TUẦN 2      

                                    Thứ hai ngà16 tháng 09 năm 2019

CHÀO CỜ

 

TOÁN

Tiết 6: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

2. Kỹ năng: Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

3.Thái độ: Tích cực học tập môn toán.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

  - Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

  - Nhóm :  làm việc theo nhóm bài tập 4,5

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

Tính 8dm + 5dm    

B. Luyện tập:

Bài 1:

-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.

-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.

 

 

Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.

Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm

Bài 2:

- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.

- 2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét?

Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?

- Giáo viên hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.

- Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét.

- Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.

- 1 em nêu. Nhận xét.

 

- HS thực hiện , 2 HS kiểm tra nhau.

- 2 dm bằng 20 cm.

- Vài học sinh nhắc lại

- Điền cm hay dm vào chỗ chấm.

- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở BT,2HS kiểm tra nhau.

- 1 em đọc bài làm, cả lớp  chữa bài..

- Độ dài bút chì: 16 cm

- Độ dài gang tay: 2 dm

 


 

 

 

-Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.

- Độ dài bước chân: 30 cm.

- Bé Phương cao: 12 dm.

- 3 em thực hiện.

IV. Kiểm tra đánh giá.

 - Đánh giá học sinh thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm bài vở và trả lời, cách đặt câu hỏi giao lưu với bạn trước lớp.

V. Định hướng học tập tiếp theo

- GV chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số bị trừ - số trừ - hiệu.

- HS Lắng nghe và thực hiện.

 

                                                     TẬP ĐỌC

Tiết 4 + 5: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.

2.Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: HS có ý thức đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm :  Luyện đọc trong, đặt và trả lời câu hỏi .Tìm hiểu được nội dung của bài

IV .Tổ chức các hoạt động dạy học:

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2 Luyện đọc :

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Giọng nhẹ nhàng, cảm động.

a. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- CN, ĐT

- 1 HS đọc trên bảng phụ.

 


 

* Đọc từng câu:

- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: VD: Thưởng, sáng kiến…

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.

VD: Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2.

- HS đọc theo nhóm 2, 3 em.

- Các nhóm thi đọc CN, ĐT.

- GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối

- HS kể những việc tốt của Na: Na sẵn

bài và từ HS chưa hiểu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV kết hợp kiểm tra một số nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm:( Đoạn 1, 2)

- Giáo viên nhận xét.

3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.

H: Kể những việc làm tốt của Na?

H:  Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

Tiết 2

4. Luyện đọc đoạn 3:

 

a. Đọc từng câu trước lớp.

 

- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó: Lớp, trao, tấm lòng, lặng lẽ…

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

 

- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng 1 số câu.

- HS đọc trên bảng phụ.

VD: Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.

 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Từng HS trong nhóm đọc.

- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

 

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.

- Cả lớp nhận xét.

e. Cả lớp đồng thanh đoạn 3 (đoạn 3, 4)

 

5. Tìm hiểu đoạn 3.

 

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng?

- Cô giáo và các bạn vui mừng

- Mẹ vui mừng.

- Qua việc làm của Na các em cần học hỏi ở Na điều gì?

- Luôn giúp đỡ người khác nếu người khác cần, giúp các bạn trên lớp hay mọi người xung quanh với những công việc vừa sức với chúng ta.

 


 

- GV nêu nội dung bài

 

6. Luyện đọc lại.

- GV tổ chức:

- Cả lớp nhận xét

- Bình chọn cá nhân đọc tốt.

- Củng cố theo ND bài .

H: Em học được điều gì ở bạn Na?

- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.

 

 

 

 

- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.

V. Kiểm tra đánh giá

- Đánh giá nhóm ,cá nhân trước lớp

- Kiểm tra kỹ năng đọc thông qua bài học. Lấy ý kiến phản hồi từ học sinh qua phiếu học tập.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo

                              Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

2. Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác

3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: Nêu  được cách đọc Số bị trừ - Số trừ - Hiệu .

