Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

TUẦN 2

Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018

 

NGHỈ BÙ QUỐC KHÁNH 2/9

 

Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018

 

Tiết :                                                     Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh củng cố về : hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- Ghép các hình đã học thành hình mới.

- GD HS tính cẩn thận khi học Toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác khác nhau

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I/Bài cũ:

Đính lên bảng cá hình tam giác, hình vuông, hình tròn

Gv nhận xét đánh giá

II/ Bài mới:  Giới thiệu bài

1. GVhướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Tô màu vào các hình: Cùng hình dạng thì tô một màu

Hướng dẫn thêm cho HS

- Dùng màu khác nhau để tô màu vào các hình, hình cùng dạng thì tô cùng một màu

Kiểm tra nhận xét.

Bài 2: Ghép lại thành các hình sau

- Thực hành ghép hình

Yêu cầu HS dùng các hình trong bộ đồ dùng để ghép thành các hình mới

Nhận xét, tuyên dương HS ghép đúng, ghép nhanh.

2. Củng cố dặn dò

Phát hiện các đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

Giao việc về nhà: HS nhận biết được các hình

Nhận xét giờ học

 

Chỉ và nêu tên các hình đó

 

 

 

 

 

HS nêu yêu cầu

-HS tô màu vào các hình tam giác, hình vuông, hình tròn

 

HS nêu yêu cầu

HS thực hành ghép hình theo yêu cầu của GV

 

 

 

- Thi đua ghép đúng, ghép nhanh.

Thi đua nêu những đồ vật có dạng hình vừa học.

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

 

 

Tiết 2 - 3:                                Tiếng Việt

Dấu hỏi (?), dấu nặng ( .  )

I. MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được các dấu (? .)

 - Biết ghép tiếng be, bẹ.

 - Biết được các dấu thanh (? .) ở tiếng chỉ các đồ vật, sư vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

         - HS yêu thích tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG:

 - Bảng kẻ ô li. Các vật tựa như hình dấu ( ̉  .)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 

 1. Ổn định.

 2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS viết dấu (sắc) và đọc tiếng bé.

- Gọi vài HS lên bảng chỉ dấu (sắc)

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Giới thiệu bài: Dấu thanh  (hỏi)

- Cho HS thảo luận

- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- Giải thích các tiếng giống nhau đều có thanh  (?)

- GV chỉ dấu (?)trong bài

- GV nói đây là dấu hỏi.

- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi các tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- Giải thích và chỉ cho HS đọc.

- GV nói đây là dấu nặng.

2. Dạy dấu thanh:

Viết lên bảng dấu (?)

a) Nhận diện dấu thanh (?)

- Viết lại và tô màu dấu (?) nêu cách viết.

Dấu hỏi giống những vật gì?

- Dấu (.) GV viết và tô màu dấu.

- Dấu (.) giống gì?

 

 

HS thảo luận và trả lời câu hỏi

Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ.

 

 

 

Đt các tiếng có thanh (?)

 

- quạ, cọ, ngựa, cụ già, nụ

- phát âm đt các tiếng có thanh.

 

 

 

 

HS thảo luận: giống cá móc câu đặt ngược, cái cổ con ngỗng

HS thảo luận: dấu (.) gống cái mụn ruồi, ông sao trong đêm, cái đuôi con rùa…

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

b) Ghép chữ và phát âm dấu (?)

Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ. Viết bảng bẻ

GV phát âm mẫu tiếng bẻ.

 

GV chữa lỗi cho HS.

* Dấu nặng:

- GV nói: khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ.

- GV viết lên bảng tiếng bẹ.

- GV phát âm.

Hdẫn HS thảo luận các vật, sự vật.

c) Hdẫn viết dấu thanh trên bảng con

GV sửa sai cho HS.

 

HS ghép tiếng bẻ

Thảo luận: dấu hỏi được đặt bên trên con chữ e.

HS đọc: cả lớp, nhóm, bàn, các nhân

HS thảo luận nhóm tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ.

