TUẦN 17:                                              

    TOÁN:                  ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4.

II. Chuẩn bị      Bảng con

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định

B. Bài cũ: Luyện tập chung

-   Yêu cầu 3 HS sửa bài 2

-   Nhận xét

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới

2. Bài tập

Bài 1

-   GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột

- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính

Bài 2

-   Yêu cầu HS làm bảng con.

-   Nhận xét, sửa, nêu cách tính.

 

 

Bài 3: GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm.

- Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?

- GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8.

Bài 4

- GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán

                         48 cây

Lớp 2A:

                                             12 cây

Lớp 2B:

 

                              ? cây

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò

-   Ôn lại bảng cộng, trừ.

-     Hát

 

-     Nêu miệng mỗi em một câu.

 

 

-     HS nhắc lại đầu bài.

 

-     HS đọc yêu cầu.

-     Đại diện mỗi nhóm trình bày.

 

 

-     3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con

     38      81        47  

  + 42    -   27      + 35

     80      54        82      ....

-         HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả.

-         HS nêu: Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau.

 

- HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả.

-     HS đọc đề bài.

-     HS nêu tóm tắt.

-     1 HS giải, lớp làm vở.

                   Bài giải

     Số cây lớp 2B trồng được là:

             48 + 12 = 60(cây)

                    Đáp số: 60 cây

 

 

 

- HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học.

 

 


- Nxét tiết học.

- Nxét tiết học.

 

TẬP ĐỌC:                                    TÌM NGỌC

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, ngh hơi đúng sau các du câu; biết đc với ging kể chm rãi.

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vt nuôi trong nhà rt tình nghĩa, thông minh, thc s là bạn của con ngưi. (Trả li được câu hi 1, 2, 3 - HS khá, gii trả li được câu hi 4).

-  Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc, SGK.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

TIẾT 1

A. Ổn định

B. Kiểm tra bài

-     HS đọc bài Đàn gà mới nở  và TLCH

-     Nhận xét.

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài.

- Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.

2. Luyện đọc

-     GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- GV yêu cầu 1 HS đọc lại.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.

-     Tìm và đọc từ ngữ khó đọc trong bài : rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.

- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài.

- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.

* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4

TIẾT 2

3. Tìm hiểu bài

-     Gọi HS đọc đoạn 1

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

 

- Hát

 

- HS đọc bài và TLCH

- Nhận xét

 

 

- Nhắc lại đầu bài.

 

 

-   HS theo dõi.

-   1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo.

-   HS đọc nối tiếp từng câu.

 

-   HS đọc các từ khó.

 

-   HS đọc (3, 4 lượt).

 

 

-   HS đọc theo hướng dẫn của GV

 

- HS đọc chú giải SGK

-   HS đọc từng đoạn.

-   HS đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

-   HS nhận xét.

-   Cả lớp đọc.

 

HS đọc, lớp đọc thầm.

+ Do rắn đền ơn.

 

 


-     Gọi HS đọc đoạn 2

+ Ai đánh tráo viên ngọc?

-     Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5

+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?

-     Gọi HS đọc đoạn 6

+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?

-     GV liên hệ, giáo dục.

4. Luyện đọc lại

-     GV mời  đại diện lên bốc thăm.

-     Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

5. Củng cố – Dặn dò

-     Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

-     GV giáo dục HS.

- Nhận xét tiết học.

-   HS đọc, lớp đọc thầm.

+ Thợ kim hoàn.

-   HS đọc.

+ Bắt con chuột đi tìm ngọc.

 

+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại.

 

-   HS đọc.

-   HS nêu.

 

 

-   Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài

-   Nhận xét

 

 

-   HS nêu

 

- Nhận xét tiết học

 

CHÍNH TẢ (nghe – viết)                       TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

-  Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc.

-  Làm đúng BT2 ; BT(3) a

- Giáo dục tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị:  Bảng phụ, SGKVở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định

B. Bài cũ: Trâu ơi

- Viết bảng con: Ruộng, nghiệp. 

- Nhận xét.