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài: Trong giờ học trước, các em đã học tên gọi thành phần của phép cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành phần của phép trừ.

* Số bị trừ -số trừ - hiệu 72.....70

- Viết bảng: 59 – 35 = 24

- Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là     

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp

 

 

 

 

 

- HS đọc.

- Quan sát theo dõi.

 

 


 

hiệu.

Ghi : 59    -    35    =    24

                                 

     Số bị trừ   số trừ    Hiệu.

- 59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?

- 35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?

- Kết quả  của phép trừ gọi là gì?

- Giới thiệu phép tính cột dọc.

- 59 – 35 bằng bao nhiêu?

- 24 gọi là gì?

- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.

Thực hành:

Bài 1:

Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.

- Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?

- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?

Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?

Tóm tắt:

Có : 8 dm

Cắt đi : 3 dm

Còn lại : ? dm

- Nêu tên gọi các số trong phép trừ

8dm – 3dm = 5dm

- Tự luyện tập phép trừ không nhớ có 2 chữ số.

 

 

 

 

- Số bị trừ

- Số trừ

- Hiệu.

 

59 – 35 = 24

- Hiệu.

- Hiệu là 24, là 59 – 35

 

 

 

19 – 6 = 13

- Số bị trừ là 19, số trừ là 6

 

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- 5 HS lên bảng làm các cột còn lại

- 1 em đọc đề.

- Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.

- Độ dài đoạn dây còn lại?

- HS làm bài

              Giải

Độ dài đoạn dây còn lại là

        8 – 3 = 5 ( dm)

                 Đáp số: 5 dm.

 

 

- 1 em nêu.

 

- Học bài.

V. Kiểm tra đánh giá

- Kiểm tra kỹ năng làm tính cá nhân, nhóm thông qua bài học.(HS thực hiện nhiệm vụ qua phiếu HTập.)

VI . Định hướng học tập tiếp theo.

- 1 HS nêu lại nội dung bài học

- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo

 

                                                          KỂ CHUYỆN

Tiết 2: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

 


 

1. Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lai được từng đoạncủa câu chuyện “Phần thưởng. HS khá,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có ý thức kể chuyện tốt.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh ,

- Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.

- Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim"

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:

 

 

- 3 HS nối tiếp nhau kể.

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

* Kể từng đoạn

 

- HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn.

- Kể chuyện theo nhóm.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.

- Kể chuyện trước lớp

- HS kể trước lớp theo nhóm.

+ Đoạn 1: Na là một cô bé như thế nào?

- Na là một cô bé tốt bụng

- Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào?

- Các bạn rất quý Na.

- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì?

- Đưa cho Minh cục tẩy.

- Na còn làm những việc tốt gì?

- Na trực nhật giúp các bạn.

- Na còn băn khoăn điều gì?

- Học chưa giỏi.

+ Đoạn 2: Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì?

- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng.

- Lúc đó Na làm gì?

- Na chỉ lặng yên nghe, vì mình chưa giỏi môn nào.

- Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau?

- Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn.

- Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn?

- Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.

+ Đoạn 3:

 

 


 

- Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?

- Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng.

- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?

- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.

- Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào?

- Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.

b.  Kể toàn bộ câu chuyện.

 

- Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối.

- Gọi HS khác nhận xét.

- Nhận xét.

V. Kiểm tra đánh gi

- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân Kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo

 

CHÍNH TẢ (Tập chép)

Tiết 3: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Chép chính xác đoạn tóm tắt bài "Phần Thưởng" (SGK)

2.Kỹ năng: BT3, BT4; BT(2) a / b

3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Đọc và  làm được bài 2

- Nhóm: làm được bài 4

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

             HOẠT ĐỘNG DẠY

         HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS

- Học sinh viết đúng, sạch đẹp, làm đúng các bài tập chính tả, thuộc bảng chữ cái.

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.

2.Hướng dẫn HS tập chép:

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 


 

a.Chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài chính tả

- Tìm hiểu nội dung.

