TUẦN 19:                                  

TOÁN:                                TỔNG CỦA NHIỀU S

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân..các bài tập cần làm: BT1( cột  2), BT2 (cột1,2,3), BT3 (a).

2. Kỹ năng: HS làm  đúng , thành thạo các bài toán tính tổng của nhiều số.

3. Thái độ:   Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.

II. Chuẩn bị:    Bảng phụ; hình vẽ bài tập 3 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Toán

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài:

Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.

a. Ghi bảng: 2 + 3 + 4

- Đây là tổng các số 2 , 3 , 4. Đọc là tổng của “ 2 , 3 , 4” hay “ Hai cộng ba cộng bốn”.

- Yêu cầu HS đọc tổng

- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?

- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?

 

 

- Ngoài cách tính trên ta còn có cách tính nào?

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.

b. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc của 12 + 34 + 40 , rồi hướng dẫn HS nêu cách đặt tính  và cách tính

 

 

c. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 , rồi hướng dẫn HS nêu cách đặt tính  và cách tính

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Lắng nghe.

- Theo dõi, lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 2 cộng 3 cộng 4

- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9

- Tổng của 2, 3, 4 bằng  9

- Đọc kết quả: Hai cộng ba cộng bốn bằng chín.

- Đặt tính rồi tính

- HS nêu.

- Vài HS nhắc lại.

- HS nêu

- Vài HS nhắc lại cách tính.

 

- Vài HS nhắc lại cách tính.

 

 

- HS tính:     

  12      + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0

+34        bằng 6, viết 6.

  40 + 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4


 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1 (cột 2): Tính .(Y) * Lưu ý HS nhận biết về tổng

- Ta thực hiện dãy tính theo thứ tự nào?

- YC HS tự làm bài.

- YC HS nhận xét 6+6+6+6 nhận xét về các số hạng trong phép tính.

Bài 2 (cột 1,2,3) : Tính (TB) * Lưu ý HS thứ tự thực hiện

- Ta thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

Gọi 4 học sinh lên bảng.

Bài3: Số?  (K) * Lưu ý HS ghi tên đơn vị

- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.

-  cả lớp làm phiếu nhóm.

- GV nxét, sửa bài.

3. Củng cố – Dặn  dò :

- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng của nhiều số

  86   bằng 8, viết 8.

- HS tính.

  15     + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng

  46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng

+29 28, viết 8 nhớ 2.

    8       + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2

  98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,

 Viết 9

 

 

- Từ trái sang phải.

- Học sinh làm bài và trả lời.

-  HS làm bảng con.

 

- HS làm vở.

Học sinh  làm bài nhận xét bàicủa bạn.

- HS làm phiếu.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- HS nxét, sửa bài.

a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg

b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20

 

TẬP ĐỌC:                              CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu:

   1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

         - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

        - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Bà Đất, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông).

   2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

     - Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

     - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

   3. Giáo dục: Biết yêu vẻ đẹp của từng mùa, vì mỗi mùa đều có ích cho cuộc sống.

*GDBVMT ( Khai thác trực tiếp):  mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu , Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp

  II. Chuẩn bị:   Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

                                                                    Tiết 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


 

A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn học kì II

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:Giới thiệu 7 chủ điểm kì 2; giới thiệu trực tiếp

 2. Luyện đọc:

a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b,HD hsinh  luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 

Rút từ khó đọc : vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, rước, cỗ...

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.

- Hướng dẫn đọc đúng các câu:

+ Có em,/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//

+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//

-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đâm chồi, nảy lộc,đơm, bập bùng, tựu trường, thiếu nhi.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

*Cả lớp đọc đồng thanh

 

 

 

 

-  Lắng nghe.

 

 

-  Học sinh theo dõi bài đọc ở SGK.

 

-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài

- Luyện đọc từ khó .

 

-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 

- Luyện ngắt nhịp câu dài , nhấn mạnh

-

 

- Đọc từ ngữ phần chú giải

- Thiếu nhi: trẻ em dưới 16 tuỏi

Đọc cặp đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Đọc đồng thanh ( một đoạn)

Tiết 2.

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

* 2 hs đọc tiếp nối bài

*Đọc thầm đoạn 1 và TLCH

- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa nào trong năm ? (Y)

- GV đưa tranh  yêu cầu HS quan sát tranh và tìm ra các nàng tiên trong bài.

 

- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ? (K)

- Vì sao xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ? (G)

 

- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất ?

- Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân khác nhau không? (TB)

 

HS đọc bài

+ Cả lớp đọc thầm.

-  … xuân, hạ, thu, đông.

- HS chỉ từng nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người.(Nàng Xuân cài trên đầu vòng hoa,Nàng Hạ....)

 -Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.

- Vào xuân tiết trời ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.

 -  Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Không khác nhau, vì cả hai đều nói lời hay của mùa xuân về cây lá tốt


 

 

- Tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ?  (K)

- Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân?  (TB)

- Mùa hạ có gì hay theo lời của bà Đất? 

- Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho HS nhớ ngày tựu trường?  (Y)

- Mùa thu còn có nét đẹp nào nữa? (TB)

 

- Nàng tiên thứ tư có tên là gì? (Y)

 

- Nàng Thu nói về nàng Đông như thế nào? (TB)

 

- Theo lời bà Đất mùa Đông như thế nào? (TB)

- Em thích nhất mùa nào? Vì sao? (CL)

- Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi điều gì ? (G)

 

 

4,Luyện đọc lại.

- Yêu cầu HS đọc phân vai ( chia nhóm, mỗi nhóm 6 em nhận các vai trong truyện đọc trong nhóm)

-Y/C 2 -3 nhóm thi đọc trước lớp

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất.

C. Củng cố – Dặn  dò : - Cho 1 em nhắc lại nội dung bài: Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- Ở địa phương mình có mấy mùa rõ rệt?                                   

tươi, đâm chồi nảy lộc.

- HS đọc câu văn của nàng Xuân và Bà Đất nói về nàng Hạ.

- Mùa Hạ có nắng,cây trong vườn đơm trái ngọt, HS được nghỉ hè.

- Mùa hạ cho trái ngọt hoa thơm.

+ Mùa thu

+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cổ.

+ Nàng Đông, đội mũ, quàng khăn dài để chống rét

+ Nàng Đông là người đem lại ánh lửa nhà sàn bập bùng, đem giấc ngủ ấm trong chăn.

+ Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời .

+ Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

 

- Phân vai đọc trong nhóm.

- Đại diện 2 nhóm lên thi đọc toàn truyện.

 

 

 

 

 

- 1 em nêu nội dung

-HS liên hệ

 

                                   

CHÍNH TẢ :                            CHUYỆN BỐN MÙA.

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. bài cần làm (2)a/b, (3) a/b.

2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.

II. Chuẩn bị  + bảng phụ, chép sẵn nội dung bài tập 2, 3           

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ :

 


 

Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

 2. Giảng bài:

1: Hướng dẫn viết chính tả:  

a. Ghi nhớ nội dung đoạn văn:

-G V Đọc bài viết 1 lần.

- Đoạn viết này là lời của ai trong chuyện bốn mùa ? (TB)

- Bà Đất nói về các mùa ntn ? (G)

 

 

b,Hướng dẫn  cách trình bày:

-Đoạn văn có mấy câu?

- Đoạn chép có những tên riêng nào? (TB)

- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào? (Y)

c, Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.

- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết.

-GV theo dõi chỉnh sửa cho HS

d.Viết bài vào vở :- Nhắc nhở hs tư thế viết đúng,...

Yêu cầu HS nhìn bài trên bảng chép vào vở.

e.Soát lỗi

- GV đọc lại bài , đọc chậm, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho hs soát lỗi

 g, Thu  1 số bài  nhận xét, sửa lỗi

2,Hướng dẫn HS làm bài tập.

* i 2: b   (BP)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2b.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.

- Nhận xét

* Bài 3: b (BP)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập

Tổ chức trò chơi: Thi tìm trong bài chuyện 4 mùacác chữ có dấu ?, ~

- Hướng dẫn HS  chia nhóm tìm theo yc,sau 2 phút cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng

C. Củng cố – Dặn  dò :

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- 1HS đọc lại.

- Lời bà Đất

- Bà khen các nàng Tiên mỗi người một vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.

- HS trả lời (Xuân, Hạ,Thu, Đông)

 

 

Đoạn văn có 4 câu.

-- HS trả lời (Viết hoa chữ cái đầu)

 

- HS nêu , ( tên riêng, tựu trường....)

Cho 1 số em phát âm lại

- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

 

- Viết bài vào vở.

-  Đổi vở chấm lỗi.

 

-

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Lớp làm vào vở:

+ Kiến cánh vỡ tổ bay ra.

  Bão táp mưa sa gần tới.

+ Muốn cho lúa nảy bông to

Cày sâu, bừa , phân gio cho nhiều.

- Tìm các chữ có dấu hỏi, chữ có dấu ngã.

Cả lớp hoạt động nhóm để tìm sau đó cả lớp cùng kiểm tra kq : nảy lộc,nghỉ hè,, phá cỗ, chẳng ai yêu,thủ thỉ, bếp lửa, giấc ngủ, mỗi, ấp ủ)


 

 

TOÁN:                                              PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. BT cần làm :BT1 ; BT2

2. Kỹ năng: HS biết đọc, viết và cách tính ( trình bày) của phép nhân.

3. Thái độ:   Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ; tranh ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Giảng bài:

 a, Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.

-. Yêu cầu HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn.

- Tấm bìa có mấy chấm tròn ?

- YC HS  lấy 5 tấm bìa như thế.

- Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?

- Gợi ý HS trả lời, chẳng hạn: Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng.

- Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng? Các số hạng như thế nào ?

- Giáo viên giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau:  2 nhân 5 viết là 2 x 5. Kết quả của tổng chính là kết quả của phép tính nhân. Nên ta có 2 x 5 = 10.

- YC học sinh đọc phép tính .

- Chỉ dấu nhân và nói đây là dấu nhân.

- YC học sinh viết phép tính vào bảng con.

- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?

- 5 là gì của tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?

b,  Thực hành

Bài 1 (Y)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.

- Vì sao từ phép tính cộng 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2= 8?

 

- 12 + 35 + 45 =

- 56 + 13 + 27 + 9 =

 

- Lắng nghe.

 

- Học sinh thực hiện theo YC

- Có 2 chấm tròn

 

+ 10 chấm tròn.

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

 

- Tổng của 5 số hạng bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

- HS nối niếp nhau đọc phép tính .

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết vào bảng con.

 

- 2 là số hạng của tổng.

- 5 là số các số hạng của tổng


 

- Câu b,c làm tương tự như câu a.

* Lưu ý HS cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.

 Bài2 : (K)

 Viết phép nhân (theo mẫu).

- Viết bảng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20

- YC HS đọc.

- YC HS chuyển thành phép nhân

- Tại sao ta chuyển được tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 thành phép nhân 4 x 5 = 20

- Tương tự câu b, c gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.

* Rèn kỹ năng chuyển tổng thành phép nhân

Bài 3 ND ĐC: (TB)

Gọi HS nêu YC của bài.

- gợi ý học sinh nêu bài toán sau đó viết phép tính.

- Vì sao em viết được phép nhân 5 x 2 = 10?

* Rèn kỹ năng viết phép nhân

C. Củng cố – Dặn  dò

- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.

 

- HS đọc

- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8

- HS tự làm ý b, c

- Nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HS đọc

- Phép nhân 4 x 5 = 20

- Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4 ( hay 4 được lấy 5 lần)

- Viết phép nhân.

- 2 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở

- HS trả lời

a) 4+4+4+4+4 = 20   b) 9+9+9 = 27

                4x 5 = 20          9 x 3 = 27

c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50

                               10 x 5 = 50

                                          

ĐẠO ĐỨC:                                  TRẢ LẠI CỦA RƠI

I Mục tiêu:

1.Kiến thức:  Giúp HS hiểu :

- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

 2.Kỹ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được.

 3. Thái độ: Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.

* GD TTĐĐ HCM (Liên hệ): Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy.

*GDKNS: KN Xác định giá trị bản thân ; KN Giải quyết vấn đề.

* HSKT: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

II. Chuẩn bị: - GV: Tranh tình huống hoạt động 2; bài hát “Bà còng”.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:  Kiểm tra đồ dùng học tập.

BBài mới :

1.Giới thiệu bài

2.Giảng bài:

Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 


 

- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh .

- Giới thiệu tình huống:

    Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20 000 đồng rơi ở dưới đất …

- HS nêu các giải pháp có thể xảy ra – GV ghi nhanh lên bảng.

- GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính.

+ Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào?. GV chia HS thành các nhóm có cùng lựa chọn, yêu cầu thảo luận về lí do lựa chọn giải pháp của mình.

- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.

* GV kết luận.

  Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.

1. Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.

Nội dung phiếu:

Hãy đánh dấu + vàO ô        trước những ý kiến mà em tán thành:

        a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý  trọng.

        b) Trả lại của rơi là ngốc.

      

       c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.

        d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.

        đ) Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền   lớn hoặc những vật đắt tiền.  

2. Yêu cầu HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.

3. Đọc lần lượt từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS bày tỏ thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến, có giải thích rõ lí do.

- Hướng dẫn kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, e là sai.

Hoạt động 3:Củng cố

- GV kể câu chuyện cái gói trôi dưới ngoài.

- Bạn Thẩm trong câu chuyện có ngoan không? Vì sao?

- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.

 

- Thảo luận nhóm , cử đại diện các nhóm lên trả lời.

 

 

- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập.

 

 

 

- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.

 

 

 

- Bày tỏ thái độ bằng cách:

+ Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.

+ Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.

+ Giơ tấm bìa màu trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết.

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

- Kết luận

C. Củng cố – Dặn  dò:

- Cho HS nghe băng bài hát “Bà Còng”.

-Dặn: Về nhà chuẩn bị sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi để tiết sau học bài “Trả lại của rơi (Tiết 2)”.

HS trả lời

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

KỂ CHUYỆN:                             CHUYỆN BỐN MÙA.

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng nói:

  - Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

   - Dựng lại câu chuyện theo các vai:Người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất

 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.

đơn giản cho đóng vai các nhân vật

II.  Đồ dùng dạy-học:     Tranh minh họa,  có thể một vài trang phục đơn giản cho hs đóng vai các nhân vật để dựng chuyện, bảng các câu hỏi cần gợi ý.

III. Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

Y/c 4-5 hs nói tên truyện đã học ở HKI mà em thích .

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:     

2. Giảng bài

a, Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.

- Một hs đọc yêu cầu trước lớp

- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh, nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Kể chuyện trước lớp.

b,Kể đoạn 2

- Bà Đất nói gì về bốn mùa?

2, Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện:

 -GVHD hs nói lời  câu mở đầu của câu chuyện

- Từng HS lần lượt kể  toàn bộ câu chuyện.

 - Bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất

3, Dựng lại câu chuyện theo các vai.(G)

 

 

 - HS nêu

 

 

 

 

- Một hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm

- Cả lớp quan sát 4 tranh.

-  Đọc thầm từ ngữ đầu đoạn dưới mỗi tranh, nối tiếp nhau kể trong nhóm.

- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp

 

-4 em lần lượt TL, sau đó 1 em kể lại lời bà Đất.

- HS lần lượt kể  toàn bộ câu chuyện.

 

 

 

 


 

- GV cho hs nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai?

- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng  đầu, làm mẫu cho hs

-YC từng nhóm phân vai thi kể trước lớp.

Cách thi: Chọn mỗi nhóm 1 đại diện nhập 1 vai, đại diện nhóm nào nhập vai tốt thì nhóm đó thắng.( mỗi nhóm cử 1 hs làm giám khảo, cho điểm vào bảng con)

3. Củng cố – Dặn  dò:

- Nhận xét tiết học, dặn hs chú ý quan sát để thấy vẻ đẹp riêng của mỗi mùa trong năm.

-Là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tuwej nói lời của mình.

-Xem mẫu

- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện trước lớp.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

TẬP ĐỌC:                               THƯ TRUNG THU   

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

  - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.

- Giọng đọc diễn ta được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.  .

  2.  Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.

- Hiểu nghĩa nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình thương yêu của Bác Hồ đối với   các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Giáo dục: Biết yêu vẻ đẹp của từng mùa, vì mỗi mùa đều có ích cho cuộc sống.

* GDTTĐĐ HCM (bộ phận):Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của BH với TN và của TN với BH. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.

*GDKNS: KN Tự nhận thức; KN Lắng nghe tích cực.

  II. Chuẩn bị:  Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu thơ luyện đọc.                                                    

  III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ :

 - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài

“ Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc..

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài: 

2, Luyện đọc.

a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

*, Đọc từng câu:

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 

Rút từ : Rút từ HS đọc sai

 

-         2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Theo dõi bài đọc ở SGK.

 


 

*. Đọc từng đoạn trước lớp:

Bài này được chia làm 2 đoạn: đoạn 1 phần văn xuôi, đoạn 2 thơ

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.

- Hướng dẫn đọc đúng cách ngắt nhịp câu

       Ai yêu/ các nhi đồng/

       Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?//

       Tính các cháu/ ngoan ngoãn,/

       Mặt các cháu/ xinh xinh.//

       Mong các cháu/ cố gắng /

       Thi đua/ học và hành.//

       Để/ tham gia kháng chiến,/

       Để/ gìn giữ hòa bình.//

-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.( Trung thu, thi đua,hành, kháng chiến, hòa bình,...)

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

*. Thi đọc giữa các nhóm.

*Cả lớp đọc đồng thanh.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

*Y/C đọc đoạn đầu bức thư

 

- Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?  (K)

- Câu thơ của Bác là một câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì?  (K)

( đưa tranh )

- Theo Bác, các cháu thiếu nhi là những người ntn?

- Bác khuyên các em làm những điều gì?

(TB)

-Kết thúc bài thơ, Bác viết lời chào các cháu như thế nào? (K)

-GV: BH rất yêu thiếu nhi....

3, Học thuộc lòng bài thơ.

- Treo bảng phụ và y/c hs đọc lại bài, xóa dần ... cho hs đọc thuộc

- Hướng dẫn các em cách đọc toàn bài thơ.

- Tổ chức cho cả lớp học thuộc lòng bài thơ.

- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

C. Củng cố – Dặn:

-BH rất yêu quý thiếu nhi vậy tình cảm của thiếu nhi đối với Bác ra sao?

 

- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

- Luyện phát âm đúng.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.

 

-         Đọc ngắt nhịp đúng.

 

 

 

 

 

- HS nêu chú giải

 

- Đọc cặp đôi

- Thi đọc giữa các nhóm

- Đọc đồng thanh

 

* 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- ....nhớ tới các cháu nhi đồng.

- Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. …tính các cháu ngoan ngoãn … xinh xinh.

 

-Đều ngoan ngoãn xinh xinh

 

 

- Khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.

- Hôn các cháu! Hồ Chí Minh.

- Theo dõi.

 

- Đọc thuộc lòng bài thơ.

- Đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc lòng bài thơ.

 

 

 

-Thiếu nhi cũng rất yêu quý BH

-.... Làm tốt 5 điều BH dạy

 

nguon VI OLET