TUẦN 2:                            Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018

Sáng: Tiết 1                                      CHÀO CỜ

(Tập trung chào cờ toàn trường)

________________________________________

Tiết 2,3                                         TIẾNG VIỆT

Tiếng giống nhau (t1,2)

________________________________________

Tiết 4                                              TOÁN

Nhiều hơn - ít hơn (6)

 I. Mục tiêu

- HS biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.

- HS biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.

 II. Chuẩn bị

- Sử dụng các tranh của toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.

 III. Các hoạt động dạy- học

 A. Khởi động.

GV giới thiệu bài

Nêu yêu cầu tiết học

 B. Hình thành kiến thức mới.

1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa

- GV cầm 1 nắm thìa trong tay (4 cái) và nói: Có 1 số thìa.

- GV cầm 1 nắm cốc trong tay (5 cái) và nói: Có 1 số cốc.

- Gọi 1 em lên bảng đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa và hỏi cả lớp:

? Còn cốc nào chưa có thìa?

- GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: Số cốc nhiều hơn số thìa ”.

- HS nhắc lại: "Số cốc nhiều hơn số thìa”.

- GV nêu tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: Số thìa ít hơn số cốc.

- Một số HS nêu: Số cốc nhiều hơn số thìa.

                        Số thìa ít hơn số cốc.

- Cả lớp đồng thanh.

- HS quan sát rồi nhắc lại:

2. Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm số lượng

GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học rồi nêu các bước:

- Ta nối 1... chỉ với 1...

- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.

VD:- Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai

- Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt, số củ cà rốt ít hơn số thỏ.

Tương tự với số nồi và số vung, số ổ cắm và phích cắm điện...

Ngoài ra GV có thể lấy một số ví dụ khác rồi rút ra kết luận.

3. Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn.

- GV đưa ra hai nhóm đồ vật có số lượng khác nhau (5 bạn gái và 3 bạn trai, 2 bút chì và 3 vở...)

1

 


 

- Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.

- HS nêu được:

   "Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái".

   "Số bút chì ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút chì".- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Hướng dẫn học ở nhà

- Nhận  xét chung giờ học.

- Dặn về nhà tìm hiểu thêm về nhiều hơn, ít hơn

__________________________________________________________________

Thứ  3 ngày 11 tháng 9 năm 2018

Sáng: Tiết 1,2                              TIẾNG VIỆT

     Tiếng khác nhau. Thanh (t1,2)

_________________________________________

Tiết 3                                                TOÁN            

Hình vuông - hình tròn (7)

 I. Mục tiêu

- HS nhận biết được hình vuông, hình tròn.

- HS nói đúng tên hình.

 II. Chuẩn bị

- Một số hình vuông, hình tròn có kích thước, màu sắc khác nhau.

- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.

 III. Hoạt động dạy- học

 A. Khởi động.

GV giới thiệu bài

Nêu yêu cầu tiết học

 B. Hình thành kiến thức mới.

 1. Giới thiệu hình vuông

- GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói: "Đây là hình vuông"

- Cho HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại: "hình vuông"

- Cho HS lấy từ hộp bộ đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học.

- Gọi HS giơ hình vuông lên và nói "hình vuông"

- Cho HS xem bài học của toán 1 và nêu tên những vật nào có hình vuông.

VD: cái khăn mùi soa, viên gạch hoa,... có dạng hình vuông.

2. Giới thiệu hình tròn

- GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình tròn cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tròn đều nói: "Đây là hình tròn"

- Cho HS nhìn tấm bìa hình tròn và nhắc lại: "hình tròn "

- Cho HS lấy từ hộp bộ đồ dùng học toán tất cả các hình tròn đặt lên bàn học.

- Gọi HS giơ hình lên và nói "hình tròn"

- Cho HS xem bài học của toán 1 và nêu tên những vật nào có hình tròn.

VD: miệng bát ăn cơm, bánh xe,...

3. Thực hành

- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập Toán

1

 


 

Bài 1. HS dùng bút chì màu tô hình vuông.

Bài 2. HS dùng bút chì màu tô hình tròn..

Bài 3. HS dùng bút chì màu tô hình vuông và hình tròn.

- GV hướng dẫn HS làm từng bài

- HS làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ thêm.

- GV nhận xét - chữa bài.

C. Hướng dẫn học ở nhà

? Nêu tên các vật hình tròn, hình vuông ở trong lớp, ở nhà.

- Tổ chức trò chơi: Tìm hình vuông, hình tròn trong một tranh vẽ sẵn.

