TUẦN 14

Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2007.

TẬP ĐỌC. Tiết: 40 + 41.

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại,…

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

- HS yếu: Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

B- Đồ dùng dạy học: SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: “Quà của bố”

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:

Trong tuần 14, 15 các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh, em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh, em  Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: lần lượt, hợp lại, đùm bọc, lẫn nhau, buồn phiền,…

- Hướng dẫn cách đọc.

- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.

Từ mới, giải nghĩa: chia lẻ, đùm bọc, hợp lại, đoàn kết,…

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

 

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Hướng dẫn HS đọc toàn bài.

2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

Theo dõi.

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

 

Nối tiếp.

 

Trong nhóm (HS yếu đọc nhiều).

Cá nhân.

Đồng thanh.

Tiết 2:

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Câu chuyện này có những nhân vật nào?

 

- Tạo sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?

 

Ông cụ và 4 người con.

Vì họ cầm cả bó


 

- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

 

- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?

 

- Cả bó đũa được so sánh với gì?

- Người cha muốn khuyên các con điều gì?

 

 

 

4- Luyện đọc lại:

Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò.

- Qua câu chuyện khuyên ta điều gì?

 

 

- Về nhà luyện đọc lại – Nhận xét.

đũa để bẻ.

Tháo bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc

Với từng người con.

Bốn người con.

Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

3 nhóm đọc. Nhận xét.

 

Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

 

 

TOÁN. Tiết: 66

55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9

 

A- Mục tiêu:

- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ.

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng.

- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

- HS yếu: Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ, vẽ hình theo mẫu.

B- Các hoạt động lên lớp:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

 

18

 

8

 

10

17

 

10

 

7

18

 

9

 

9

Bảng (3HS).

Nhận xét – Ghi điểm.

 

II- Hoạt động 2: Bài mới

1- Giới thiệu bài: Để củng cố lại cách thưc hiện các phép tính trừ có nhớ, hôm nay các em sẽ học bài: “55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9” Ghi.

2- GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9:

 


a) GV nêu phép trừ 55 – 8:

Gọi HS nêu cách trừ.

Gọi HS nêu cách đặt tính, tính:

 

55

 

8

 

47

 

5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.

5 trừ 1 bằng 4, viết 4.

 

b) Các phép trừ còn lại tương tự.

 

3- Thực hành:

- BT 1/68: Bài yêu cầu gì?

a) Hướng dẫn HS làm:

 

Đặt tính rồi tính.

Bảng con.

35

 

8

 

27

17

10

 

7

18

 

9

 

9

Nhận xét.

b) Hướng dẫn HS làm:

Làm vở.

86

 

9

 

77

96

 

8

 

88

66

 

7

 

59

3 HS làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm.

- BT 3/68: Hướng dẫn HS làm.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét

2 nhóm. Đại diện trình bày. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Trò chơi: BT 2/68. Nhận xét.

- Về nhà xem lại bài – Chuẩn bị bài sau – Nhận xét.

 

3 nhóm làm. Nhận xét, tuyên dương.

 

 

Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2007.

TOÁN. Tiết: 67

65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29

 

A- Mục tiêu:

- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong đó số bị trừ có 2 chữ số, số trừ cũng có 2 chữ số. Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp và giải toán có lời văn.

- HS yếu: biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ và giải toán có lời văn.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm

 

47

 

78

 

Làm bảng (2 HS).


9

 

38

9

 

69

 

Nhận xét – Ghi điểm.

 

II- Hoạt động: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các được củng cố lại cách thực hiện các phép trừ có nhớ qua bài: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 Ghi.

2- GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ của bài học:

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 65 – 38.

- Gọi HS nêu cách đặt tính, tính:

 

65

 

38

 

27

 

5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.

3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.

Nêu.

- Các phép trừ còn lại làm tương tự.

3- Thực hành:

- BT 1/69: Bài toán yêu cầu gì?

a) Hướng dẫn HS làm

Đặt tính rồi tính.

45

 

16

 

29

65

 

27

 

38

95

 

58

 

37

75

 

39

 

36

Bảng con.

HS yếu làm bảng lớp.

Nhận xét.

b) Hướng dẫn HS làm:

 

96

 

77

 

19

56

 

18

 

38

66

 

29

 

37

77

 

48

 

29

Làm vở. 4 HS làm bảng. Nhận xét. Tự chấm.

- BT 2/69: Hướng dẫn HS làm:

Nhận xét – Tuyên dương.

4 nhóm. Đại diện trình bày.

- BT 3/69: Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm.

Cá nhân.

Bà bao nhiêu tuổi?, mẹ kém bà bao nhiêu tuổi?

Tóm tắt:

Bà: 65 tuổi.

Mẹ: kém 29 tuổi.

Mẹ: ? tuổi

 

 

Giải:

Số tuổi của mẹ là:

65 – 29 = 36 (tuổi)

ĐS: 36 tuổi.