- HS lắng nghe.

 

 

- Đoạn chính tả có mấy câu?

- 2 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Dấu chấm.

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.

- GV cho viết một số từ dễ viết sai, từ khó.

- GV nhận xét, sửa sai.

- Cả lớp viết bảng con: phần thưởng, luôn luôn…

b. Học sinh chép bài vào vở.

 

- Nêu cách trình bày một đoạn văn?

 

- GV hướng dẫn cách viết

- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô.

- HS đọc đúng từng cụm từ viết chính xác.

- GV theo dõi HS chép bài.

- HS chép bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- HS soát lỗi, ghi ra lề vở.

 

- Đổi chéo vở soát lỗi.

- Nhận xét lỗi của học sinh.

 

c. Nhận xét, chữa bài

 

- GV nhận xét.

 

3.3  HD làm bài tập:

 

Bài 2:

 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- b. Điền vào chỗ trống ăn/ăng

- Yêu cầu học sinh làm bảng lớp, vở

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.

Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Đọc tên những chữ cái ở cột 3?

- 1 HS đọc

- GV hướng dẫn làm

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài

- 10 chữ cái theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.

V. Kiểm tra đánh giá

- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học.

- KT vở của cá nhân học sinh.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo               

 


 

. ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: HS nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

2. Kỹ năng: Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

3. Thái độ: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời cu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm :  Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ

IV.Tổ chức cc hoạt động dạy - học:

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.

 - Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho hợp lý?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, ghi bài

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi

*Mục tiêu: Tạo cơ hội để lớp bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.

- Giáo viên đọc từng ý kiến.

a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.

b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.

c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi…

d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ.

*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ

 

- 2 học sinh trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.

 

 

a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập…

b. Là ý kiến đúng.

 

c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.

d. Là ý kiến đúng.

 

 

 

 


 

có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.

Hoạt động 2: Hành động cần làm:

*Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ; cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.

*Cách tiến hành :

- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.

 

 

 

 

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.

*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho phù hợp và tự theo dõi việc thực hiện theo thời khóa biểu

Cách tiến hành :

- Giáo viên chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.

- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?

*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.

*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.

+ Lập thời gian biểu.

+ Lập thời khoá biểu.

+ Thực hiện đúng thời gian biểu.

+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.

+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.

- Các nhóm nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.

- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.

 V.Kiểm tra đánh giá

- Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.

-Tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.

V.Định hướng học tập tiếp theo:

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo

                                   

Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 8: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép trừ

 


 

các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

2. Kỹ năng: HS làm được bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4 SGK-Tr 10.

3. Thái độ: Có ý thức làm tính tốt.Thích học toán

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời câu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm :

IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- cho HS làm vào bảng con, bảng lớp

79 - 51 = …       87 - 43 = …

39 - 15 = …       99 - 72 = …

B. Dạy bi mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện tập:

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

- Nhận xét.

 

 

 

Bài 1: Tính

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bảng con, bảng lớp

- GV cho HS nêu các thành phần.

                

- GV cho HS thực hiện bảng lớp, con.

 

- GV nhận xét, chữa

 

Bài 2: Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn nhẩm.

- 1 HS làm mẫu: 60 - 10 bằng 50 ; 50 - 30 bằng 20.

- Nhận xét kết quả của phép tính

60 - 10 - 30 và 60 – 40?

- Kết quả hai phép tính bằng nhau.

- GV: Vậy khi biết 60 - 10 - 30 = 20 có thể điền luôn kết quả của phép trừ:

60 - 40 = 20

- HS nhẩm miệng và nêu kết quả.

60 – 10 – 30 = 20

60 – 40         = 20

90 – 10 – 20 = 60

90 – 30         = 60

- GV nhận xét, chữa bài

 

Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.

- HS nêu yêu cầu

- Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số

- Số bị trừ là 84, số trừ là 31.

 

 

nguon VI OLET