TUẦN 14

                                                      Thứ hai ngày  

HỌC VẦN

Bài 55: eng iêng

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

   -  HS đọc đúng từ  và bài ứng dụng: “Dù ai nói ngả………….kiềng ba chân’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng

* Trọng tâm:  - HS đọc , viết đư­ợc : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng 

                       - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV:Vật thật; tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: trung thu, vui mừng

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : eng

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi:xẻng

  - Nêu cấu tạo tiếng

 

- GV giới thiệu lưỡi xẻng rút ra từ khoá

  *Dạy vần iêng tương tự

c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

  cái kẻng                          củ riềng

  xà beng                            bay liệng

- GV giảng từ: cái kẻng, bay liệng

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: eng –iêng

 

- HS đọc theo : eng

- Vần eng đư­ợc tạo bởi e và ng

-  Ghép và đánh vần e- ng- eng/ eng

- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần eng

- So sánh eng/ en

HS ghép: xẻng

- HS đọc: x–eng- hỏi– xẻng/ xẻng

- Tiếng “xẻng’’gồm âm x, vần eng và thanh hỏi

-HS đọc : lưỡi xẻng

- So sánh eng / iêng

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  e, iê ->ng.  Đ­ưa bút

+Chữ “xẻng, chiêng’’. Đưa bút

- HS viết bảng: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng.

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

GVgiới thiệu bài :

      Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

*Đọc SGK

b. Luyện nói

- Trong tranh vẽ những gì?

- Những tranh này đều nói về cái gì?

- Làng em có ao, hồ, giếng không?

- Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau

 

- Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?

- Theo em lấy nước ăn từ đâu là hợp vệ sinh?

- Để giữ vệ sinh nguồn nước em và các bạn phải làm gì?

c. Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vở.

 

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

- HS đọc tên bài: Ao, hồ, giếng

 

 

-  Những nơi có nước

 

 

Giống: Đều chứa nước

Khác: Về kích thước, địa điểm, về độ trong- đục; vệ sinh và mất vệ sinh

- Nước mưa, nước máy, nước giếng, nước suối…

- Nước máy, nước giếng

 

- Đại tiểu tiện đúng nơi quy định

- Thường xuyên cọ bể chứa

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

- HS đọc lại bài

- Chơi trò chơi: Điền eng hay iêng.

cái k…..;     cái m……;     xà b……..

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:

Bài 56. uông – ương

 


TOÁN

 

Tiết 53 : Phép trừ trong phạm vi 8

 A. Mục tiêu 

  -  Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8

  - Biết làm tính trừ trong phạm vi 8

  - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8

 B. Đồ dùng

  + Các mô hình giống SGK(8 hình ngôi sao)

  + Bộ toán thực hành

 C. Các hoạt động dạy học

I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

III. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8.

Mt : Thành lập bảng trừ  .

*Các bước tiến hành tương tự phép trừ trong PV 6

 a, Thành lập CT: 8 – 1 = 7; 8 – 7 = 1

B1: QS hình vẽ và nêu bài toán

B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu

- Giáo viên viết  : 8 – 1 = 7

B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được :

-Giáo viên ghi bảng : 8 – 7 = 1

b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức

  8 – 2 = 6                           8 – 6 = 2

8 – 5 = 3                           8 – 3 = 5

8 – 4 = 4  

(Tiến hành tương tự như trên )

Hoạt động 2 :  Học thuộc công thức

Mt : HS học thuộc bảng trừ  phạm vi 8

-Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 8

 

Hoạt động 3 :   Thực hành

Mt :Biết làm tính trừ  trong phạm vi 8

Bài 1 : Tính ( theo cột dọc )

-Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột

 

 

- HS hát

- HS làm bảng

7 + 1 =                         3 + 5 =

6 + 2 =                         4 + 4 =

 

 

 

 

 

 

 

 

- 8 bớt 1 còn 7

-Học sinh đọc lại : 8 - 1 = 7

 

8 – 7 = 1

-Học sinh đọc lại : 8 -  7 = 1

 

 

 

 

 

 

 

-10 em đọc bảng trừ

-Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc

 

 

- HS làm bảng

-

8

 

-

8

 

-

8

 

-

8

6

 

3

 

1

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Bài 2  : 

Giáo viên củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

 

 

Bài 3 : Tính

 

 

Bài 4 :

-Giáo viên đưa ra tình huống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Củng cố

* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’

Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6, 7, 8 và các dấu - , =

 

V. Dặn dò

Ôn bài, chuẩn bị bài : Luyện tập

 

- HS làm miệng

7  + 1 =                     6 +  2 =

8  – 1 =                     8  – 2 =

8 – 7 =                      8 – 6 =

- HS làm vở

8 – 4 =                      8 – 5 =

8 – 1 – 3 =                8 – 2 – 3 =

8 – 2 – 2 =                 8 – 4 – 1 =

-Học sinh quan sát tranh ,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.

*Có 8 quả bưởi, bớt 4 quả bưởi. Hỏi còm lại mấy quả bưởi ?