Gọi HS yếu trả lời câu hỏi. Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Cho HS đặt tính, tính: 57 – 49; 88 – 29.

- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.

 

2 nhóm.


 

 

CHÍNH TẢ (Nghe viết). Tiết: 27

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Nghe – viết chính xác. Trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.

- Viết đúng một số tiếng có những âm, vần dễ lẫn: i/, ăt/ăc.

- HS yếu: có thể cho tập chép.

B- Đồ dùng dạy học:

Viết sẵn BT.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, nước chảy. Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại chính xác một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.

2- Hướng dẫn nghe – viết:

- GV đọc toàn bài chính tả.

+Tìm lời người cha trong bài chính tả?

 

+Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó: liền, thương yêu, đoàn kết, sức mạnh.

- GV đọc từng câu, cụm từ đến hết.

- GV đọc lại.

 

*Chấm bài: 5- 7 bài.

 

3- Hướng dẫn làm bài tập:

- BT 1/59: Bài yêu cầu gì?

Hướng dẫn HS điền:

b) Mãi miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10.

 

- BT 2c/59: Bài yêu cầu gì?

Hướng dẫn HS làm.

c) dắt, bắt, cắt

 

 

Bảng.

 

 

 

 

 

2 HS đọc lại.

Đúng. Như thế là các con…mạnh.

Dấu : và dấu -

Bảng con. Nhận xét.

Viết bài vào vở. HS yếu: cho tập chép. Hướng dẫn HS dò lỗi. Đổi vở dò.

 

 

BT 1b: điền iê/iêu. Làm vở.

Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm.

Điền: ăt/ăc.

Làm nhóm. Đại diện nhóm làm.

Nhận xét, bổ


III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Cho HS viết lại: chia lẻ, đoàn kết.

- Về nhà luyện viết thêm – Nhận xét.

sung.

 

Bảng.

 

 

KỂ CHUYỆN. Tiết: 14

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 

A- Mục tiêu:

- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh họa và gợi ý dưới tranh kể lại dược từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên.

- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể cuyện của bạn.

- HS yếu: kể lại được ít nhất một đoạn câu chuyện.

B- Đồ dùng dạy học:

 5 tranh minh họa nội dung truyện trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Bông hoa niềm vui.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện này các em phải dựa vào nội dung bài tập đọc và tranh minh họa để kể lại câu chuyện bó đũa Ghi.

2- Hướng dẫn kể chuyện:

- Kể từng đoạn theo tranh.

+Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

Hướng dẫn HS quan sát 5 tranh.

Gọi HS nêu nội dung từng tranh.

  • Tranh 1: Vợ chồng người anh và chồng người em cãi nhau, ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
  • Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con.
  • Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà bẻ không nổi.
  • Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
  • Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.

Hướng dẫn HS kể theo từng tranh.

 

Gọi HS kể trước lớp. Nhận xét.

 

Nối tiếp kể.

 

 

 

 

 

 

 

Cá nhân.

 

Nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nối tiếp kể theo nhóm.

Đại diện kể. HS yếu kể một đoạn. Nhận xét.


 

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Qua câu chuyện này ta học đượcc điều gì?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe – Nhận xét.

 

 

 

THỦ CÔNG. Tiết: 14

GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( T 1)

 

 

A- Mục tiêu:

- HS biết gấp, cắt hình tròn. HS có hứng thú với giờ học thủ công.

B- Đồ dùng dạy học:

Mẫu hình tròn dán sẵn trên HV.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Nhận xét.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Gấp, cắt, dán hình tròn” Ghi.

2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- GV đính hình mẫu lên bảng.

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các cạnh theo hình SGV.

3- GV hướng dẫn mẫu:

- Bước 1: Gấp hình.

Cắt 1 HV có cạnh 6 ô (H 1)

Gấp từ HV theo đường chéo được hình 2a và O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b.

Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3.

- Bước 2: Cắt hình tròn.

Lật mặt sau hình 3 được hình 4 cắt theo đường CD và mở ra được hình 5a.

Từ hình 5a cắt sửa theo đường cong như hình 5b và mở ra được hình tròn (H 6).

- Bước 3: Dán hình tròn

GV dán hình tròn lên tờ giấy màu khác.

 

 

 

 

 

 

Quan sát.

Nhận xét.

 

 

Quan sát.

 

 

 

 

 

 

Quan sát.

 

 

 

 

 

Quan sát.

4 nhóm.


*Hướng dẫn HS tập gấp, dán hình tròn theo nhóm.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- GV nêu cách gấp, cắt, dán hình tròn.

- Về nhà tập gấp, cắt hình tròn – Nhận xét.

 

Nghe.

 

 

 

Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2007

TẬP ĐỌC. Tiết: 42

NHẮN TIN

 

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn 2 mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thân mật.

- Hiểu nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin.

- HS yếu: Đọc trơn và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay cô dạy các em một cách trao đổi khác là nhắn tin Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, quyển…

- Gọi HS đọc từng mẫu nhắn tin.

