Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 1)
Số trang 1
Ngày tạo 12/14/2017 8:14:04 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.03 M
Tên tệp t13 l1 doc
LỊCH BÁO GIẢNG TUAÀN 13 – BUỔI SÁNG
Thöù |
Tiêết CT |
Moân |
Tên bài |
2 |
13 121 122 49 |
Chaøo côø Hoïc vaàn Hoïc vaàn Toaùn |
Baøi 51 Ôn tập (Tiết 1 ) Bài 51: Ôn tập (Tiết 2 ) Phép cộng trong phạm vi 7
|
3 |
13 123 124 13 |
Ñaïo ñöùc Hoïc vaàn Hoïc vaàn Thủ công |
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) Baøi 52 : ong – ông (Tiết 1 ) Bài 52 : ong – ông Tiết 2 ) Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
|
4 |
50 125 126 13 |
Toaùn Hoïc vaàn Hoïc vaàn TNXH |
Phép trừ trong phạm vi 7 Baøi 53 : ăng – âng (Tiết 1) Bài 53: ăng – âng (Tiết 2 ) Công việc ở nhà
|
5 |
13 127 128 51 |
Theå duïc Hoïc vaàn HoÏc vaàn Toaùn |
Thể dục rèn luyện tư thế ơ bản- trò chơi Baøi 54 : ung – ưng (Tiết 1 ) Bài 54: ung – ưng (Tiết 2) Luyeän taäp
|
6 |
129 130 52 |
Tập viết Tập viết Toán SHL |
T viết T11 :nền nhà ,nhà in ,cá biển … T viết T12:con ong ,cây thông ,vầng ... Phép cộng trong phạm vi 8
|
TUẦN 13:
Thứ hai ngày
HỌC VẦN: (121-122)
BI 51: ƠN TẬP (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,cc từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Nghe hiểu v kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần
II) Chuẩn bị:
Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa
- Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn - GV nhận xét
* Giới thiệu bài: Hoạt động1: (7’) Ôn các vần vừa học Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc Hoạt động 2:(10’) Ghép âm thành vần - Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Hoạt động 3:(6’) Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản - Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4:(10’) Luyện viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết * Hát múa chuyển tiết 2 |
- 2 Học sinh đọc bài cá nhân - Học sinh viết bảng con
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS ghép thành tiếng và đọc
- HS đọc thầm, HS đọc theo nhóm
Học sinh chỉ chữ và đọc
- Học sinh viết bảng con
|
TIẾT 2 |
|
Hoạt động 1:(10’) Luyện đọc - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng - Cho học sinh luyện đọc - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Giáo viên ghi câu ứng dụng: - Gà mẹ dẫn đàn con ra bi cỏ .G con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ ,bới giun . - Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2:(10’) Luyện viết - Nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: Hoạt động 3:(15’) Kể chuyện - Giáo viên treo từng tranh và kể + Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ + Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì + Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia + Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy Ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn 3/ Củng cố(3’) - Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng
|
- Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, - HS đọc nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu - Học sinh luyện đọc
- HS viết bài vào vở
- HS chú ý lắng nghe và quan sát tranh trong SGK
- HS nối tiếp nhắc lại ý nghĩa câu chuyện |
TỐN: (49)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
- Thuộc bảng cộng,biết lm tính cộng trong phạm vi 7
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1,SGK.
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1.KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới : Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 + Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: + Giáo viên nhận xét toàn lớp. + GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3. Luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yu cầu bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. HS cần ch ý : nhớ ghi cc số thẳng cột Bài 2: Học sinh nêu yu cầu bài tập. GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Gọi HS ln bảng lm bi |
- 2 HS lên bảng điền dấu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + … = 6 , 4 + … = 5 … + 2 = 4 , 5 - … = 3 … + 6 = 6 , … - 2 = 4
- HS đọc cá nhân –đồng thanh
Học sinh QS trả lời câu hỏi. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 - HS đọc CN – nhóm - ĐT
- Học sinh nêu: - HS nu cch lm bi
- HS ln bảng lm bi
- HSnêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- 4 HS ln bảng lm |
Bài 3: Học sinh nêu yu cầu bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm dịng 1,và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: GV hệ thống nội dung bài học Dặn HS về nhà xem lại bài học |
- HS ln bảng lm bi
- Học sinh khác nhận xét bạn làm.
