Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 2)
Số trang 1
Ngày tạo 10/13/2019 6:03:15 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.27 M
Tên tệp giao an tuan 2 lop 2 doc
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ……..., ngày..….tháng…năm 2018
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG (2 tiết)
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy-học:
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Giáo viên |
Học sinh |
Tiết 1 1: Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động. - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Luyện đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc. Tiết 2: 3: Tìm hiểu bài: -GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: +Câu chuyện này nói về ai? +Bạn ấy có đức tính gì?
|
-2,3 HS nhắc lại
-HS theo dõi. -Đọc nối tiếp từng câu -Đọc từng từ
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Đọc trong sách -Các nhóm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh
-Nói về bạn Na -Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
|
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
+Hãy kể những việc làm tốt của Na.
Chốt ý: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. +Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? +Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
+Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
4: Luyện đọc lại : -Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện. -Lớp và GV nhận xét 5 :Củng cố, dặn dò : - GV hỏi : +Em học được điều gì ở bạn Na ?
+Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
-GV nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Phần thưởng.
|
-Gọt bút chì giúp bạn Lan, cho Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn…
-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na. -Na xứng đáng được thưởng vì người tốt cần được thưởng. -Na vui mừng: đến mức tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt. -HS đọc thi.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. -Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. |
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ………, ngày…..tháng…năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
-Giáo viên: SGK
-Học sinh:SGK, bảng con, VBT, thước.
Giáo viên |
Học sinh |
1- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn HS tìm vạch cm, dm trên thước (vạch số 10 chỉ 10 cm, 10 cm = 1 dm, độ dài từ vạch 0 đến vạch 10 bằng 1 dm), vạch 10 chỉ 10 cm hay 1 dm (tính từ vạch 0 đến vạch 10). - GV chữa bài. - Cho HS đọc thuộc: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm Bài 2: Hs trao đổi nhóm để tìm vạch chỉ 2dm (10cm=1dm, độ dài từ vạch 10 đến vạch 20 bằng 10cm hay 1dm; từ vạch 0 đến vạch 20 có 1dm+1dm=2dm, như vậy vạch 20 trên thước thẳng chỉ 2dm (tính từ vạch 0 đến vạch 20)). -GV chữ bài -Cho HS đọc thuộc: 20cm=2dm 2dm=20cm |
-Đọc yêu cầu -Nêu quan hệ giữa dm và cm. -HS thực hiện yêu cầu
-HS thực hiện yêu cầu
|
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Bài 3: -GV hướng dẫn HS tự làm vào vở. -Gọi vài HS lên bảng làm. -GV sửa và chốt ý.
Bài 4: Hướng dẫn HS điền cm hoặc dm vào chỗ chấm.
-Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm.
-GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới Số bị trừ-Số trừ- Hiệu |
1dm=10cm 3dm=30cm 2dm=20cm 5dm=50cm 30cm=3dm 60cm=6dm -HS trả lời bằng miệng: +Độ dài cái bút chì là 16cm +Độ dài một gang tay là 2dm +Độ dài một bước chân là 30cm +Bé Phương cao 12dm
-1dm=10cm 10cm=1dm
|
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ………, ngày….tháng…năm 2018
Chính tả
Tập chép: PHẦN THƯỞNG
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng
Học bảng chữ cái:
- Viết đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y theo tên chữ.
- Thuộc toàn bảng chữ cái.
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở bài học, bảng con.
-Cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: nàng tên-làng xóm, hòn than- cái thang.
-2,3 HS lên bảng đọc thuộc lòng, viết lại các chữ cái theo thứ tự đã học trong tiết chính tả trước.
-GV nhận xét.
Giáo viên |
Học sinh |
*Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng.
|
-HS quan sát -2,3 HS nhìn bảng đọc. |
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
- Hướng dẫn HS nhận xét:
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: phần thưởng, cả lớp, đặc biệt… *HS chép bài vào vở: Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi. *Chấm, sửa bài: Chấm một số bài, hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi.
*Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài, mời 1 HS lên bảng làm mẫu. - Mời 2,3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào bảng con. - Nhận xét chốt ý: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng *Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV đọc lại yêu cầu: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Vd: quy q - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y *Bài tập 4: - Hướng dẫn HS học thuộc các chữ cái. - Kiểm tra HS đọc, viết lại |
-HS trả lời -Có 2 câu -Dấu chấm -Cuối, Đây, Hoa.
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS kiểm tra và sửa lỗi.
-1 HS lên bảng làm mẫu.
-HS lên bảng làm. -HS viết vào VBT.
-HS đọc yêu cầu
-HS lên bảng làm -HS viết vào vở theo thứ tự.
-Đọc thuộc, viết lại các chữ cái. |
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
- Nhận xét, chốt ý
- Hỏi lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt,nhắc nhở một số HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế viết, chữ viết… |
-HS trả lời |
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ………, ngày….tháng…năm 2018
Toán
SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ.
- Giáo viên: SGV
- Học sinh:SGK, bảng con, vở bài học.
- Gọi 3 HS lên làm bài 3 SGK trang 8.
- HS nhận xét, GV chấm điểm.
Giáo viên |
Học sinh |
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học 2.Giới thiệu số hạng và tổng: - GV viết lên bảng phép trừ: 59 - 35 = 24 - Gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu tên từng phần: 59 - 35 = 24 Số bị trừ Số trừ Hiệu |
-2,3 HS nhắc lại
-Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn. -HS nhắc lại từng số và tên gọi từng phần 59 : Số bị trừ 35: Số trừ 24: Hiệu |
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
- Viết phép trừ theo hàng dọc và làm tương tự. - Lấy vd khác, yêu cầu HS đặt tính vào bảng con và nêu tên gọi từng phần. 87-25 45-32 - Chú ý: 59-35 cũng gọi là hiệu. 3.Thực hành: Bài 1: - GV làm mẫu, hướng dẫn HS điền vào ô trống. - GV nhận xét Bài 2: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi tự làm vào vở. (Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ) - GV sửa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS tự nêu cách làm rồi làm vào vở. - GV sửa bài. Tóm tắt: Sợi dây dài: 8dm Cắt đi: 3dm Đoạn dây còn lại dài.....dm 3.Củng cố dặn dò: - Hãy cho 1 vd phép trừ và nêu tên từng phần của phép tính đó? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập trong VBT , chuẩn bị bài mới Luyện tập. |
87-25=62 87 là số bị trừ, 25 là số trừ, 62 là hiệu.
-HS điền vào ô trống.
-HS đọc yêu cầu -Làm vào vở -3 HS lên bảng làm
-Đọc yêu cầu, làm vào vở.
Giải Đoạn dây còn lại dài: 8 – 3 = 5(dm) ĐS: 5dm
-2,3 HS thực hiện.
|
1
Giáo án lớp 2 GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ………, ngày…..tháng…năm 2018
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG
- Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu truyện Phần thưởng.
+ Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo viên: 4 tranh minh họa trong SGK.
- Học sinh: SGK
Giáo viên |
Học sinh |
*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3)
|
-HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả