Tuần 2
Thứ Hai ngày 21 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 4: o - ô
( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3P)
- GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc.
- GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài( 2P)
- GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
- GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
2. Chia sẻ và khám phá (15P) (BT 1: Làm quen)
2.1 Dạy âm o, chữ o

- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì?
- GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
- Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca).
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- Lớp phó điều hành nhóm.
- Gv sửa sai.
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co
* Gv hướng dẫn học sinh đánh vần:
- Gv làm mẫu
- Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - o – co/ co
- Cả lớp đánh vần: cờ - o – co/ co
- GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).
3. Luyện tập (15P)
3.1 Mở rộng vốn từ
- GV nêu yêu cầu của bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà.
- Tìm tiếng có âm o
+ HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
+ GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o.
3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3)
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
- Tìm tiếng có âm ô
+ HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
+ GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô.
nguon VI OLET