TUẦN 14
Thứ hai ngày 07tháng 12 năm 2020
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ

Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 61: ONG ÔNG UNG ƯNG
I.Mục tiêu
- Nhận biết và đọc đúng các vầnong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cần, đọc có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vầnong, ông, ung, ưng(chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vầnong, ông, ung, ưngcó trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh.
- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gia đình và người thân quen.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt, SGK
- HS: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt, SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần:Những bông hồng rung rinh trong gió.
- GV giới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vầnong, ông, ung, ưng.
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng.
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần
-Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ong, ông, ung, ưng một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng trong.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng trong.
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng trong. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trong.

- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng.
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong
nguon VI OLET