- Cho HS nhắc lại mục bài.

- Dặn: Về nhà tìm các vật có hình vuông, hình tròn.

__________________________________________________________

ĐẠO ĐỨC:

Em lµ häc sinh líp Mét (Tiết 2)

 I. Môc tiªu:

- B­íc ®Çu biÕt trÎ em 6 tuæi ®­îc ®i häc.

- BiÕt tªn tr­êng, líp, tªn thÇy, c« gi¸o, mét sè b¹n bÌ trong líp.

- B­íc ®Çu biÕt giíi thiÖu tªn m×nh, nh÷ng ®iÒu m×nh thÝch tr­íc líp...

HS khá - giỏi: BiÕt vÒ quyÒn vµ bæn phËn cña trÎ em lµ ®­îc ®i häc vµ ph¶i häc tËp tèt.

- BiÕt tù giíi thiÖu vÒ b¶n th©n mét c¸ch m¹nh d¹n.

 II. ChuÈn bÞ:

- Tranh SGK

 III. Ho¹t ®éng d¹y häc:

A. Khëi ®éng: C¶ líp h¸t bµi: ”MÑ cña em ë tr­êng”.

B. KÓ chuyÖn theo tranh:

1.GV yªu cÇu HS  qs¸t c¸c tranh BT4 trong vë BT vµ chuÈn bÞ kÓ chuyÖn theo tranh

2. HS kÓ chuyÖn theo nhãm 4.

3. HS kÓ chuyÖn tr­íc líp: 2 - 3 em.

4. GV kÓ chuyÖn võa kÓ võa chØ vµo tranh:

*Tranh 1: §©y lµ b¹n Mai. Mai 6 tuæi. N¨m nay Mai vµo líp Mét. C¶ nhµ vui vÎ chuÈn bÞ cho Mai ®i häc.

*Tranh 2: MÑ ®­a Mai ®Õn tr­êng. Tr­êng Mai thËt lµ ®Ñp. C« gi¸o t­¬i c­êi ®ãn em vµ c¸c b¹n vµo líp.

*Tranh 3: ë líp mai ®­îc c« gi¸o d¹y bao ®iÒu míi l¹. Råi ®©y em sÏ biÕt ®äc ,viÕt ,biÕt lµm to¸n n÷a .Em sÏ tù ®äc ®­îc truyÖn ,b¸o cho «ng bµ nghe,sÏ tù viÕt ®­îc th­ cho bè khi bè ®i c«ng t¸c xa ...Mai sÏ cè g¾ng häc thËt giá ,thËt ngoan .

*Tranh 4:Mai cã thªm nhiÒu b¹n míi c¶ b¹n trai vµ b¹n g¸i .Giê ra ch¬i Mai cïng c¸c b¹n ch¬i ®ïa ë s©nthËt lµ vui .

*Tranh 5: VÒ nhµ Mai kÓ víi bè mÑ vÒ tr­êng líp, vÒ c« gi¸o vµ c¸c b¹n cña em. C¶ nhµ ®Òu vui. Mai ®· lµ häc sinh líp Mét .

C. HS móa, h¸t tËp thÓ, ®äc th¬ hoÆc vÏ tranh vÒ chñ ®Ò tr­êng em.

Kết luận chung:

- TrÎ em cã quyÒn cã hä tªn, cã quyÒn ®­îc ®i häc.

 - Chóng ta thËt lµ vui vµ tù hµo ®· trë thµnh häc sinh líp Mét.

1

 


 

 - Chóng ta sÏ cè g¾ng häc thËt giái, thËt ngoan ®Ó xøng ®¸ng lµ häc sinh líp Mét.

C. Hướng dẫn học ở nhà

- Khen HS kÓ chuyÖn tèt, h¸t hay, chó ý häc.

_____________________________________________________________

Chiều:                                                 TỰ HỌC

Tiết 1                                     Luyện viết các nét cơ bản

 I. Mục tiêu

- HS nhận biết các nét cơ bản

- HS biết gọi tên và viết đúng các nét cơ bản đó.

-  Biết sử dụng bảng con, phấn, khăn lau, bút chì.

 II. Chuẩn bị

Bảng phụ có viết các nét cơ bản.

 III. Các hoạt động dạy- học

1. HĐ1: Nhận biết các nét cơ bản

- GV treo bảng phụ có viết các nét cần luyện đọc lên bảng.

