TUẦN 16:

 

Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007.

TẬP ĐỌC.     Tiết: 46 + 47.

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

- Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. Nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.

- Học sinh yếu: Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ.

B- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I- Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ: Bé Hoa.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: (70 phút) Bài mới.

1- Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:

- Chủ điểm mở đầu tuần 16 có tên gọi “Bạn trong nhà”. Bài đọc mở đầu chủ điểm này là truyện “Con chó nhà hàng xóm”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu tình bạn với các  vật nuôi trong nhà. Những người bạn ấy làm cho cuộc sống của các em thêm đẹp, thêm vui.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.

- Luyện đọc từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít,…

- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nhịp.

- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Hướng dẫn đọc toàn bài.

Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đọc nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

 

Nối tiếp.

Nối tiếp. HS yếu đọc nhiều.

Cá nhân.

Đồng thanh

Tiết 2

3- Tìm hiểu bài:

- Bạn của Bé ở nhà là ai?

 

Cún Bông- con chó của bác hàng


 

- Vì sao Bé bị thương?

- Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé ntn?

- Những ai đến thăm  Bé?

- Vì sao Bé vẫn buồn?

- Cún đã làm cho Bé vui ntn?

- Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

4- Luyện đọc lại:

- Hướng dẫn HS đọc theo vai.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

 

- Về nhà đọc lại bài- Nhận xét.

xóm.

Chạy theo Cún, gấp phải khúc gỗ.

Chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.

Bạn bè, …

Nhớ Cún Bông.

Chơi với Bé, mang báo, búp bê…

Nhờ Cún Bông.

 

Cá nhân.

 

3 nhóm đọc- Nhận xét.

 

Tình bạn giữa Bé và Cún Bông rất thân thiết.

 

 

TOÁN.     Tiết: 76

NGÀY, GIỜ

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ.

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian (các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ) trong đời sống hàng ngày.

- HS yếu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Đọc đúng giờ trên đồng hồ.

B- Đồ dùng dạy học: mô hình đồng hồ.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm

 

59     – x = 27

         x = 60 – 27

         x = 33

x + 18 = 50

        x = 50 – 18

         x = 32

Giải bảng (3HS).

- BT 5/77.

- Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài Ghi.

 

 

 

 


2- Hướng dẫn và thảo luận củng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày:

- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?

- 11 giờ trưa em làm gì?

- 3 giờ chiều em làm gì?

- 8 giờ tối em làm gì?

- Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ vào đúng thời điểm của câu trả lời.

3- GV giới thiệu tiếp: “Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau”.

- Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày biết cách gọi đúng tên các giờ trong ngày.

-  2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- 23 giờ còn gọi là mấy giờ?

4- Thực hành ( phút):

- BT 2/79: Hướng dẫn HS làm.

Hướng dẫn HS làm nối tiếp.

- BT 4/80: Hướng dẫn HS làm.

15 giờ hay 3 giờ chiều.

20 giờ hay 8 giờ tối.

Nhận xét, tuyên dương.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Trò chơi: “Đố em mấy giờ”?

- Nhận xét- Tuyên dương.

- BTVN: 2/79

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

 

 

Ngủ.

Ăn cơm.

Học bài.

Xem tivi.

 

 

 

 

Nhiều HS hắc lại.

 

14 giờ.

11 giờ đêm.

 

Miệng (HS yếu), làm vở.

 

4 nhóm.

ĐD trình bày.

Nhận xét.

Tuyên dương.

 

2 nhóm.

 

 

Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007.

TOÁN.     Tiết: 77

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.

 

A- Mục tiêu:

- Tập xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 (17 giờ, 23 giờ…).

- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…).

- HS yếu: biết cách xem đồng hồ.

B- Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1( 5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT

Làm bảng (1 HS)


4/80.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem đồng hồ qua bài “Thực hành xem đồng hồ” Ghi.

2- Thực hành:

- BT 1/81: Yêu cầu HS đọc đề.

- Hướng dẫn HS làm bảng.

Nối đồng hồ 2 với tranh 1.

Nối tranh 2 với đồng hồ 4.

Nối tranh 3 với đồng hồ 1.

Nối tranh 4 với đồng hồ 3.

- BT 3/81: Hướng dẫn HS làm.

Tranh 1: Trí đi học muộn giờ.

Tranh 2: Cửa hàng đã đóng cửa.

Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ tối.

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- 14 giờ là mấy giờ?

- 20 giờ là mấy giờ?

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Cá nhân.

4 HS làm bảng (HS yếu làm).

Nhận xét.

 

 

 

3 nhóm.

Đại diện làm.

Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.

 

2 giờ chiều.

8 giờ tối.

 

 

CHÍNH TẢ (TC).     Tiết: 31.

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

 

A- Mục tiêu:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm”. Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uy; ch/tr.

- HS yếu: Chép chính xác đoạn viết và làm đúng bài tập.

B- Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung đoạn chép.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: cho HS viết: sắp xếp, ngôi sao, xếp hàng.

Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ chép lại chính xác đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm” Ghi.

2- Hướng dẫn HS tập chép:

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung.

Bảng con

 

 

 

 

 

 

2 HS đọc.


Vì sao từ “Bé” viết hoa?

Trong 2 từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng?

- Hướng dẫn HS viết từ khó: quấn quýt, bị thương, mau lành,…

- Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Hướng dẫn HS đổi vở dò lỗi.

3- Chấm bài: 5- 7 bài.

4- Hướng dẫn làm bài tập:

- BT 1/66: Hướng dẫn HS làm.

ui: núi, túi, mùi vị, búi tóc,…

uy: tàu thủy, lũy tre, tuy vậy…

- BT 2/66:

a) Hướng dẫn HS làm.

Chổi, chén, chậu, chày, chim,…

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Tìm tiếng có âm tr?

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

Danh từ riêng.

Bé thứ nhất.

 

Bảng con.

 

Chép bài vào vở.

 

Theo cặp.

 

 

Nhóm.

ĐD trả lời.

Nhận xét.

 

Làm vở + bảng (HS yếu làm).

Nhận xét, tự chấm.

 

Tre, trồng,…

 

 

KỂ CHUYỆN.     Tiết: 16

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Kể lại từng đoạn câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- HS yếu: Biết kể lại ít nhất một đoạn câu chuyện.

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Hai anh em”.

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Các em sẽ dựa vào bài tập đọc và tranh minh họa trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” Ghi.

2- Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Hướng dẫn HS nêu nội dung từng tranh.

Tranh 1: Bé cùng Cún con chạy nhảy.

Tranh 2: Bé vấp ngả, Cún con tìm người giúp.

Nối tiếp kể.

 

 

 

 

 

 

Nêu.

 

 


Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.

Tranh 4: Cún con làm Bé vui những ngày bó bột.

Tranh 5: Bé khỏ đau lại đùa vui với Cún.

- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.

- Gọi HS kể từng đoạn trước lớp.

Nhận xét.

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Gọi nhóm nào kể hay lên kể lại câu chuyện.

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

 

 

 

Nhóm (HS yếu kể một đoạn).

Cá nhân.

 

 

Nối tiếp.

 

THỦ CÔNG.       Tiết: 16

GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU.

 

A- Mục tiêu:

- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.

- Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

B- Chuẩn bị: Hai hình mẫu: Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông. Giấy nháp, kéo, hồ, bút chì, thước…

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS                     

Nhận xét.

II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết học này cô sẽ hướng dẫn các em gấp, cắt, dán 1 số biển báo giao thông Ghi.

2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- GV treo hình mẫu.

- Cho HS so sánh về hình dáng, màu sắc và kích thước của hình.

3- GV hướng dẫn mẫu:

- Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Gấp, cắt dán hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô.

Cắt hìnhchữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.

Cắt hình chữ nhật màu khác có chiểu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.

- Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H 1).

Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng

 

 

 

 

 

 

Quan sát.

So sánh.

 

 

Quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 


nửa ô (H 2).

Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (H 3).

4- Hướng dẫn thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều:

- Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán sản phẩm vào vở.

Đánh giá sản phẩm.

III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Hướng dẫn lại cách gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều sao cho đẹp.

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

 

 

Thực hành theo nhóm. Dán vào vở.

 

 

Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007.

TẬP ĐỌC.     Tiết: 48

THỜI GIAN BIỂU.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng các chỉ số giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.

- Hiểu từ: thời gian biểu.

- Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.

- HS yếu: đọc đúng các chỉ số giờ, rõ ràng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Con chó nhà hàng xóm”.

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm trước cô đã dạy các em bài “Thời khóa biểu”, hôm nay, các em sẽ được học bài tập đọc “Thời gian biểu” Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc từng phần (câu) đến hết.

VD: 1 HS đọc: sáng 6 giờ -  6 giờ 30.

        1 HS khác đọc: ngủ dậy, tập thể dục.

- GV chú ý cách đọc của HS.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết.

Từ mới, giải nghĩa: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân,..

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.

Đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

HS đọc lại.

Nối tiếp.

 

 

 

Nối tiếp.

 

4 nhóm.

Đọc nhóm (HS


 

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

3- Tìm hiểu bài:

- Đây là lịch làm việc của ai?

 

- Em hãy kể các việc làm của Phương Thảo hàng ngày?

 

- Phương Thảo ghi các việc cần làm hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì?

 

 

- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?

4- Thi tìm nhanh, đọc giỏi:

- Hướng dẫn cách đọc cho HS nắm.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

- Mỗi người nên lập thời gian biểu hợp lý cho mình?

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

yếu đọc nhiều).

Cá nhân.

 

 

Ngô Phương Thảo.

HS kể tất cả: sáng, trưa, chiều..

Để bạn nhớ việc và làm 1 cách thong thả, tuần tự, hợp lý.

7h- 11h: đi học.

Thứ 7: học vẽ.

CN: đến bà.