 

HS ghép tiếng bẹ trong SGK

Thảo luận và trả lời dấu (.) trong tiếng bẹ.

HS phát âm tiếng bẹ: cả lớp, cá nhân.

HS viết bảng con (?), bẻ; (.), bẹ.

 

Tiết 2

3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:

GV cho HS phát âm bẻ, bẹ và sửa sai.

b) Luyện viết.

c) Luyện nói:

- Quan sát tranh em thấy những gì?

- Bức tranh này vẽ cái gì giống nhau.

- Các bức tranh có gì khác nhau?

- Em thích bức tranh nào? Vì sao?

- GV phát triển ndung lời nói

trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không?

- Em thường chia quà cho mọi người không?

- Nhà em có trồng ngô (bắp) không?

- Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?

4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

Cho HS đọc lại bài. Chuẩn bị dấu huyền, ngã

 

 

HS đọc lớp, nhóm, bàn, cá nhân

 

tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết

 

- Chú nông dân đang bẻ bắp (ngô). Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn, mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường.

- Đều có tiếng bẻ để  chỉ ra hoạt động.

- Các hoạt động khác nhau.

HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái

 

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2018

 

Tiết 1:                                                    Toán

CÁC SỐ 1, 2, 3

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

I. Mục tiêu:

- Nhận biết số lượng các nhóm có 1,2,3 đồ vật

-Biết đọc , viết được các chữ số 1,2,3; biết đếm xuôi :1,2,3 và đếm ngược lại: 3,2,1

Biết thứ tự của các  số 1,2,3.

GD: HS tính nhanh nhẹn trong học toán

II. Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng học toán

III. Hoạt động dạy học

 

Hoạt động của GV

Hoạt đông của HS

I/ Bài cũ:

- Nhận dạng các hình đã học

- So sánh nhiều hơn ít hơn

II/.Bài mới:

1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:

a) Giới thiệu số 1:

- Có một bạn gái, một con chim, một chấm tròn

Mỗi nhóm đồ vật  đều có số lượng là một. Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó

- Số 1 được viết bằng chữ số 1

Gv viết lên bảng và hướng dẫn cách viết

Yêu cầu HS viết bảng con

GV nhận xét và sửa sai cho HS

b) Giới thiệu số 2, số 3:

( Các bước tượng tự như giới thiệu chữ số 1)

2. Thực hành:

Bài 1: Viết các số 1,2,3

- Hướng dẫn H viết các số 1,2,3

Bài 2:Viết số vào ô trống( theo mẫu)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm

Bài 3:Viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp

-GV hướng dẫn cách làm

- Chú ý theo dõi để giúp đỡ HS

3. Củng cố dặn dò:

- GV nhắc lại nội dung chính của bài

- Chuẩn bị cho tiết học sau 

                  Nhận xét giờ học

 

- HS quan sát hình và nêu tên hình

-Nhận biết được nhiều hơn ,ít hơn

 

 

 

 

- Nhắc lại: cá nhân, bàn ,tổ ,lớp

- Đọc theo  “ một”

HS chú ý theo dõi

- Viết số 1 vào bảng con

 

 

HS nêu yêu cầu

 

- Viết các số vào sách

HS nêu yêu cầu

HS đếm số đồ vật trong từng hình rồi Điền số tương ứng

 

HS nêu yêu cầu

HS tự làm

- Đọc số tương ứng

 

Đếm lại từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

 

 

Tiết 2 – 3:                                          Tiếng Việt

Dấu    \  ~

I. Mục tiêu

- HS nhận biết được dấu và thanh huyền, thanh ngã ( \ ~)

-Đọc  được tiếng bè, bẽ

- HS yêu thích tiếng việt.