- HS nhìn và đọc tên các nét: Nột thẳng, Nét ngang, Nét xiên ; Nét móc xuôi; Nét móc ngược;  Nét móc hai đầu;  Nét cong trái, Nét cong phải, Nét cong kín,  Nét khuyết trên, Nét khuyết dưới, Nét khuyết kép...                

- GV gọi HS lên bảng đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp đọc đồng thanh các nét .

- Cả lớp đồng thanh 2 lần.

- GV nhận xét.

2.HĐ2: Luyện viết các nét vào bảng con:

- GV viết mẫu ở bảng (lưu ý điểm tọa độ của các nét)

- HS luyện viết vào bảng con. Mỗi nét viết 3 lần.

- GV theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.

- GV cho HS đọc lại các nét cơ bản đã học

3. Hướng dẫn học ở nhà

- Cả lớp đọc lại các nét cơ bản vừa học.

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn các em luyện viết thêm và ghi nhớ các nét vừa học.

 

 

________________________________________________________________

Tiết 2                                          HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

        Câu lạc bộ Em yêu Tiếng Việt: Luyện viết các nét cơ bản (T)

I. Mục tiêu

- HS nhận biết các nét cơ bản

- HS biết gọi tên và viết đúng các nét cơ bản đó.

-  Biết sử dụng bảng con, phấn, khăn lau, bút chì.

II. Chuẩn bị

Bảng phụ có viết các nét cơ bản.

III. Các hoạt động dạy- học

1. Nhận biết các nét cơ bản

- GV treo bảng phụ có viết các nét cần luyện đọc lên bảng.

1

 


 

- HS nhìn và đọc tên các nét: Nột thẳng, Nét ngang, Nét xiên ; Nét móc xuôi; Nét móc ngược;  Nét móc hai đầu;  Nét cong trái; Nét cong phải; Nét cong kín;  Nét khuyết trên; Nét khuyết dưới; Nét khuyết kép.                

- GV gọi HS lên bảng đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp đọc đồng thanh các nét.

- Cả lớp đồng thanh 2 lần.

- GV nhận xét.

2. Luyện viết các nét vào bảng con

- GV viết mẫu ở bảng (lưu ý điểm tọa độ của các nét)

- HS luyện viết vào bảng con. Mỗi nét viết 2 lần.

- GV theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.

- GV cho HS đọc lại các nét cơ bản đã học vào vở

3. Hướng dẫn học ở nhà

- Cả lớp đọc lại các nét cơ bản vừa học.

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn các em luyện viết thêm và ghi nhớ các nét vừa học.

__________________________________________

KĨ NĂNG SỐNG

Chủ đề 1. Kĩ năng tự phục vụ (t1)

 I. Mục tiêu

- HS biết được những công việc mà mình có thể làm được trước khi đến lớp.

- HS biết những loại đồ dùng cần thiết cho việc học tập của mình.

 II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tự phục vụ: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc của bản thân trước khi đến lớp.

 III. các PP/ KT dạy học tích cực có thể sử dụng

- Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân

 IV. Các hoạt động dạy - học

A. Khởi động

B. Hình thành kiến thức mới

1. Khám phá

? Trước khi đến lớp, em thường chuẩn bị những gì?

? Ai giúp em mặc quần áo và chuẩn bị sách vở trước khi đến lớp?

? Hãy kể với các bạn về những công việc em thường làm trước khi đến lớp?

- HS kể lần lượt theo thực tế

- GV giới thiệu nội dung bài học

2. Kết nối

HĐ1. Những việc thường làm trước khi đến lớp

Mục tiêu: Kể về những công việc em thường làm trước khi đến lớp cho bạn nghe

Cách tiến hành:

Bước 1. GV chia nhóm (N2)

- GV nêu yêu cầu thảo luận:

? Em hãy kể những việc em thường làm trước khi đến lớp

Bước 2. Các nhóm thảo luận (3 phút)

- Mỗi em tự nói cho bạn nghe những việc em thường làm trước khi đến lớp Bước 3. Các nhóm nêu kết quả thảo luận

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

1

 


 

- GV nhận xét, kết luận: Các em nên làm một số việc trước khi đến lớp. Đó là,  các em có thể tự sắp xếp sách vở vào cặp và tự mặc quần áo trước khi đi học. Vì đó là những công việc mà các em có thể tự làm được, không nên làm phiền đến người khác.

HĐ2. Những đồ dùng cần mang đến lớp khi đi học

Mục tiêu: Kể tên những loại đồ dùng cần thiết mang đến lớp khi đi học

Cách tiến hành:

- GV hỏi HS:

? Hằng ngày, khi đến lớp, em thường mang những loại đồ dùng gì?