- HS nêu miệng bài toán - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
|
Thứ ba ngày
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13)
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
Học sinh hiểu :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
Thực hiện nghim trang khi chào cờ đầu tuần.
Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qy Tổ quốc Việt Nam.
II) Chuẩn bị:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ? - Em đứng như thế nào khi chào cờ - Nhận xét
a) Giới thiệu : Nghiêm trang khi cho cờ (Tiết 2) b) Hoạt động 1: Tập chào cờ Cách tiến hành - Giáo viên làm mẫu - Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính c) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ Cách tiến hành - Mỗi tổ cử 5 em lên thi .Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng d) Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình 3/Củng co(3’) (Kết luận chung) Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam |
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện
Học sinh thi đua chào cờ
HS vẽ vo vở bi tập |
4/ Dặn dò :(2’) Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ |
|
HỌC VẦN: (Tiết 123-124)
BI 52: ONG – ÔNG
I) Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 4 cu theo chủ đề: Đá bóng
II) Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Sách, bảng con, bộ ghp chữ Học vần
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa
- Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản - GV nhận xét
a) Giới thiệu : - Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông a/Hoạt động1:(10’) Dạy vần ong Nhận diện vần: - Nu cấu tạo vần ong - So sánh vần ong với on
- Cho HS ghép bảng ci - Phát âm và đánh vần - HS tìm và ghép tiếng võng - HS phân tích đọc đánh vần - Cho HS quan sát tranh và rút từ khóa cái võng b/Hoạt động 2:(10’) Dạy vần ông (Quy trình tương tự như vần ong) * Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh c) Hoạt động 3: (9’) Đọc tiếng từ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc |
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
HS nhắc lại đề bài
- Vần ong đươc tạo bởi o và ng Giống nhau có o đứng trước Khc nhau m cuối ng - n - HS tìm và ghép HS phát âm , đánh vần đọc trơn
- HS đánh vần và đọc trơn
- HS viết vần tiếng vào bảng con
- HS rút từ ngữ ứng dụng
|
- Giáo viên ghi bảng Con ong cây thông vòng tròn công viên - Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 |
- HS đọc CN- ĐT
- HS chú ý lắng nghe |
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên |
Hoạt động học sinh |
a/ Hoạt động 1(15’) Luyện đọc - Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa * Đọc câu ứng dụng - HS quan st tranh,giới thiệu cu ứng dụng - Giáo viên ghi câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh - Tìm tiếng có vần ong, ông b/ Hoạt động 2:(10’) Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết c/ Hoạt động 3:(10’) Luyên nói - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì? - Em thường xem bóng đá ở đâu ? - Em thích cầu thủ nào nhất ? - Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? - Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ? 3. Củng cố:(5’) - GV hệ thống nội dung bài học , cho cả lớp đọc bài 1 lần - GV nhận xét chung tiết học |
- Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Tiếng: sóng,không
- 2HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết bài vào vở
- HS tự trả lời
- Thủ môn
- Có đội bóng mi ni
- Cả lớp đọc bài ĐT
|
THỦ CƠNG: ( Tiết 13 )
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình (phóng to).
- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1 .KTBC: ( 5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới: ( 25’) - Giới thiệu bài - Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy. a. Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm. . . . . .
b. Kí hiệu đường dấu gấp: - Đường dấu gấp là đường có nét đứt --------------------------------------------------- C Kí hiệu đường dấu gấp vào: - Có mũi tên chỉ hướng gấp.
d. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: - Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. - GV đưa mẫu cho học sinh quan sát
- Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công. 4.Củng cố: (3’) Thu vở chấm 1 số em. - Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:(2’) Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu. |
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
- Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
- Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy…
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả