GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ

 

                                           GIÁO ÁN BUỔI 1           Năm học 2016 - 2017

 

TUẦN 2

Ngày soạn ngày 10 tháng 09 năm 2016

Thư hai ngày 12 tháng 09 năm 2016   

 

TIẾNG VIỆT

(Tiết 1-2):

Sách thiết kế trang 68; SGK trang 7

 

 

Thư ba ngày 13 tháng 09 năm 2016   

 

TIẾNG VIỆT

TÁCH LỜI RA TỪNG TIẾNG

(Tiết 3 -4)

Sách thiết kế trang 68; SGK trang 7

 

 

 TOÁN

  LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Học sinh củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Ghép các hình đã biết thành hình mới.

- Khắc sâu biểu tượng về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- Giáo dục học sinh có ý thức thực hành luyện tập.

II. Hoạt động cơ bản

1. Trải nghiệm:

2. Tạo hướng thú: 

Kể tên những vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác?

III. Hoạt động thực hành:

Bài 1: Tô màu vào các hình: Cùng hình dạng thì tô cùng 1 màu.

+ Học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình.

 Các hình vuông tô cùng 1 màu.

 Các hình tròn tô cùng mật màu.

 Các hình tam giác tô cùng 1 màu.

( Một học sinh lên bảng tô các học sinh khác tô vào vở)

Bài 2: Thực hành ghép hình


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các hình vuông, tròn, tam giác đã chuẩn bị ghép theo mẫu như trong sách.

khuyến khích học sinh ghép theo các mẫu khác.

+ Học sinh tự ghép

Lưu ý: Bài này có thể nêu thành trò chơi.

- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép hình, em nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh.

* Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình

- Giáo viên cho học sinh thi đua tìm hình tam giác, hình vuông, hình tròn trong phòng học, ở nhà...

- Em nào nêu được nhiều vật và đúng sẽ được khen thưởng.

IV. Hoạt động ứng dụng

- HS nhận biết vật thể có hình vuông, hình … trong lớp.

 

 

Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2016

 

            TIẾNG VIỆT

  TIẾNG GIỐNG NHAU

(Tiết 5,6)

Sách thiết kế trang 90; SGK  trang 10

 

 

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1

( Tiết 2)

I, Mục tiêu

1/ Giúp học sinh biết được:

- Trẻ em đến 6 tuổi được đi học.

-  Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình biết trước lớp .

- Là học sinh, phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều giáo viên dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.

  2/ Học sinh có thái độ:

- Vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học.

  3/ Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của giáo viên ngay những ngày đầu đến trường.

 II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tự giới thiu vê bản thân

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người.

- Kĩ năng nghe tích cực


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học về trường lớp thầy giáo cô giáo, bạn bè.

III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực

- Phương pháp trò chơi - thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật động não.

IV, Các hoạt động cơ bản

1.     Tạo hứng thú:

2.     Trải nghiệm

V. Hoạt động thực hành:

 * Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học tập.

     - Cho học sinh kể theo nhóm 2 người

    - Giáo viên đặt câu hỏi:

          Các em được học gì sau hơn 1 tuần lễ?

          Cô giáo đã cho em những điểm gì?

          Các em có thích đi học không?

      + Một vài học sinh kể trước lớp.

  Kết luận:  Sau hơn 1 tuần đi học, các em đã bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ,... nhiều bạn trong lớp đã đạt được điểm tốt, cô giáo khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, chăm ngoan.

* Hoạt động 2: bài tập 1: Học sinh kể chuyện theo tranh.

  - Cho học sinh đặt tên bạn nhỏ ở tranh 1 và nêu nội dung từng bước tranh:

  Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì?

    + Học sinh kể cho bạn bên cạnh.

    + Vài học sinh kể trước lớp.

 Kết luận: bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học giống như các em. Trước khi đi học bạn đã được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị

sách vở, đồ dùng học tập. Đến lớp bạn được cô giáo chào đón, được học,

được vui chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể lại việc học tập ở trường cho bố mẹ nghe.

Hoạt động 3: Học sinh múa hát về trường mình, về việc đi học.

Hoạt dộng 4: Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài.

  - Học sinh hát bài đi học.

IV. Hoạt động ứng dụng

HS Tập kể lại câu chuyện trong tranh cho mọi người trong gia đình nghe

 

 

    TOÁN

  CÁC SỐ 1, 2,3

I. Mục tiêu

- Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 ( Mỗi số đại diện cho một lớp các tập hợp có cùng số lượng)


- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3, biết đếm 1 - 3 và 3 - 1.

- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú:

2. Trải nghiệm: Lấy 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác sao cho:

+ Số hình tròn ít hơn số hình tam giác.

+ Ngược lại

+ Học sinh thực hành - đọc lên.

III. Hoạt động thực hành:

a. Giới thiệu số 1,2,3

* Số 1: Từ cụ thể - trừu tượng - khái quát.

- Quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử: Con chim bạn gái, tờ bìa, con tính.

+ Học sinh quan sát tranh: Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 tờ bìa, có 1 con tính: Học sinh nhắc lại.

+ Học sinh nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng = 1:

- Giáo viên chỉ vào 1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính đều có số

lượng là 1. Ta dùng số 1 để chỉ mỗi nhóm đồ vật có số lượng là 1. Số 1 được viết bằng chữ số 1 như sau:

- Giáo viên viết ra bảng số 1

+ Học sinh lấy số 1 trong hộp đưa lên đọc các nhân - nhóm - lớp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số 1: Phân biệt số 1 in và chữ số 1 viết. Chữ số 1 viết gồm 1 nét hất và 1 nét sổ thẳng: Giáo viên viết mẫu.

+ Học sinh viết chân không - viết bảng con - đọc ( Cá nhân, nhóm, lớp)

* Số 2, 3 ( Tương tự như trên)

b. Điểm số 1,2,3 và 3,2,1:

Cho học sinh quan sát các ô vuông hình lập phương

- Cột 1 có mấy ô vuông? tương tự cột 2,3:

- Giáo viên điền 1,2,3

- Cho học sinh nên điền 3 cột tiếp theo: 3,2,1

- Tập đếm 1,2,3 và sau đó 3,2,1

+ Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.

+ Đếm trên ngón tay, học sinh viết vào bảng con.

c. Liên hệ thực tế: Những vật nào chỉ số 1,2,3

+ Một cột cờ, 2 lỗ mũi, 2 con mắt, 3 ngón tay

Bài 1: Viết số - Học sinh viết vào vở.

Bài 2: Viết số vào ô trống.

+ Học sinh đếm số hình, dọc lên rồi điền vào ô trống.

Bài 3: Viết số hoặc vễ số chấm tròn thích hợp

+ Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.

IV. Hoạt động ứng dụng


Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2016

 

        TIẾNG VIỆT

  TIẾNG KHÁC NHAU THANH

(Tiết 7,8)

Sách thiết kế trang 94; SGK  trang (10 – 13)

 

TOÁN

BÀI 7: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

-  Khắc sâu, củng cố cho học sinh về nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phàn tử

- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3, biết đếm 1 - 3 và 3 – 1

- Giáo dục học sinh tích cực thực hành luyện tập

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú

2.Trải nghiệm: Kể tên các vật có số lượng là 1,2,3?

+ Học sinh phát biểu

- Viết vào bảng con các số 1,2,3

+ Học sinh viết số theo thứ tự 1- 3 và 3 –

III. Hoạt động thực hành

a. Bài 1 điền số

- Bài yêu cầu gì? ( Viết số)

+ Học sinh lần lượt đếm số lượng cá vật có trong hình đọc lên, rồi điền số vào, học sinh sửa bài, lớp nhận xét

Bài 2: Số ( viết số)

Bài yêu cầu gì? (Điền số)

+ Học sinh đếm lại từ 1 - 3 và từ 3 - 1: cá nhân - nhóm - lớp rồi điền vào.

+ Học sinh sửa bài - lớp nhận xét.

Bài 3: Số ( Điền số)

- Bài yêu cầu gì? ( Viết số vào ô trống)

+ Học sinh đếm số hình vuông ở nhóm thứ nhất rồi điền vào.

+ Điền số lượng hình vuông ở nhóm thứ 2 rồi điền vào.

Đếm số lượng hình vuông ở nhóm thứ 3 rồi điền vào.

+ Đếm số lượng hình vuông có tất cả để điền vào.

+ 1 học sinh lên bảng sửa bài.