- HS tự nói trước lớp: Kể tên các loại đồ dùng thường mang đến lớp

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét, bổ sung: Trước khi đến lớp, các con nên mang theo những loại đồ dùng sau: Bút chì, vở, hộp đựng bút, áo mưa, phấn viết, nước, hộp màu, thước,...

- HS dùng bút chì đánh dấu vào các loại đồ dùng mà em thường mang đến lớp

- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng

- GV nhận xét

3. Thực hành

HĐ3. Vẽ tranh

Mục tiêu: HS vẽ được những loại đồ dùng mà em muốn mang theo đến lớp

Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn cách vẽ

Lưu ý: Chỉ vẽ những loại đồ dùng mà em muốn mang theo đến lớp học

- HS tự vẽ vào vở

- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn

- GV nhận xét một số bài vẽ.

- GV kết luận chung: Trước khi đến lớp, các em cần phải tự mặc quần áo, tự kiểm tra sách vở của mình và chỉ mang những đồ dùng cần thiết cho việc học tập. Không nên nhờ người khác làm giúp những công việc mà mình có thể làm được.

4. Hướng dẫn học ở nhà

Nhận xét tiết học; Dặn HS thực hiện tốt những điều vừa học

_____________________________________________________

Thứ  4 ngày 12 tháng 9 năm 2018

Sáng:  Tiết 1,2                               TIẾNG VIỆT

Tách tiếng thanh ngang ra hai phần- Đánh vần

___________________________________________

Tiết 3                                                 TOÁN

Hình tam giác (9)

 I. Mục tiêu

- HS nhận biết được hình tam giác.

- HS nói đúng tên hình.

 II. Chuẩn bị

- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước màu sắc khác nhau.

- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.

 III. Các hoạt động dạy và học

 A . Khởi động

1

 


 

- GV đưa ra một số hình, giơ lên lần lượt

- HS nhận ra đâu là hình vuông, hình tam giác.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài

 B. Hình thành kiến thức mới.

a. Giới thiệu hình tam giác

- Cho HS chọn trong các nhóm có các hình vuông, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng một chỗ), các hình tròn (để riêng một chỗ khác), những hình còn lại đặt trên bàn trước mặt các em.

- Cho cả lớp xem những hình còn lại có tên gọi là gì? Nếu HS nào biết thì nêu tên hình mới đó. Nếu HS chưa biết thì lúc này GV mới giới thiệu.

- Cho HS cầm các hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán và giơ hình tam giác lên và nói: "hình tam giác".

-  Cho HS xem hình tam giác trong phần bài học.

b. Thực hành xếp hình.

GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như mẫu SGK: cái nhà, chong chóng, cái nhà có cây, con cá...

- GV có thể nêu các mẫu khác. Xếp xong hình nào có thể đặt tên và khuyến khích các em nêu tên.

c. Trò chơi:

- GV gắn một số hình đã học có màu sắc, kích thước khác nhau

- Đại diện 3 nhóm thi chọn hình theo yêu cầu:

   N1: hình vuông;

   N2: hình tròn;

   N3: hình tam giác.

- Nhóm nào chọn nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

 C. Hướng dẫn học ở nhà

- Hướng dẫn HS tìm các vật có hình tam giác ở lớp học, ở nhà.

- Cho HS nhắc lại bài học.

- Dặn: Về nhà tìm những vật có hình tam giác.

________________________________________

Tiết 4                                      HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ                     

Sinh hoạt lớp

I. Mục tiêu

- Tổng kết hoạt động tuần

- HS biết ổn định tổ chức lớp.

- HS biết kế hoạch tuần tới.

II. Hoạt động dạy học

1.Tổng kết hoạt động tuần 1

- GV đánh giá các mặt hoạt động:

+ Nề nếp

+ Vệ sinh (trường lớp, cá nhân)

+ Tinh thần, thái độ học tập

+ Thực hiện nội quy của lớp, của trường.

                       ..................

1

 


 

2. Ổn định tổ chức lớp

* GV sắp xếp lại chỗ ngồi.

- Chia tổ, cử tổ trưởng, tổ phó, giao nhiệm vụ,...

*GV hướng dẫn HS sinh hoạt :

- Giáo  viên nói và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe; tập cho các em nói thuộc lòng từng câu

*Quy định về nề nếp lớp:

- Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục đến trường vào các ngày thứ 2.

- Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra vào.

- Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.

- Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực....

3. Kế hoạch tuần 2

- Tiếp tục ổn định nề nếp.

- Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ.

- Học tập tích cực.

- Nghiêm túc thực hiện nội quy trường, lớp.

4. Tổng kết

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS thực hiện những điều đã học.

________________________________________________________________

Thứ  5, ngày 13 tháng 9 năm 2018

Hội nghi CBCCVC đầu năm

Hội nghị công đoàn

__________________________________________________________________

Thứ  6, ngày 14 tháng 9 năm 2018

Chuyên đề Hoạt động thư viện

__________________________________________________________________

Thứ  2, ngày 17 tháng 9 năm 2018

Sáng: Tiết 1,2:                                TIẾNG VIỆT

Tiếng có một phần khác nhau (tiết 1, 2)

__________________________________________________________________

Tiết 3                                                TOÁN                         

   Luyện tập (10)

 I. Mục tiêu

- HS nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.

- HS ghép được các hình đã biết thành hình mới.

- HS yêu thích môn học.

 II. Chuẩn bị

- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- Que tính.

- Một số đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

 III. Các hoạt động dạy- học

A. Khởi động

1

 


 

- Cho HS nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- GV nhận xét.

B. Hình thành kiến thức mới

- GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài.

Bài 1: HS dùng bút chì khác màu để tô màu vào các hình.

Lưu ý: Các hình vuông tô 1 màu; Các hình tròn tô một màu; Các hình tam giác tô một màu.

Bài 2: Thực hành ghép hình.

- GV hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành 1 hình mới.

- Cho HS ghép các hình như trong SGK.

- Ngoài các hình đã nêu trong SGK, GV khuyến khích HS dùng các hình tam giác và hình vuông đã cho để ghép thành 1 số hình khác

- HS thi đua ghép hình. Em nào ghép đúng và nhanh sẽ được các bạn hoan nghênh.

*Thực hành xếp hình: GV cho HS dùng que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác,...

- HS làm bài; GV theo dõi giúp đỡ thêm.

- Nhận xét - chữa bài.

- Trò chơi: GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở các đồ vật trong lớp, ở nhà. Em nào nêu được nhiều và đúng sẽ được khen.

C. Hướng dẫn học ở nhà

- Tuyên dương những em làm bài tốt.

- Dặn học sinh luyện nhận biết các dạng hình đã học

___________________________________________________

Chiều:                                         TH KĨ NĂNG SỐNG

Tiết 1                                 Kỉ năng  hoà nhập với môi trường mới

 I. Mục tiêu

- HS tự tin, chủ động và biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới

- HS tự tin nói với cô và cả lớp về ước mơ của mình.

 II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng giao tiếp tự tin, kĩ năng chia sẻ về ước mơ của mình

 III. Các PP/KT tích cực có thể sử dụng trong bài

- Suy ngẫm, diễn đạt ý kiến trước lớp

 IV. Các hoạt động dạy - học

1. Khởi động

? Em đã bao giờ có ước mơ chưa?

? Em ước mơ sau này sẽ làm gì?

- GV giới thiệu bài, nêu nội dung bài học

2. Hình thành kiến thức mới

HĐ1. Vẽ về ước mơ của em

Mục tiêu: HS vẽ được hình ảnh về ước mơ của mình

Cách tiến hành:

Bước 1. GV gợi ý để HS xác định được hình ảnh mà mình sẽ vẽ

GV hỏi cụ thể từng HS: Em ước mơ sau này sẽ làm gì?

1

 


 

Bước 2. Hướng dẫn cách vẽ:

- GV hướng dẫn HS vẽ hình ảnh về ước mơ của mình vào khung hình chung đã được kẻ sẵn trong vở

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm

- Nhận xét.

? Để thực hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây giờ các em phải làm gì?

GV nhận xét, bổ sung: Các em nay đã lớn hơn, các em sẽ vui vẻ học ở ngôi trường mới. Các em phải học thật giỏi để sau này thực hiện dược ước mơ của mình

HĐ2. Em làm quen với ngôi trường mới

Mục tiêu: HS biết các việc cần làm và cách làm quen với ngôi trường mới

Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu:

? Qua thời gian học tập ở trường, các em thấy ở trường mới có những gì mới lạ?

- GV theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng.

* Hát: Em yêu trường em

- GV hát mẫu

- GV tập từng câu cho HS

- Cho HS hát toàn bài

? Qua bài hát này cho ta thấy để làm quen với môi trường mới, ta cần làm quen với những gì?