4 nhóm. Nhận xét

 

HS trả lời.

 

TOÁN.     Tiết: 78

NGÀY, THÁNG

 

A- Mục tiêu:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch.

- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.

- HS yếu: biết đọc tên các ngày trong tháng, biết xem lịch.

B- Đồ dùng dạy học: 1 quyển lịch tờ.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: GV đưa mô hình đồng hồ, yêu cầu HS chỉnh giờ như sau: 7 h, 9 h, 10 h, 5 h.

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2- Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng:

- GV treo tờ lịch và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11.

Chỉnh đúng giờ (2 HS).

 

 

 

 

 

 


Khoanh tròn vào số 20 và nói tiếp: ngày được khoanh tròn là ngày mấy của tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ?

- GV viết: Ngày 20 tháng 11.

 

- GV chỉ vào bất kỳ ngày nào trong tờ lịch , yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó?

- GV hướng dẫn:

Cột ngoài cùng ghi chỉ số tháng.

Dòng 1: Ghi tên các ngày trong tuần, các ô còn lại ghi chỉ số các ngày trong tháng.

Mỗi tờ lịch như 1 cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 nên ta đọc: Ngày 20 tháng 11 là thứ năm.

Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày.

- Gọi vài HS nhìn lịch và trả lời câu hỏi.

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy?

3- Thực hành:

- BT 1/82: Hướng dẫn HS làm:

Ngày 20 tháng 11.

Ngày 15 tháng 11: ngày mười lăm tháng mười một.

Ngày 11 tháng 11.

- BT 2/82:

a) Hướng dẫn HS làm:

2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 28, 29.

b) Hướng dẫn HS làm.

Thứ 3

4 ngày chủ nhật.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Thứ tư tuần này ngày 24, thứ tư tuần sau là ngày mấy?

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

HS trả lời: 20- 11

Thứ 5.

Nhiều HS nhắc lại.

HS đọc.

 

 

 

 

 

HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét.

Tự chấm vở.

 

 

4 nhóm.

ĐD trình bày.

Nhận xét.

Bảng con.

 

 

31.

 

TẬP VIẾT.     Tiết: 16

CHỮ HOA O

A- Mục đích yêu cầu:

- Biết viết chữ hoa O theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ: "Ong bay bướm lượn" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.

- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp.


B- Đồ dùng dạy học:

Mẫu chữ viết hoa O, cụm từ ứng dụng và vở TV.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: N, Nghĩ. Nhận xét - Ghi điểm.

Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa O - ghi bảng.

2- Hướng dẫn viết chữ hoa:

 

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV gắn chữ hoa O ở bảng.

Quan sát.

- Chữ hoa N có mấy nét, viết mấy ô li?

1 nét con kín, viết 5 ôli

- Hướng dẫn cách viết.

Quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.

Quan sát.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

Bảng con.

Theo dõi, uốn nắn.

 

3- Hướng dẫn HS viết chữ Ong:

 

- Cho HS quan sát và phân tích chữ chữ Ong.

HS trả lởi.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

- Hướng dẫn HS viết.

Quan sát.

Bảng con.

4- Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:

 

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- Chia nhóm thảo luận về nội dung và cấu tạo các con chữ.

 

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

HS đọc.

4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.

 

5- Hướng dẫn HS viết vào vở TV:

 

Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:

- 1dòng chữ O cỡ vừa.

- 1dòng chữ O cỡ nhỏ.

- 1dòng chữ Ong cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ.

- 1 dòng câu ứng dụng.

HS viết vở.

6- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét.

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi HS viết lại chữ O – Ong.

Bảng (HS yếu)

- Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI.     Tiết: 16

CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG


A- Mục tiêu:

- Các thành viên trong nhà trường: HT, PHT, GV, các nhân viên khác và HS.

- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. Yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường.

B- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/34, 35. Một số tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Trường em tên gì? Và nói địa chỉ nơi trường đóng? Mô tả cảnh quan của trường em?

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã học bài “Trường học”. Vậy trong trường học, ngoài các phòng làm việc và phòng học còn có gì? Hôm nay các em sẽ học tiếp bài… Ghi.

2- Hoạt động 1: Làm iệc với SGK.

- Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Hướng dẫn HS quan sát hình trang 34, 35.

Gắn các tấm bìa vào cho phù hợp.

Nói từng công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học Gọi HS trình bày.

3- Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.

- Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm của mình về:

Trong trường bạn biết những thành viên nào và họ làm những công việc gì?

Nói về tình cảm của bạn dối với các thành viên đó.

Để thực hiện lòng yêu quý và kính trọng đối với các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì?

- Bước 2: Gọi HS trả lởi.

*Kết luận: SGV/57.

3- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Trò chơi: “Đó là ai?” – SGV/57.

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

4 nhóm.

Quan sát.

Gắn.

 

ĐD trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐD trả lời.

 

 

Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007.

TOÁN.     Tiết: 79.

THỰC HÀNH XEM LỊCH

nguon VI OLET