 que tính, lấy bớt đi 5 que tính, còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết

- Hát

 

- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- 13 que tính.

- 13 - 5

 

 

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

quả.

- Giáo viên hướng dẫn cách tính: Lấy 3 que tính rời rồi cởi 1 bó que tính 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa tức là lấy đi 5 que tính còn 8 que tính.Vậy 13-5 = 8.

- Ghi bảng: 13 - 5 = 8

- Hướng dẫn đặt tính:

+Viết số 13, viết số 5 thẳng cột với 3, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.

+ Tính: 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và 3.

- GV hướng dẫn HS lập bảng trừ

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học

- Yêu cầu HS nêu kết quả. GV ghi bảng

- Giáo viên nhân xét: Các số ở cột số bị trừ là 13, số trừ là các số 4,5,6,7,8,9

 

3.2Thực hành

Bài 1: (a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.

-Giáo viên hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng ta lập các phép trừ.

- Cho HS nêu miệng

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

+ Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.

+ Trong phép trừ 13 – 9 và 13 – 4

-Từ phép cộng 9 + 4 = 13

 lấy 13 - 9 = 4 ; 13- 4= 9

 13 – 3 - 5 cũng bằng 13 -8

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con

 

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài

- Phân tích đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

GV tóm tắt bài toán

Tóm tắt:

 : 13 xe đạp

- Học sinh thao tác trên que tính.

 

- Học sinh nêu kết quả: 13 -5=8

 

 

 

- Học sinh nhắc lại: 13 -5= 8

 

 

 

 

 

- HS thao tác trên que tính, tìm kết quả

13 - 4 = 9      13 - 7= 6

13    - 5 = 8     13 - 8 = 5

13 - 6 = 7     13 - 9 = 4

- Học sinh chơi truyền điện để thuộc bảng trừ.

- Vài học sinh đọc lại bảng trừ

- 2 HS đọc Y/C của bài.

 

 

- HS tiếp nối nhau nêu để tìm kết quả của bài

a) 9 + 4 = 13    8 + 5 = 13

4 + 9 = 13    5 + 8 = 13

13 - 9 = 4    13- 8 = 5

13 - 4 = 9    13 - 5 =8

 

7 + 6 = 13    13 -7 = 6

6 + 7 =13    13 - 6 = 7

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS thực hiện theo Y/C của Gv.

   13    13     13    13    13

    6     9      7     4     5

    7     4      6     9     8

- 1 học sinh đọc đề bài

 

 

 

 

 

      Bài giải:

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

  Bán: 6 xe đạp

  Còn:? xe đạp

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

4-Củng cố- dặn dò

- Gọi 2,3 học sinh đọc bảng trừ.

- Nhận xét tiết học.

-Về ôn bảng trừ: 1 3 trừ đi một số

Số xe đạp còn lại là:

   13 - 6=7 (xe đạp)

   Đáp số: 7 xe đạp

 

 

 

- HS đọc

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: KỂ CHUYỆN

Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA         

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Dựa vào gợi ý kể lại kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.

2/ Kĩ năng:  - Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.

- Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.

3/ Thái độ: -Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa sách giáo khoa.

      - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ: Bà cháu

- Gọi học sinh kể lại chuyện Bà cháu.

- Nhận xét, ghi điểm học sinh.

2.Bài mới

2.1- Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa.

2.2-Hướng dẫn kể chuyện

a- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.

- Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện.

- Gợi ý:

+ Cậu bé là người như thế nào?

 

- 2,3 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện: Bà cháu.

 

 

 

 

- Học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi:

 

+ … lười biếng, ham chơi.

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 


Trường Tiểu Học Thánh Tâm                                                           Giáo Án Lớp 2

 

+ Cậu bé ở với ai?

+ Tại sao cậu bỏ nhà đi?

+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì?

- Cho học sinh kể trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

b-Kể lại phần chính của câu chuyện.

Gợi ý:

+ Tại sao cậu lại trở về nhà?

 

+ Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì?

 

+ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào?

 

 

+ Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào?

 

 

 

- Cho học sinh kể trong nhóm.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.

c- Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn

+ Cậu bé mong muốn điều gì?

+ Cậu bé sẽ nói gì với mẹ?

3- Củng cố- dặn dò

-Qua câu chuyện em học được điều gì?

(học trả lời)

-Về tập kể lại câu chuyện.

-Nhận xét tiết học.

 

+ … ở với mẹ.

+ Vì cậu giận,mẹ mắng không cho đi chơi.

+ … mòn mỏi chờ mong con về.

 

- Học sinh tập kể trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 1.

 

 

- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ,liền tìm đường về nhà.

- Không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh mà khóc.

- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào lòng cậu.

- Cậu nhìn tán lá thấy một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.cầu òa khóc cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.

- Học sinh kể trong nhóm.

- Đại diện nhóm kể trước lớp.

 

 

 

- Gặp lại mẹ.

- Ôm chầm lấy mẹ, xin lỗi và hứa với mẹ sẽ luôn vâng lời.

 

- HS trả lời

 

RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

******************************

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Âm Nhạc

Giáo Viên: Nguyễn Đoàn Quỳnh Như

 

nguon VI OLET