Bài 4: Viết số 1,2,3

- Bài yêu cầu gì? ( Viết số 1,2,3), học sinh vào vở theo dòng kẻ

- Giáo viên quan sát hướng dẫn

IV. Hoạt động ứng dụng

- HS tập đếm, viết số theo thừ tự 1,2,3 và 3,2,


TỰ NHIÊN XÃ HỘI

  CHÚNG TA ĐANG LỚN

I, Mục tiêu

Sau bài học học sinh có thể:

- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân

- Biết được sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết

- Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp

- Hiểu sự lớn lên của từng người là không hoàn toàn giống nhau: Có người cao hơn, có người thấpp hơn, gày hơn, béo hơn,... đó là điều bình thường

II,  Kĩ năng sống được giáo dục trong bài

-Kĩ năng tự nhận thức được bản thân: cao, thấp, gầy, béo, mức độ hiểu biết

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt đông thảo luận và thực hành đo

III, Phương pháp kĩ thuật dạy và học

-Thảo luận nhóm

- Hỏi đáp trước lớp

-Thực hành đo chiều cao, cân nặng

IV, Hoạt động thực hành

b. Bài mới

* Hoạt động 1: Quan sát tranh 

- Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể, thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết

- Cách tiến hành:

 Bước 1: Thực hiện hoạt động:

+ Học sinh quan sát hoạt động theo cặp: Nhìn tranh em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và 2 hoạt động của hai anh em ở hình dưới

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:

Từ lúc nằm ngửa tới lúc biết đi thể hiện điều gì? Hai bạn nhỏ muốn biết điều gì?

+ Học sinh lên bảng chỉ tranh treo trên bảng và nêu những gì mình quan sát được

+ Lớp nhận xét - Bổ sung

Kết luận:  Giáo viên chốt lại

* Hoạt động 2: Quan sát tranh

Mục đích: Biết được cơ thể ta gồm 3 phần chính: Đầu, mình và chân tay

Cách tiến hành:

Bài 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động

+ Học sinh đánh số các hình ở tranh 5 SGK


+ Làm việc theo nhóm: Hãy quan sát và nói các bạn trong từng hình dạng làm gì? Cơ thể gồm mấy phần?

Bài 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

+ Nhóm lên trình bày

Kết luận: Trẻ em sau khi đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng,

chiều cao, về hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi.... về sự hiểu biết như biết nhận biết giọng nói của bố mẹ, biết nói, đọ, viết... các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn

Hoạt động 3: Thực hành đo

Mục đích: Xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và

thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau

- Cách tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt đông

+ Học sinh quay lưng, áp sát vào nhau, hai bạn còn lại quan sát để biết bạn nào cao hơn hoặc thấp hơn hoặc bé hơn

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

+ Làm việc theo 4 nhóm học sinh

Hoạt động 4:

Mục đích: Học sinh biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh

+ Nhóm lên lớp và trình bày

Cách tiến hành:

Giáo viên nêu vấn đề: Để có cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hàng ngày các em phải làm gì?

+ Học sinh trình bày.

IV. Hoạt động ứng dụng

HS tự đứng bên cạnh nhau để so sánh chiều cao.

 

 

THỦ CÔNG

XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT

I Mục tiêu

-HS biết cách xé hình chữ nhật

- Xé, dán được hình chữ nhật theo hướng dẫn. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng

- Với HS khéo tay: xé dán được hình chữ nhật, đường xé ít răng cưa, hình dáng tương đối phẳng

- Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác

II, Chuẩn bị

_ GV: bài mẫu

_ 2 tờ gíây màu khác nhau

_ Giấy trắng làm nền – hồ dán


_ HS: giấy thủ công, giấy nháp, vở thủ công

III. Hoạt động dạy học

Giáo viên

Học sinh

HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:7’

Cho HS xem bài mẫu và hỏi:

Cỏc em quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật?

GV nhấn mạnh cho HS nhớ đặc điểm của hình chữ nhật

HĐ2: GV hướng dẫn mẫu:6’

Bước1: Vẽ và xé hình chữ nhật

GV lấy một tờ giấy thủ công màu tím, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6ô.

Thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.(lưu ý cách cầm giấy để xé).

Sau khi xé xong, lật mặt sau để HS quan sát hình chữ nhật.

Bước2: Dán hình

Bôi một lớp hồ mỏng, ướm hình cân đối và dán.

HĐ3: HS thực hành:15’

GV yêu cầu HS lấy giấy, đếm ô vẽ hình và xé theo hình.

GV nhắc nhở kĩ thuật dán.

 

 

_ HS quan sát

_ Ba em HS trả lời: cửa sổ, quyển sách, cửa ra vào...

 

 

 

 

_ HS theo dõi, quan sát

_ Hai đến ba em nhắc lại cách làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_ HS thực hành xé, ướm hình cân đối và dán vào vở thủ công

 

IV. Hoạt động ứng dụng

HS lấy giấy màu thực hành cắt dán hình chữ nhật

 

Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2016

 

  TOÁN

  CÁC SỐ 1, 2,3,4,5

I. Mục tiêu

- Học sinh có khái niệm ban đầu về số 4.5 ( Mỗi số đại diện cho một lớp các tập hợp có cùng số lượng)

- Biết đọc, viết các số 4.5, biết đếm 1 - 5 và 5 - 1


- Nhận biết số lượng các nhóm có 4..5 đồ vật và thứ tự các số 1,2,3.4.5 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú: 

2. Trải nghiệm: HS Viết bảng con các số từ 1 - 3 và từ 3 – 1

- GV đưa ra hình vẽ mô hình các nhóm từ 1 - 3 yêu cầu HS viết và đọc số.

III. Hoạt động thực hành:

a. Giới thiệu số 1,2,3

Giới thiệu số 4, 5

* Số 4: Từ cụ thể - trừu tượng  - khái quát

- Quan sát tranh vẽ: Có bao nhiêu học sinh? cái kèn? chấm tròn? con tính .

+ Học sinh quan sát tranh: Có 4 bạn học sinh, 4 cái kèn, 4 chấm tròn, 4 con

tính. Học sinh nhắc lại

+ Học sinh nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 4: Giáo viên chỉ vào 4 bạn học sinh, 4 cái kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính có số lượng bằng 4, ta dùng số 4 để chỉ mỗi nhóm đồ vật có số lượng là 4. Số 4 được viết bằng chữ số 4 như sau - Giáo viên viết ra bảng số 4.

+ Học sinh lấy số 4 trong hộp đưa lên đọc cá nhân - nhóm - lớp.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn.

+ Học sinh thực hành với bộ đồ dùng đọc lên.

- Hướng dẫn học sinh viết số 4: Phân biệt chữ số 4 in và chữ số 4 viết. Chữ số 4 viết gồm 1 nét xiên ngang và 1 nét sổ: Giáo viên viết mẫu.

+ Học sinh viết chân không, viết bảng con - đọc ( Cá nhân - nhóm - lớp).

* Số 5: Tương tự như trên,

 b. Đếm số 1,2,3,4,5 và 5.4.3.2.1

- Cho học sinh quan sát các ô vuông hình lập phương

- Cột 1 có mấy ô vuông?

- Tương tự cột 2,3,4,5: Giáo viên điền: 1,2,3,4,5

+ Cho học sinh lên điền 3 cột tiếp theo 5.4.3.2.1

+ Học sinh đếm trên ngón tay, đọc cá nhân - nhóm - lớp,

+ Học sinh viết vào bảng con,

c. Liên hệ thực tế: Những vật nào chỉ  số 4,5?

+ Học sinh: 4 con gà, 5 ngón tay,

Bài tập 

Bài 1: Viết số - Học sinh viết vào vở,

Bài 2: Viết số vào ô trống,

+ Học sinh đếm số hình, dọc lên rồi điền vào ô trống,

Bài 3: Viết số

+ Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên,

Bài 4: Nối theo mẫu,

+ Học sinh từ số hình, nối vào số chấm tròn rồi nối vào con số, lớp nhận xét.


IV. Hoạt động ứng dụng

HS tập đếm, tập tìm các vật có số lượng 4,5.

 

 

            TIẾNG VIỆT

    TÁCH TIẾNG THANH NGANG RA 2 PHẦN – ĐÁNH VẦN

(Tiết 9 - 10)

Sách thiết kế trang 102; SGK trang 14

 

 

 

SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu

-Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình trong tuần học đầu tiên.

- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức.

II. Hoạt động dạy và học

1.Nhận xét tuần

+ Ưu điểm:

- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, lớp đã đề ra.

- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.

- Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ ngày hôm trước.

Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 

-Những em có thành tích học tập tốt:   Quyên, Thi, Hà,

-Những em có tinh thần phát biểu tốt trong giờ học:  

- Những em có vở sạch, viết chữ đẹp: Quyên. Hà, Thi

+ Khuyết điểm còn tồn tại

+Có em chưa thực sự gương mẫu trong giờ học 

+ Có em còn nói chuyện riêng trong lớp  

+ Một vài em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ  

2. Phương hướng tuần tới:

- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những

điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được nhắc tên trước lớp.

- Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt

- Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa. Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ

                                           

                                           GIÁO ÁN BUỔI 2           Năm học 2015 - 2016

 

TUẦN. 2

Soạn ngày 30 tháng 08 năm 2015

Thứ hai, ngày 01tháng 09 năm2015

CÂU LẠC BỘ TOÁN

   HÌNH TAM GIÁC

 

A. Mục tiêu

- Củng có vê nhận biết  hình tam giác, nêu đúng hình tam giác.

- Nhận biết hình tam giác qua các vật thật.

- Thực thành xếp các hình tam giác thành các hính khác nhau.

nguon VI OLET