  8  -  4 =  4

*Có 5 quả táo, bớt 2 quả táo. Hỏi còn mấy quả táo ?

 5 – 2 = 3

*Có 8 quả cam. Bớt 3 quả cam . Hỏi còn mấy quả cam?

      8 – 3 = 5

*Có 8 quả cà. Bớt 6 quả cà . Hỏi còn mấy quả cà ?

      8 – 6 = 2

 

 

- 2 nhóm HS thi đua

 


                                                   Thứ ba ngày

TOÁN

 

Tiết 54 : Luyện tập

A. Mục tiêu 

   - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 8

   - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng  phép tính thích hợp

    - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 8

 B. Đồ dùng

GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống

HS: Bảng, vở

 C. Các hoạt động dạy học

I Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài

 

III. Bài mới

Hoạt động 1 :Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 8.

Mt :Củng cố học thuộc công thức cộng trừ trong phạm vi 8

-Giáo viên đưa ra các số : 7 , 1 , 8 . 6 , 2 , 8 . 5 , 3 , 8 và các dấu + , = , - yêu cầu học sinh lên ghép các phép tính đúng

 

 

 

 

Hoạt động 2 :  Luyện tập

Mt : Học sinh làm được các phép tính + , - trong  phạm vi 8

Bài 1 : Tính nhẩm

- Củng cố mối quan hệ cộng trừ

 

 

 

 

Bài 2:  Điền số

-Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi lại kết quả

 

 

Bài 3 :  Tính

 

- HS hát

- HS làm bảng

7 + 1 =                          6 + 2 =

8 – 1 =                          8 – 6 =

 

 

 

 

 

- HS đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 8 .

-3 học sinh lên bảng thi đua ghép được 4 phép tính với 3 số

7 + 1 = 8      6 + 2 = 8     5 + 3 = 8

1 + 7 = 8       2 + 6 = 8     3 + 5 = 8

8 – 1 = 7       8 – 2 = 6       8 – 3 = 5

8 – 7 = 1      8 – 6 = 2       8 – 5 =  3

 

 

-Học sinh tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả

7 + 1 =                              5 +3  =

1 + 7 =                              3 + 5 =

8 – 1 =                               8 – 3 =

8 – 7 =                               8 – 5 =

-Học sinh tự làm bài vào vở

         +3                           + 6

5

 

 

 

2

 

 

        - 4                            - 5

8

 

 

 

8

 

 


-Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài

 

Bài 4 :

-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp

-Giáo viên nhận xét cách nêu bài toán, bổ sung uốn nắn cách dùng từ

 

Bài 5 :

- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài

  1. Tính kết quả của phép tính
  2. Tìm số lớn (hay số bé hơn ) phép tính để nối với phép tính cho phù hợp

 

 

 

 

 

 

IV. Củng cố

 

* Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’ ( Tương tự các tiết trước)

V. Dặn dò

Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV 9

 

- HS làm bảng

4 + 3 + 1 =                   8 – 2 – 4 =

5 + 1 + 3 =                   8 – 6 + 3 =

 

 

- Trong giỏ có 8 quả táo . Đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ?

8 – 2 = 6                                          

 

 

 

-Học sinh lắng nghe

- 2 nhóm HS thi đua

 

 

                                              > 5 + 2

                                                 

                                              < 8 – 0

 

                                             > 8 + 0

 

 

- HS đọc lại bảng cộng, trừ trong PV 8

 

 

 

 

 

 


HỌC VẦN

Bài 56: uông ương

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.

   -  HS đọc đúng từ  và bài ứng dụng: “Nắng đã lên………………vui vào hội’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng

* Trọng tâm:  - HS đọc , viết đư­ợc :  uông, ương, quả chuông, con đường.

                     - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV: Tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: xà beng, cái kiềng

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi :uông

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: chuông

 

- Nêu cấu tạo tiếng

 

- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá

  *Dạy vần ương tương tự

c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

  rau muống                   nhà trường

  luống cày                    nương rẫy

- GV giảng từ: nhà trường, nương rẫy

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: uông –ương

 

 

- HS đọc theo : uông

- Vần uông đư­ợc tạo bởi uô và ng

-  Ghép và đánh vần uô- ng- uông

- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần uông

- So sánh uông/ uôn

HS ghép: chuông

- HS đọc: ch- uông- chuông/ chuông

- Tiếng “chuông’’gồm âm ch, vần uông

-HS đọc : quả chuông

- So sánh uông / ương

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  uô, ươ->ng.  Đ­ưa bút

+Chữ “chuông, đường’’. Đưa bút

- HS viết bảng: uông, ương, chuông, đường.


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

* Đọc bài T1

* Đọc câu ứng dụng

GVgiới thiệu bài : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

  *Đọc SGK

b. Luyện nói

- Trong tranh vẽ gì?

- Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?

 

- Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?

- Bố mẹ em làm gì?

- Gia đình em trồng những loại cây gì ở đồng ruộng?