II. Chuẩn bị :

-         Tranh minh hoạ

III. Hoạt động dạy học:

              Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I/ Bài cũ:

- Đọc viết chữ bé, bẹ

- Nhận xét

II/ Bài mới:

TIẾT 1

1. Giới thiệu bài:

2. Dạy dấu thanh:

a) Nhận diện dấu:

- Dấu  huyền là một nét xiên trái

- Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên

b) Ghép chữ  và phát âm:

- Khi thêm dấu ( ` ) vào be ta có tiếng bè

- Ghi bảng  “ bè”

+ Phân tích tiếng      “ bè”

- Phát âm mẫu “ bè”

- Chỉ trên bảng lớp

* Dấu thanh nặng ( các bước tương tự)

c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:

- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết

bè     bẽ

- Theo dõi nhận xét

TIẾT  2

- HS đọc trơn tốt các tiếng ở tiết 1

- HS hiểu và trả lời được nội dung các bức tranh

- HS hứng thú với môn học

3. Luyện tập:

 

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

 

 

 

 

 

 

- Quan sát ở bộ đồ dùng

 

 

- Phát âm cá nhân, nhóm, đồng thanh

- Ghép tiếng  “b- e- be- huyền - bè

 

- Phát âm cá nhân, nhóm, đồng thanh.

 

 

- Viết lên không trung, viết trên mặt bàn bằng ngón trỏ

- Viết bảng con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát âm  bè, bẽ ( đồng thanh, cá nhân, nhóm)

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

a) Luyện đọc:

Cho HS đọc bài trên bảng

- Sửa phát âm cho HS

b) Luyện viết:

GV yêu cầu HS tô bài trong vở tập viết

- Theo dõi nhắc nhở hs

c) Luyện nói:

Nêu câu hỏi gợi ý

- Bè đi trên cạn hay dưới nước?

- Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?

Giúp HS nói trọn câu, đủ ý.

4. Củng cố dặn dò:

- Cho HS đọc lại bài trên bảng

Dặn dò HS về nhà học bài, xem trước bài6

                Nhận xét giờ học

 

 

 

- Tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết

 

 

Trả lời câu hỏi

Bổ sung, nhận xét

 

 

 

Đọc lại bài ở bảng

Chuẩn bị bài mới.

 

Tiết 4:                                             Luyện toán

                                                   ¤n c¸c sè 1,2,3

I. Môc tiªu:

- Gióp HS cñng cè thø tù c¸c sè 1,2,3 vµ 3,2,1.

- HS tù lµm 1 sè bµi tËp trong vë bµi tËp To¸n ( trang 8).

II. §å dïng:

- Vë bµi tËp To¸n.

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn

Ho¹t ®éng cña häc sinh

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV nªu môc ®Ých yªu cÇu tiÕt häc

2. ¤n tËp:

a. GV ghi b¶ng c¸c sè 1, 2, 3

                                    3,2,1

- GV nhËn xÐt, söa ®äc sè cho häc sinh.

b. H­íng dÉn lµm bµi tËp

* Bµi 1: GV nªu viÕt sè :

- H­íng dÉn viÕt ®óng theo mÉu ®Çu dßng: sè 1,2,3

- Quan s¸t, gióp häc sinh yÕu viÕt ®óng.

* Bµi tËp 2:

- GV nªu yªu cÇu bµi.

- H­íng dÉn c¸ch lµm: yªu cÇu HS ®Õm c¸c h×nh vµ ghi sè...

- Quan s¸t, nh¾c nhë HS lµm bµi.

 

 

 

- HS ®äc c¸ nh©n, nhãm, líp.

 

 

 

- HS nh¾c l¹i yªu cÇu cña bµi.

 

- HS viÕt bµi

 

 

- 2 HS nh¾c l¹i tªn bµi.

- HS xem h×nh vÏ, ®Õm vµ ghi sè vµo « trèng.

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

* Bµi 3:

- GV nªu yªu cÇu: ViÕt sè hoÆc vÏ sè chÊm trßn thÝch hîp.

- GV h­íng dÉn lµm bµi: - Yªu cÇu ®Õm sè chÊm trßn vµ ®iÒn sè t­¬ng øng víi sè chÊm trßn.

- Yªu cÇu xem sè trong « vu«ng vµ vÏ sè chÊm trßn t­¬ng øng.

