TUẦN 12

                                                                               Soạn ngày 22/  11/ 2019

                                            Giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019

Chào cờ:

Tập trung toàn trường

___________________________________________

Tập đọc: ( Tiết 34+35 )

 

Sự tích cây vú sữa

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

    - Hiểu nghĩa các từ ngữ: chờ mong, âu yếm và các từ được chú giải trong SGK.      

    - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

    - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4. *5.

  2. Kĩ năng:

    - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

    * GDKNS: Xác định giá trị: Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác ).

  3. Thái độ:

    - Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

    - GV : Tranh SGK, bảng phụ.

    - HS: Tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:   

                                  Tiết 1           

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài: Cây xoài của ông em

- Hát

 

- 2 HS đọc bài Cây xoài của ông em

+ Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?

- HS trả lời

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

- Giới thiệu qua tranh SGK

 

 

- HS quan sát và nêu nội dung tranh

3.2 Hướng dẫn luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc

 

 

a. Đọc từng câu:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

+ Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó.

b. Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

- Treo bảng phụ  hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS chia đoạn ( 3 đoạn )

- HS luyện đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ.

- HS tiếp nối đọc từng đoạn:

- Tích hợp: Tìm từ chỉ HĐ, chỉ cây cối, chỉ người.

+ Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ.

+ Lần 2: Tích hợp


c. Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.

d. Đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét.

- Cho HS đọc đồng thanh

- Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét.

 

- HS đọc đồng thanh

Tiết 2:

3.3 Tìm hiểu bài:

 

- Gọi HS đọc các câu hỏi SGK

- HS đọc các câu hỏi SGK

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?

 

- Giảng từ: vùng vằng, chờ mong.

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi.

 

+ Vì cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

+ Em có bị mẹ mắng lần nào không ? Vì sao mẹ mắng em ?

- GD kĩ năng xác định giá trị.

- HS liên hệ trả lời

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?

 

- GDKN: Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và  trả lời các câu hỏi.

+ Vì đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.

+ Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?

+ Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?

 

- Giảng từ: Trổ ra.

+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng quả  xuất hiện...

+ Thứ quả ở cây này có gì lạ ?

+ Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánh…tự rơi vào lòng bé.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời các câu hỏi:

+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?

 

- Giảng từ: âu yếm.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.

*Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?

+ Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng…

+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?

- Chốt ND: Câu chuyện nói lên tình cảm

- HS nêu.

- HS nghe.

yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

*Liên hệ:

- 2 HS nhắc lại nội dung.

- HS liên hệ.

- HS nghe.


+ Em có yêu thương mẹ không ?

- GD: HS biết vâng lời cha mẹ để không phải hối hận như cậu bé trong bài.

3.4 Luyện đọc lại:

 

- Cho HS chọn đoạn đọc.

- GV đọc mẫu.

 

- Cho HS thể hiện giọng đọc.

- Nhận xét, khen ngợi.

- HS chọn đoạn đọc.

- HS nghe và gạch cần từ cần nhấn giọng.

- 2 HS đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

4. Củng cố:

+ Qua câu chuyện này em biết được điều gì ?

 

- HS nêu

5. Dặn dò:

 

- Dặn đọc kĩ bài này, đọc trước bài Mẹ

- Nghe và thực hiện

_________________________________________

Đọc Thư Viện: Cùng đọc

( Soạn giáo án riêng )

_________________________________________

Toán ( Tiết 56 ) :                                  

Tìm số bị trừ ( tr.56 )

I. MỤC TIÊU :

  1. Kiến thức :

     - Nắm được cách tìm x trong các bài tập dạng x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ); Vẽ đoạn thẳng giao nhau.

     - Làm được các BT1 (a, b, d, e); BT2 (cột 1, 2, 3); BT4. *BT1 (c, g); *bài 2 (cột 4, 5); *bài 3.

  2. Kĩ năng:

     - Vận dụng  tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ và vẽ được đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

   3. Thái độ:

      - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

      - GV : Kéo, băng giấy 10 ô vuông, bảng phụ BT3.

      - HS  : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

 

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm bài.

- Hát

 

- HS làm bảng con

 

 

 

   x + 18 = 52             27 + x = 82

         x = 52 – 18               x = 82 – 27                        


- Nhận xét, chữa bài.

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

         x = 34                 x = 55

 

3.2 Các hoạt động:

a) Hình thành kiến thức.

- Gắn băng giấy lên bảng. Hướng dẫn HS nêu vấn đề thể hiện số bị trừ chưa biết trong phép trừ và giới thiệu:

x - 4 = 6

- HD HS cách tìm x (số bị trừ chưa biết) x là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu.

x = 10 mà 10 = 6 + 4. Vậy muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ta có :       x - 4 = 6

                       x = 6 + 4

                       x = 10

- Cho HS rút ra quy tắc SGK.

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

- Gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ 10 - 4 = 6.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

nguon VI OLET