- Hướng dẫn cách đọc.

- Đọc từng mẫu nhắn tin theo nhóm.

 

- Thi đọc giữa các nhóm.

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Những ai nhắn tin cho Linh?

 

- Nhắn tin bằng cách nào?

- Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

 

 

- Chị Nga nhắn Linh những gì?

Đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

Theo dõi.

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Cá nhân.

 

Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều).

Nối tiếp.

 

Chị Nga và bạn Hà.

Viết ra giấy.

Lúc chị Nga đi còn sớm Linh đang ngủ…

Nơi để quà sáng,


 

- Hà nhắn Linh những gì?

 

 

 

 

- Em phải viết nhắn tin cho ai? Vì sao phải nhắn tin?

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

- Vì sao ta phải nhắn tin?

 

 

 

- Về nhà tập viết nhắn tin – Nhận xét.

các việc cần làm..

Mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.

HS trả lời.

 

Khi ta muốn nói một điều gì đó mà không gặp được.

 

 

 

TOÁN       Tiết: 68

LUYỆN TẬP.

 

A- Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và về kỹ thuật thực hiện phép tính trừ có nhớ.

- Củng cố về giải toán.

- HS yếu: thực hiện được phép tính trừ có nhớ.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm

 

57

 

49

 

8

88

 

29

 

59

Bảng (2 HS).

Bảng con.

- Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài luyện tập Ghi.

2- Luyện tập:

- BT 1/70: Hướng dẫn HS làm.

 

a)

15 – 6 = 9

15 – 7 = 8

15 – 8 = 7

15 – 9 = 6

16 – 7 = 9

16 – 8 = 8 …

Miệng (HS yếu).

b)

18 – 8 – 1 = 9

18 – 9 = 9

15 – 5 – 2 = 8

15 – 7 = 8

Nhóm.

BT 2/70: Hướng dẫn HS làm

 


76

 

28

 

48

55

 

7

 

48

88

 

59

 

29

Bảng con. Làm vở. Nhận xét. Tự chấm.

- BT 3/70: Gọi HS đọc đề.

Mẹ vắt được bao nhiêu lít sữa? Chị vắt được ít hơn bao nhiêu lít sữa?

Cá nhân.

HS yếu trả lời câu hỏi.

Tóm tắt:

Mẹ: 58 l.

Chị: ít hơn 19 l.

Chị: ? lít.

Giải:

Số lít sữa chị vắt là:

58 – 19 = 39 (l)

ĐS: 39 lít.

Làm vở. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.

III- Hoạt động 3: Củng cố -  Dặn dò

15 – 8 = ?

16 – 8 = ?

17 – 8 = ?

- Giao BTVN: Bài 4/70.

- Về nhà xem lại bại – Nhận xét.

 

3 HS trả lời miệng.

 

 

Tập viết Tiết: 14

CHỮ HOA M

 

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Biết viết chữ hoa M heo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ: "Miệng nói tay làm" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.

- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp.

B- Đồ dùng dạy học:

Mẫu chữ viết hoa M, cụm từ ứng dụng và vở TV.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: L, Lá lành. Nhận xét - Ghi điểm.

Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa M - ghi bảng.

2- Hướng dẫn viết chữ hoa:

 

- GV gắn chữ hoa M.

Quan sát.

- Chữ hoa M có mấy nét, viết mấy ô li?

4 nét, viết 5 ôli

- Hướng dẫn cách viết.

Quan sát.


- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.

Quan sát.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

Quan sát.

Theo dõi, uốn nắn.

 

3- Hướng dẫn HS viết chữ Miệng:

 

- Cho HS quan sát và nhận xét chữ Miệng.

Quan sát.

- Chữ Miệng có bao nhiêu con chữ ghép lại?

- Độ cao các con chữ viết ntn?

 

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

- Hướng dẫn HS viết.

Có 5 con chữ.

M, g: 2,5 ô li; i, ê, n: 1,5 ô li.

Quan sát.

Bảng con.

4- Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:

 

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- GV giải nghĩa cụm từ: Miệng nói tay làm.

- Chia nhóm thảo luận về nội dung cấu tạo và độ cao các con chữ.

- GV viết mẫu.

HS đọc.

 

4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.

5- Hướng dẫn HS viết vào vở TV:

 

- 1dòng chữ M cỡ vừa.

- 1dòng chữ M cỡ nhỏ.

- 1dòng chữ Miệng cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ.

- 1 dòng câu ứng dụng.

HS viết vở.

6- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét.

 

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi HS viết lại chữ M – Miệng.

Bảng (HS yếu)

- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 14

PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

 

A- Mục tiêu:

- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.

- Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.

- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm đẻ phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

- Biết cách ứng xử khi bản thân và người nhà khi bị ngộ độc.

B- Đồ dùng dạy học:

Hình vẽ trang 30, 31/SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

nguon VI OLET