- GV: để nhanh chóng làm quen với ngôi trường mới, các em cần làm quen với sân trường, phòng học, bàn ghế, sách vở, cô giáo và các bạn,...

? Vậy làm cách nào mà emcó thể làm quen với môi trường học tập mới?

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

         + Hoà đồng, chơi với bạn;

         + Quan sát các lớp học;

         + Chăm chú nghe cô giáo giảng bài;

         + Hăng hái phát biểu ý kiến;

         + Ghi chép, làm bài đầy đủ;

         + Mặc đồng phục.

3. Thực hành

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi "vòng tròn chào hỏi" để HS được làm quen, nhớ hết tên các bạn trong lớp

GV kết luận chung: Năm nay các em đã là học sinh lớp 1, các em đã lớn hơn nhiều. Các em cần tự tin, mạnh dạn làm quen với các bạn để làm hòa nhập với môi trường mới. Các em nhớ vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, cố gắng học thật giỏi để sau này có thể thực hiện được ước mơ của mình

4. Hướn dẫn học ở nhà

- Hãy kể cho bố mẹ nghe về các bạn trong lớp em đã làm quen.

- Kể cho bố mẹ nghe về những gì em thấy thích thú khi học ở trường

________________________________________

Tiết 2                                          LUYỆN TIẾNG VIỆT:

Luyện đọc: Tiếng có một phần khác nhau

 I. Môc tiªu:

1

 


 

   - HS  ®äc, viÕt ch¾c ch¾n các tiếng có một phần khác nhau đã học: châu chấu, lan can, hoan hô .

  - NhËn biÕt vµ nhí cách đọc tiếng có các dấu đã học.

  - Đọc, vẽ mô hình và phân biệt được sự khác nhau một phần của tiếng.

 II. Ho¹t ®éng d¹y häc.

A. Khởi động.

B. Hình thành kiến thức  míi.

*. LuyÖn ®äc:

GV cho HS ôn lại cách đọc và phân tích các tiếng:/ châu chấu/, / lan can/; /hoan hô/.

+  GV đọc mẫu: / tim tím/

- Yêu cầu HS: vẽ mô hình tiếng nguyên / tim/ tím/ vào bảng con - GV vẽ lên bảng: cho HS đọc và phân tích

? Hai tiếng này khác nhau phần nào?

- GV  cho HS luyện đọc kết hợp phân tích theo cá nhân, nhóm, lớp

+ GV đọc mẫu: / lom khom/

- GV: vẽ mô hình tiếng nguyên / lom / khom / theo dõi, uốn nắn.

GV vẽ lên bảng

- GV cho HS phân tích:

? Hai tiếng/lom/ và tiếng / khom/ khác nhau phần nào?

- GV đọc mẫu / dung dăng/ cho HS đọc

- GV: Vẽ mô hình tiếng nguyên  / dung /dăng/ - GV theo dõi, uốn nắn

- GV cho HS ph©n tÝch:

? Hai tiếng này khác nhau phần nào?

(Ph©n tÝch t­¬ng tù víi tiÕng kh¸c: đo đỏ, là lạ; lơ mơ, lang thang; chông chênh,thung thăng)

* Vậy các tiếng ta vừa học khác nhau về một trong ba bộ phận là thanh, phần đầu, phần vần....

 C. Hướng dẫn học ở nhà

? T×m tiÕng cã c¸c dÊu thanh ®· häc?

- GV ghi nhanh lên bảng.  

- Cho HS ®äc l¹i toµn bµi, dặn HS về nhà đọc, vẽ thêm.

___________________________________________

Tiết 3                                        HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

Câu lạc bộ Em yêu Toán: ¤n luyÖn vÒ c¸c h×nh ®· häc

 I. Môc tiªu:

- Cñng cè vÒ c¸c h×nh ®· häc.

- Dïng c¸c h×nh ®· häc ®Ó ghÐp thµnh c¸c h×nh kh¸c nhau.

 II. Ho¹t ®éng d¹y häc.

A. Giíi thiÖu bµi.

B. D¹y häc bµi míi.

1. GhÐp h×nh:

- GV vÏ mét sè h×nh ®­îc ghÐp bëi c¸c h×nh ®· häc

- HS dïng c¸c h×nh trong bé ®å dïng häc to¸n ®Ó ghÐp.

GV theo dâi, uèn n¾n.

2. Trß ch¬i: NhËn biÕt h×nh

1

 

nguon VI OLET