- GV quan s¸t gióp HS yÕu lµm bµi.

c. ChÊm bµi:

- GV chÊm 1 sè bµi.

- NhËn xÐt, söa sai cho HS.

3. Cñng cè - DÆn dß:

- GV nhËn xÐt tiÕt häc.

- DÆn HS xem l¹i bµi.

 

- 2 HS nªu yªu cÇu cña bµi.

 

 

 

- HS lµm bµi: ®iÒn sè: 1,2,3

 

- HS lµm bµi: VÏ chÊm trßn.

 

 

- HS d·y 2 nép bµi

 

 

- HS nghe vµ ghi nhí.

 

 

 

 

Buổi chiều 

SINH HOẠT NGOÀI GIỜ LÊN LỚP- NGOẠI KHÓA THÁNG 9

 

Tiết 1+2 :                              Luyện Tiếng Việt 

                                                  Ôn tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các dấu: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh đọc, viết đúng các dấu: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng.

- Viết đúng be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ.

3. Thái độ:

Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng

- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt độngcủa GV

Hoạt động của HS

I/ Bài cũ:

Đọc viết dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng.

Nhận xét.

II/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu nội dung bài học.

2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc

 

-2 HS lên bảng thực hiện y/c

Cả lớp viết bảng con

 

 

- Lắng nghe.

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

- Ghi lên bảng các âm dấu: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng ; be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ.

- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.

- Chỉnh sửa lỗi phát âm.

- Cho cá nhân đọc.

- Đồng thanh.

3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết

- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn  quy trình viết.

- Theo dõi nhận xét.

- Cho hs viết vào bảng con.

- GV nêu yêu cầu luyện viết

- Theo dõi nhắc nhở hs.

- Nận xét bài.

4. Củng cố, dặn dò:

-Cho HS đọc lại bài trên bảng

- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.

             Nhận xét giờ học.

- Hs theo dõi.

 

- Hs đọc.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

 

 

 

 

 

- HS viết vào bảng con.

- Tập viết trong vở 5 ô li.

- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.

 

 

Đọc lại bài ở bảng.

HS chú ý lắng nghe.

 

Tiết 3:                                               Tự nhiên xã hội

CHÚNG TA ĐANG LỚN

I. Mục tiêu:

- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo, chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân

-Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo , chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.

* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: cao/ thấp, gầy/ béo

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.

II. Chuẩn bị

-         Các hình trong SGK

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Bài cũ

+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?

II.Bài mới: Giới thiệu bài

1. Khởi động: Trò chơi vật tay

- Kết luận: Cùng một độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn có em yếu hơn

. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

 

- Trả lời câu hỏi

 

- Nhóm 4 em, mỗi lần một cặp người thắng lại đấu với người thắng

 

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

+ Những hình nào cho em biết sự lớn lên của em bé?

+ Hai bạn này đang làm gì?

+ Em bé bắt đầu làm gì? Em bé biết thêm điều gì?

- Kết luận: trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày........và sự hiểu biết

Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ

+ Bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không?

Yêu cầu lần lượt từng cặp HS đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau cả lớp quan sát xem ai cao hơn, ai thấp hơn

- Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau

-Các em cần chú ý ăn ,uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chống lớn hơn

 Hoạt động 3: Vẽ tranh

GV yêu cầu HS vẽ hình dáng của 4 bạn trong nhóm

Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt

2.Củng cố dặn dò

- GV chốt lại nội dung chính của bài

- Về nhà cần phải tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh

                  Nhận xét giờ học.

 

Từng cặp HS quan sát tranh và nêu nhận xét

 

- Nhận xét bổ sung

 

HS lắng nghe

 

 

 

- Đo và quan sát xem ai cao hơn, tay ai dài hơn,vòng ngực vòng đầu ai to hơn

Lần lượt từng cặp HS lên thực hành

 

HS chú ý lắng nghe

 

- Vẽ các bạn trong nhóm và giới thiệu tranh

 

HS chú ý lắmg nghe

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2018

 

Tiết 1:                                                    Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng 1, 2, 3

- Biết đọc, viết, đếm các số 1,2, 3

- HS thích học toán

II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt độngcủa HS

I/ Bài cũ:

- Đọc đếm, viết các số từ 1 đến 3

 

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

GV nhận xét

II/Bài mới:   Giới thiệu bài:

*Gv hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Số ?