C. Bài mới

1. Hướng dẫn nghe viết

* GV đọc đoạn viết

- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng:

-  Nội dung đoạn viết là gì?

 

 

-  Chữ đầu đoạn viết thế nào?

- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai.

- Hát

 

-  Viết bảng con.

 

 

 

-  HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

-  Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

-  Viết hoa, lùi vào 2 ô.

- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.

 

 

 


-  Vì sao từ Long Vương viết hoa?

-  GV đọc từ khó

* GV đọc bài trước khi viết bài

* GV đọc từng câu, từng cụm từ.

* GV đọc cho HS dò lỗi

-  Nhận xét

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài2: ui hay uy?

-  GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập

GV nxét, sửa bài.

Bài 3a:  r/d/gi

-  Tổ chức trò chơi “Ai nhanh”

-  Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống r/d/gi

-  Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò

-  Vì là tên riêng chỉ người.

-  HS luyện viết bảng con.

 

-  HS viết nội dung đoạn viết vào vở.

-  HS dò lỗi.

 

 

-  HS làm bài 2

-  Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc q.

-  Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.

-  Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

 4 tổ tham gia chơi tiếp sức

-  Rừng núi, dừng lại, rang tôm

 

TOÁN:              ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4.

II. Chuẩn bị:  4 băng giấy (bài 3)bảng con

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.  Ổn định

B.   Bài cũ

Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 …

C.  Bài mới

1. Giới thiệu bài mới

2. Bài tập

Bài 1

-  GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột.

-  Yêu cầu HS nêu ngay kết quả.

Bài 2

-  Cho HS làm bài   

      68       90    .....

   + 27   - 32

     95       58

- Nhận xét.

-     Hát

 

-     Cá nhân đọc

 

 

 

 

 

-     HS đọc yêu cầu

-     Đại diện mỗi nhóm trình y

-     HS nêu nhanh kết quả tính

12 – 6 = 6       14 – 7 = 7

9 + 9 = 18      17 – 8 = 9 ....

 

-     HS đọc yêu cầu

-     HS làm bài, lớp sửa bài

 

 


Bài 3

 Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận

-  GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần)

 * Bài 4:

-  Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

-  Yêu cầu HS làm vở

-  Nhận xét

4 Củng cố- Dặn dò

-     HS đọc yêu cầu

-     HS thảo luận

-     Đại diện các nhóm trình bày

  16 – 9 = 7            17 – 9 = 6

  16 – 6 – 3 = 7      17 - 3 = 14

-     HS đọc để toán

-Thùng lớn đựng 60 l nước

-     Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước

-     Thùng bé đựng? l nước

-     Lớp làmvở, 1 HS giải bảng phụ

Nhận xét tiết học

 

ĐẠO ĐỨC:       GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG

I/ Mục tiêu

1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ  trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

-GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở  lớp, trường và nơi công cộng, góp phần  giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

2.Kỹ năng: +Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

+GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3.Thái độ: - Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.

     - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

II/Các hoạt động dạy học:

 

 

A.Ổn định tổ chức:

B.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá

C.Dạy bài mới:

1-Khám phá:

2-Phần hoạt động (Kết nối):

a/. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra

- Hát

- 2 HS thực hiện yêu cầu

- Đại diện HS lên báo cáo.

-HS theo dõi.

- HS theo dõi cách chơi

- HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv

- HS thực hiện chơi theo HD. - HS theo dõi cách làm.

 

 


Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần

- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm báo cáo.

- NX về báo cáo của HS.

*Cách tiến hành:

- cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.

b/.Hoạt động 2: Trò chơi " Ai đúng ai sai"

Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi:

+Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình.

+ Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời.

+ Mỗi y kiến đúng được 5 điểm.

+ Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc.

- Gv tổ chức cho HS chơi mẫu.

- Tổ chức cho HS chơi

- GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng.

c. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên

Cách tiến hành:

- GV đặt ra tình huống

- Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày

- Yêu cầu HS trao đổi nhận xét.

-GVNX, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng.

=> Kết luận chung:

=> ghi bảng

D.Vận dụng, củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài

-HS lên trình bày.

- Nhận xét, bổ sung

- Đọc kết luận / bảng lớp CN – ĐT.

- HS nhắc lại

 

 


- Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình

 

 

KỂ CHUYỆN:                                    TÌM NGỌC

I. Mục tiêu:

- Da theo tranh, k lại đưc tng đoạn ca câu chuyn.

- HS khá, gii k lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ.

II. Đồ dùng dạy học:  Tranh, SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định

B. Bài

-    Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

- GV nxét.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài Tìm ngọc

 2. Hướng dẫn kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:

-    Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

-    GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh.

-    GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm

-    Yêu cầu các nhóm lên trình bày.

- Nhận xét.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

4.  Củng cố, dặn dò

- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe

-    Nhận xét tiết học

-     Hát

 

-     2 HS kể

 

 

 

 

 

 

1 HS đọc yêu cầu bài.            

-     6 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh.

-     Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm.

-     Đại diện các nhóm lên trình bày

-     Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay.

-Tình cảm của các con vật đối với chủ thật đáng quý.

- Nhận xét tiết học

Tp đọc:

GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ

I. Mục tiêu:

-  Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-  Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các CH trong  SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học

 

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định

B. Bài cũ Tìm ngọc”           

-    Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

-    GV đọc mẫu toàn bài

- Y/c HS đọc từng câu:

-    Hướng dẫn tìm và từ khó: roóc roóc, nói chuyện, gấp gáp, nũng nịu

- GV chia đoạn. Yêu cầu đọc đoạn

-    Luyện đọc câu khó. Lưu ý nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau mỗi từ, mỗi cụm từ.

-  Đọc từng đoạn trong nhóm.

-    Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau.

3. Tìm hiểu bài

-    Cho HS  đọc và TLCH

+ Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào?

+ Gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?

+ Cách gà mẹ báo hiệu cho con biết” không có gì nguy hiểm” như thế nào?

+ Cách gà mẹ báo cho con biết” lại đây mau các con, mồi ngon lắm” ra sao?

+ Còn cách gà mẹ báo con biết “Tai họa Nấp mau” biểu hiện như thế nào?

- Khi nào gà con lại chui ra ?

4. Luyện đọc lại

-    Tổ chức HS thi đua đọc

4.   Củng cố, dặn dò

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?

-     Hát

 

- Vài HS đọc và TLCH

- HS nxét

 

 

 

 

 

-     Lớp theo dõi

-     HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt)

-     HS nêu và đọc từ khó.

 

- HS chia đoạn, đọc từng đoạn.

-     HS đọc

-     Đại diện nhóm thi đọc

 

 

 

- Từ khi còn nằm trong trứng.

- Gõ mỏ lên vỏ trứng.

- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.

- Kêu đều đầu “cúc ...cúc ... cúc”.

- Cúc ... cúc ... cúc”.

 

- Gà mẹ kêu roóc roóc..

 

- Khi mẹ “cúc ...cúc ... cúc” đều

- Thực hiện cá nhân theo đoạn và cả bài.

- HS phát biểu

 

TOÁN:          ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)

I. Mục tiêu: 

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4.

II. Chuẩn bị:

III.Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 


A. Ổn định

B. Bài cũ

- Báo bài nối tiếp bài tập số 1 tiết 82

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Bài tập

Bài 1

-  GV tổ chức HS nêu nhanh kết quả.

- Nhận xét.

Bài 2

-  GV yêu cầu HS làm bài (tự đặt tính rồi tính)

-  Yêu cầu nêu cách tính.

Bài 3

-  GV yêu cầu HS xác định tên gọi của x trong phép tính

-  Nêu lại qui tắt tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.

 

Nhận xét.

Bài 4

-  Hướng dẫn phân tích, tóm tắt.

-Muốn biết em cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm thế nào?

-  Yêu cầu 1 HS giải bảng lớp, lớp làm vở.

-Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

-  Hát

 

- Báo bài

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

-  HS nêu nhanh kết quả

- HS đọc yêu cầu

-  HS làm bảng con

   36      100          100      45

+ 36      -   2          - 75   + 45

   72        98            25      90      …

- HS đọc yêu cầu.

-  HS nêu tên gọi.

- HS nêu.

-  HS làm vở, 3 HS làm bảng lớp.

x +16 = 20            x – 28 = 14

       x = 20-16 x = 14 + 28

       x = 4 x = 42

 

-Yêu cầu HS đọc đề

-  HS nêu những gì bài toán cho, bài toán hỏi

-  HS nêu

- Lớp làm vở         Bài giải

Em cân nặng là:

50 – 16 = 34(kg)

                       Đáp số: 34 kg

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU :  AI THẾ NÀO ?

I. Mục tiêu:

- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (BT1) ;

- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3)

II. Đồ dùng dạy học:- Thẻ từ ở bài 1.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định

B. Bài cũ  Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.

-   Hát

 

 

 

 


-   Gọi 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2

C. Bài mới  Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?

1. Giới thiệu bài

2. Bài tập

Bài 1:

GV viết tên các con vật lên bảng.

-   Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ gán vào dưới tên mỗi con vật

-Nhận xét

Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh

-   Gọi HS đọc yêu cầu bài

-   Gọi HS đọc câu mẫu.

-   Gọi HS nói câu so sánh.

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét.

Bài 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu

-   Gọi 1 HS đọc yêu cầu

-   GV hướng dẫn làm câu 1

-   Gọi HS hoạt động theo cặp.

 

Gọi HS bổ sung.

-   Nhận xét

3.  Củng cố, dặn dò

- Nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm các con vật mà em biết.

-   HS làm

 

 

 

 

 

-   Gọi 1 HS đọc yêu cầu : Chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- Dưới lớp báo bài và nhận xét.

1. Trâu - khỏe             2. Rùa - chậm

3. Chó - trung thành   4. Thỏ - nhanh

-HS làm miệng

-   HS đọc

-   Đẹp như tiên.

-   HS nói liên tục.

Cao như sếu (cây sào)

Khỏe như trâu (voi)

Nhanh như thỏ (sóc)

Chậm như rùa (sên)

Trắng như tuyết (trứng gà bóc)

Xanh như tàu lá

Đỏ như son (gấc)

-HS đọc

-   Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve...

-   HS nói tiếp : tròn như hạt đậu.

-   Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ.

-   Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon.

- HS nêu.

 

 

CHÍNH TẢ:                           GÀ “TỈ TÊ VỚI GÀ”

I. Mục tiêu:

-  Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.

-  Làm được  BT2 , BT (3) a

II. Chuẩn bị:

-Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3. bảng con, vở.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 


A. Ổn định

B. Bài : Tìm ngọc

Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo..

C. Bài mới:

1. Tìm hiểu nội dung bài

- GV đọc đoạn chép.

-   Đoạn văn nói điều gì?

-   Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?

-   Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?

2.ớng dẫn viết bài

-   Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?

-   GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.

-   Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.

-   HS nhìn bảng viết bài.

-   Sửa bài.Nhận xét.

3. Làm bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.

-   Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.

-   Sửa bài.

Bài 3

Bánh rán, con gián, dán giấy.

Dành dụm, tranh giành, rành mạch.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò:

-   Hát.

 

-   HS viết bảng con.

 

 

 

-Cách gà mẹ báo tin cho con biết.

-   “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây các con”, Cúc … cúc.

-    

-   Dấu 2 chấm và ngoặc kép.

 

-   HS tìm và nêu.

 

-   HS đọc

 

-   Viết bảng con.

-   HS viết bài.

-   Sửa lỗi chéo vở.

 

 

-   HS nêu đề bài.

-   Lớp làm vào vở.

Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.

HS làm vào vở và báo bài.

HS sửa bài.

HS nghe.

- Nhận xét tiết học.

 

TOÁN:                                       ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu: 

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.

II. Chuẩn bị: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định:

B. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

C. Bài mới:  Ôn tập về hình học.

-   Hát

 

-   Thực hiện

 

 

 

nguon VI OLET