*GD hs biết trân trọng thành quả lao động.

c. Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vở.

 

 

 

 

- Đọc bảng 3 – 5 em

- HS quan sát tranh

- Đọc thầm , HS khá đọc

-Tìm tiếng có vần mới

- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu

- Đọc CN, ĐT.

- HS đọc tên bài: Đồng ruộng

 

- Lúa trồng ở ruộng , nương

- Ngô, khoai trồng ở ngoài đồng

- Sắn trồng ở đồi , nương

- Các bác nông dân

- HS tự trả lời

 

 

 

- Đọc lại bài viết

- HS viết vở.

IV. Củng cố:

- HS đọc lại bài

- Chơi trò chơi: Điền uông hay ương.

t… vôi trắng.

r… rau muống

con đ… làng.

V. Dặn dò:

 

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:

Bài 57: ang - anh

 


ĐẠO ĐỨC

 

Tiết 14: Bài 7. Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)

 

A. Mục tiêu

    - HS thấy ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt quyền đ­ược học tập của mình.

    - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.

    - Giáo dục HS học tập theo gương bạn Rùa.

* Trọng tâm: HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.

B. Đồ dùng

- Tranh SGK , vở bài tập.

- Vở bài tập.

C. Các hoạt động dạy học

 

I. Ổn định tổ chức: 

 

II. Bài cũ:

 

- Khi chào cờ em phải như thế nào?

 

III. Bài mới:

 

a. Hoạt động 1:

Quan sát tranh bài tập 1.

 - Vì sao Thỏ đi học muộn?

 - Vì sao Rùa đi học đúng giờ?

 - Ai đáng khen hơn?

 

* GV kết luận: Cần đi học đúng giờ như­ bạn Rùa.

b. Hoạt động 2: Đóng vai

 - GV nêu nội dung bài tập: 

Nếu có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn ?

Tại sao?

 

 

c. Hoạt động 3: Liên hệ.

 - Bạn nào trong lớp luôn đi học đúng giờ?

 - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?

 

* GVKL: Đi học đều là quyền của trẻ em. Đi học đều, đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.

- Thảo luận nhóm đôi.

 

- Vì Thỏ la cà

 

- Rùa đáng khen hơn. Vì Rùa đi học đúng giờ.

 

 

 

- Phân vai. Nhập vai đóng.

- Các nhóm khác nhận xét

* Em nhắc bạn đi học đều và đúng giờ để nghe giảng đầy đủ và không ảnh hưởng đến người khác

 

 

 

- Chuẩn bị trước từ tối: Quần áo, sách vở,… để đồng hồ báo thức. Không thức khuya

IV. Củng cố:

 

 - Nêu lại nội dung bài.

 

 

- Nhắc lại ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.

- Liên hệ bản thân


 - Nhận xét giờ học.

 

V. Dặn dò:

 

 - Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.

 - Chuẩn bị bài sau

 

 

Tiết 2.

 


Thứ tư ngày

HỌC VẦN

Bài 57: ang anh

A. Mục đích yêu cầu:

    -  HS đọc, viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.

   -  HS đọc đúng từ  và bài ứng dụng: “Không có chân có cánh…..ngọn gió’’.

    -  Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

    -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng

* Trọng tâm:  - HS đọc , viết đư­ợc :  ang, anh, cây bàng, cành chanh.

                     - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

GV: Vật mẫu;  Tranh minh hoạ

HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

 I. Ổn định tổ chức:

- HS hát

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài SGK

- Viết: rau muống, nương dâu

III. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.

2. Dạy vần mới

a. Nhận diện – Phát âm

- GV ghi : ang

Hỏi :  Nêu cấu tạo vần.

- Đánh vần

- Đọc và phân tích vần

 

b. Ghép tiếng, từ khoá:

- GV ghi: bàng

  - Nêu cấu tạo tiếng

 

- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá

  *Dạy vần anh tương tự

c. Đọc từ ứng dụng:

- Ghi bảng.

  buôn làng                         bánh chưng

  hải cảng                           hiền lành

- GV giảng từ: buôn làng, hải cảng

d. Hướng dẫn viết

- GV  viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc: ang - anh

 

 

- HS đọc theo : ang

- Vần ang đư­ợc tạo bởi a và ng

-  Ghép và đánh vần a- ng- ang

- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần ang

- So sánh ang/ ăng

HS ghép: bàng

- HS đọc: b – ang- huyền- bàng

- Tiếng“bàng’’gồm âm b, vần ang và thanh huyền

-HS đọc : cây bàng

- So sánh ang / anh

 

- Đọc thầm, 1 HS khá đọc

- Tìm gạch chân tiếng có vần mới

- Đọc CN, ĐT

 

 

- HS đồ chữ theo

- Nhận xét kỹ thuật viết:

+Từ  a-> nh, ng.  Đ­ưa bút

+Chữ “bàng’’. Lia bút

- HS viết bảng: ang, anh, cây bàng, chanh.

 

nguon VI OLET