- Hướng dẫn  cho HS cách làm bài

-Đếm số đồ vật, số hình trong mỗi ô rồi viết số thích hợp vào ô trống.

GV chú ý theo dõi để giúp đỡ HS

Bài 2: Số ?

Yêu cầu HS viết số còn thiếu vàop ô trống cho thích hợp.

- Nhận xét và bổ sung cho HS

Bài 3+4: Hướng dẫn cho HS khá giỏi làm

- Nêu yêu cầu

- Tập cho hs nêu cấu tạo số

- Viết các số theo thứ tự

4. Củng cố dặn dò:

- Cho HS đọc lại dãy số 1,2,3

Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau

         Nhận xét giờ học

 

 

- Làm bài tập

 

- Nêu yêu cầu

HS chú ý theo dõi

HS làm bài và nêu kết quả

 

 

- Nêu yêu cầu

- Viết số rồi đọc dãy số

 

 

 

- Làm bài tập và nêu cấu tạo số

- Viết số theo thứ tự đã có trong vở

 

HS đọc xuôi và đọc ngược

 

    

Tiết 2 – 3:                                     Tiếng Việt

                              BE,  BÈ,  BÉ,  BẺ,  BẼ , BẸ

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc , hỏi, ngã, nặng.

-  Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be, bè, bé, bẻ,bẽ,bẹ

- Tô được e,b,bé và các dấu thanh

II. Chuẩn bị :

- Bảng ôn

- Tranh minh hoạ

III. Hoạt động dạy học:

                  Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I/ Bài cũ:

Viết, đọc các tiếng bè, bẽ

Nhận xét

II/ Bài mới:

TIẾT 1

1. Giới thiệu bài:

 

- 2 HS lên bảng thực hiện

 

 

 

 

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa


Trường Tiểu học Ngô Gia Tự                                                        

 

-  Ghi lên góc bảng:e,b, bé,bè, bẻ, bẽ,bẹ.

2. Ôn tập:

a) Chữ và âm e, b và ghép âm e,b thành tiếng be

- Sửa phát âm cho HS

b) Dấu thanh và ghép tiếng “be” với các dấu thanh thành tiếng

GV đính bảng ôn lên bảng

c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con

- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết, cách đặt dấu thanh

be  bè  bé  bẻ  bẽ  bẹ

- Theo dõi nhận xét

TIẾT  2

- HS đọc đúng theo yêu cầu

- HS yêu thích môn học

3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:

Cho HS đọc lại bảmg ôn

- Sửa phát âm cho hs

- Giới thiệu tranh minh hoạ: be bé

b) Luyện viết:

-GV yêu cầu HS tô trong vở tập viết

- Theo dõi nhắc nhở HS

c) Luyện nói:

+ Em đã trông thấy các con vật, loại quả, đồ vật này chưa? ở đâu?

+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?

+ Bức tranh nào vẽ người, người này đang làm gì?

4. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS đọc lại bài trên bảng

-Xem trước bài chữ ê,v

- Nhận xét giờ học

 

 

 

 

- Đọc lại các tiếng

 

-Đọc cá nhân, đồng thanh

 

- Đọc các tiếng trên bảng ôn

- Viết bảng con

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc trên bảng ôn

 

- HS quan sát và đọc “be bé”

 

- Tô chữ  trong vở tập viết

 

 

 

HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

 

 

 

Đọc lại bài ở bảng

 

 

 

TIẾT 4:                  Luyện Tiếng Việt

                        ÔN TẬP  BE,  BÈ,  BÉ,  BẺ,  BẼ , BẸ

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc , hỏi, ngã, nặng.

1

Giáo án lớp 1C                                                                                      Giáo viên: Phạm Như Hoa

nguon VI OLET